Công văn 343/BCT-TTTN năm 2020 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 343/BCT-TTTN
Ngày ban hành 15/01/2020
Ngày có hiệu lực 15/01/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Hoàng Anh Tuấn
Lĩnh vực Thương mại

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 343/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2020

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng du

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định s 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng du (sau đây gọi tt là Thông tư s 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn c Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 475/BTC-QLG ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính về chi phí thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Công văn số 10368/BTC-QLG ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 47/BTC-QLG ngày 15 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019 đến hết ngày 14 tháng 01 năm 2020 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên lịch s 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ scác mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phbiến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1 31/12/2019 (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2
(đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bvới giá cơ sở kỳ trước liền kề

(đồng/lít,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

20.031

20.045

+14

+0,07

2. Xăng RON95-III

20.090

20.913

-77

-0,37

3. Dầu điêzen 0.05S

16.741

16.748

+7

+0,04

4. Dầu hỏa

15.735

15.685

-50

-0,32

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

11.920

12.709

+789

+6,62

Trước nhng diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình n giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 100 đồng/lít;

- Xăng RON95: 400 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 100 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 100 đồng/lít;

- Dầu madút: 0 đồng/kg (ngừng trích lập).

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình n giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 200 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 200 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 150 đồng/lít.

[...]