Công văn 2631/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 2631/CT-TTHT |
Ngày ban hành | 25/03/2015 |
Ngày có hiệu lực | 25/03/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Trần Thị Lệ Nga |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí |
TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2631/CT-TTHT |
Tp Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 3 năm 2015 |
Kính gửi: |
Ngân hàng Mizuho Bank, Ltd. Chi
nhánh TP.HCM |
Trả lời văn bản số 001/MHBKHCM-2015 ngày 14/01/2015 của Chi nhánh về chi phí được trừ; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (có hiệu lực thi hành từ ngày 02/08/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế TNDN từ năm 2014 trở đi):
“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
...”
Căn cứ Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Tiết e, Điểm 2.2 và Điểm 2.31 Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn hướng dẫn về thuế TNDN quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế (áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2014):
“...
“2.31. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:
...
- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.
Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng. Quỹ lương thực hiện trong năm được quy định tại tiết c, điểm 2.5, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.
...”.
Trường hợp Chi nhánh có phát sinh khoản chi có tính chất phúc lợi cho người lao động (thuê các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ nghỉ mát, tổ chức tiệc tất niên cho nhân viên…) có hóa đơn hợp pháp (trường hợp hóa đơn có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt) và tổng các khoản chi có tính chất phúc lợi trong đó có khoản chi này không vượt quá một tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm của Chi nhánh thì được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Chi nhánh biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: |
KT.
CỤC TRƯỞNG |