Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Công văn 2587/BCT-TTTN năm 2020 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 2587/BCT-TTTN
Ngày ban hành 13/04/2020
Ngày có hiệu lực 13/04/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Hoàng Anh Tuấn
Lĩnh vực Thương mại

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2587/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2020

 

Kính gi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng du

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 ca Chính phvề kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tch s 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định v phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, qun lý, sdụng Quỹ Bình n giá và điu hành giá xăng du theo quy định tại Nghđịnh s 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 ca Chính phủ v kinh doanh xăng du (sau đây gọi tắt là Thông tư s 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư s90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 ca Liên Bộ Tài chính - Công Thương sa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư liên tịch s39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ s; cơ chế hình thành, qun lý, sử dụng Quỹ Bình n giá và điều hành giá xăng du theo quy định tại Nghđịnh s 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 ca Chính phủ v kinh doanh xăng du (sau đây gọi tt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Quyết định s 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thtướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tlệ phi trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thng;

Căn cứ Công văn s 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 ca Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 4260/BTC-QLG ngày 09 tháng 4 năm 2020 ca Bộ Tài chính về chi phí thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn c các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công b giá s xăng RON95, s 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 v tính giá cơ sxăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 v công b giá cơ smặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn s1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phvề công b giá cơ sxăng dầu;

Căn cứ Nghị quyết s 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của y ban Thường vụ Quc hội v Biu thuế bo vệ môi trường;

Căn cứ Công văn số 10368/BTC-QLG ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính vviệc điu chnh chi phí đưa xăng du từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn c Công văn s 2788/BTC-QLG ngày 12 tháng 3 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc mức chi phí tối đa đưa du FO 180CST 3,5S từ nước ngoài vViệt Nam trong giá cơ sxăng dầu;

Căn cứ Công văn s 470/BTC-QLG ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điu hành kinh doanh xăng du;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới k t ngày 29 tháng 3 năm 2020 đến hết ngày 12 tháng 4 năm 2020 (sau đây gọi tt là kỳ công bố) và căn cnguyên tắc tính giá cơ stheo quy định tại Nghi định s 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch s 90/2016/TTLT-BTC-BCT;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phbiến trên thtrường, như sau:

Mt hàng

Giá cơ skỳ trước liền kề, ngày1 29/3/2020 (đồng/lít,kg)

Giá cơ skỳ công bố2ng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố vi giá cơ skỳ trước liền kề

ng/lít,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)=(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

11.956

11.343

-613

-5,12

2. Xăng RON95-III

12.560

11.939

-621

-4,94

3. Dầu điêzen 0.05S

11.259

10.823

-436

-3,87

4. Dầu ha

9.141

8.639

-502

-5,49

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

9.453

9.327

-126

-1,33

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng du thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị tờng có sự qun lý ca Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 400 đồng/lít;

- Xăng RON95: 1.400 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 1.400 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 1.400 đồng/lít;

- Dầu madút: 200 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

Không chi sdụng Quỹ Bình n giá xăng dầu đối vi các loại xăng du.

2. Giá bán xăng dầu

[...]