Công văn 2407/BVHTTDL-KHTC năm 2016 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phát triển sự nghiệp ngành văn hóa, thể thao và du lịch và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Số hiệu 2407/BVHTTDL-KHTC
Ngày ban hành 23/06/2016
Ngày có hiệu lực 23/06/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
Người ký Lê Khánh Hải
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2407/BVHTTDL-KHTC
V/v Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phát triển sự nghiệp ngành văn hóa, ththao và du lịch và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017.

Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2016

 

Kính gửi: Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017; Công văn số 4333/BKHĐT-TH ngày 06 tháng 6 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Khung hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Các Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương một số nội dung chủ yếu trong việc xây dựng kế hoạch phát triển sự nghiệp Ngành văn hóa, thể thao và du lịch và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2017, cụ thể như sau:

A. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH NĂM 2016

Đánh giá và ước thực hiện Kế hoạch phát triển sự nghiệp ngành năm 2016 trong 06 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm thuộc các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch, bao gồm: tình hình triển khai thực hiện kế hoạch; các kết quả đạt được; tồn tại và khó khăn trong việc thực hiện kế hoạch 06 tháng đầu năm; phân tích nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế; ước cả năm 2016; đề xuất các giải pháp thực hiện trong những tháng cuối năm. Cụ thể như sau:

I. VỀ CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỦA ĐẢNG, QUỐC HỘI VÀ NHÀ NƯỚC

Đánh giá tình hình xây dựng những Văn bản triển khai và thực hiện những Nghị quyết, Chỉ thị, Kết luận của Đảng; Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết của Quốc hội; Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ; Quyết định, Chỉ thị, Kết luận của Thủ tướng Chính phủ và các Văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về phát triển Ngành và các lĩnh vực. Trong đó, cần đánh giá sâu tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09/6/2014 của Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI “Về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”; Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 16/6/2008 của Bộ Chính trị về tiếp tục xây dựng và phát triển văn học, nghệ thuật trong thời kỳ mới; Nghị quyết số 08/NQ-TW ngày 01/12/2011 của Ban Chấp hành trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về Thể dục, thể thao đến năm 2020; Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; Chỉ thị số 49-CT/TW ngày 21/02/2005 của Ban Bí thư khóa IX về “Xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”; Nghị quyết số 95/2015/QH13 ngày 10/11/2015 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016; Nghị quyết số 99/2015/QH13 ngày 11/11/2015 của Quốc hội về Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016; Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08/12/2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới...

II. VỀ HỢP TÁC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ THAO VÀ DU LỊCH. Đánh giá tình hình ký kết và thực hiện các văn bản Điều ước quốc tế, trao đổi, thỏa thuận quốc tế, hợp tác quốc tế của ngành và lĩnh vực tại địa phương.

III. Đánh giá tình hình triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng đội ngũ tri thức Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến 2020” tại Quyết định số 958/QĐ-TTg ngày 24/6/2010; Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ giảng viên trình độ cao trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật” tại Quyết định số 808/QĐ-TTg ngày 30/5/2011..., khoa học công nghệ và môi trường; cải cách hành chính; đấu tranh phòng, chống tham nhũng, thực hành Tiết kiệm và chống lãng phí; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm; và công tác xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao.

IV. VỀ LĨNH VỰC VĂN HÓA

1. Đánh giá tình hình xây dựng và trình phê duyệt các Quy hoạch ngành, lĩnh vực về phát triển văn hóa, gia đình tại địa phương (theo hướng dẫn tại Biu 6 kèm theo Công văn này).

2. Đánh giá tình hình thực hiện các Mục tiêu, chỉ tiêu 06 tháng đầu năm và ước cả năm 2016 về bảo tồn, sưu tầm và phát huy di sản văn hóa; số lượng hiện vật bảo tàng được lưu giữ và trưng bày; xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở cụ thể về các hoạt động văn hóa văn nghệ quần chúng, công tác quản lý lễ hội, quảng cáo và Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; hoạt động văn hóa phục vụ đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi (nếu có); thư viện; điện ảnh (trong đó, đánh giá cụ thể về tình hình triển khai thực hiện Chiến lược và Quy hoạch tổng thể phát triển Điện ảnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại các Quyết định số 2156/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 và Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 25/01/2014); nghệ thuật biểu diễn (trong đó, đánh giá cụ thể về tình hình triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển Nghệ thuật biểu diễn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại các Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 19/8/2014); bản quyền tác giả; mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm (trong đó, đánh giá cụ thể về tình hình triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển Mỹ thuật đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại các Quyết định số 1253/QĐ-TTg ngày 25/7/2014)... (các chỉ tiêu cụ thể và % theo hướng dẫn tại Biểu 1 kèm theo Công văn này).

3. Đánh giá tình hình xây dựng thiết chế văn hóa các cấp. Trong đó, cần đánh giá về tỷ lệ % thiết chế các cấp được xây dựng trong năm 2016 so với Quyết định số 88/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng Quy hoạch và Kế hoạch nâng cấp, xây mới các công trình văn hóa (Nhà văn hóa, rạp chiếu phim, nhà triển lãm) từ năm 2012-2020”; Quyết định số 2164/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể thiết chế văn hóa thể thao cơ sở giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn đến năm 2030”; Quy hoạch phát triển Văn hóa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt... (các chỉ tiêu cụ thể và % theo hướng dẫn tại Biu 1 và Biu 3 kèm theo Công văn này).

V. VỀ LĨNH VỰC GIA ĐÌNH

Đánh giá việc triển khai hướng dẫn và thực hiện các quy định tại Quyết định số 629/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển Gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030”; Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 06/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về Phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 (các chỉ tiêu cụ thể và % theo hướng dẫn tại Biểu 1 kèm theo Công văn này).

VI. VỀ THDỤC, THỂ THAO

1. Đánh giá tình hình xây dựng và trình phê duyệt các Quy hoạch ngành, lĩnh vực về phát triển thể dục thể thao tại địa phương (theo hướng dẫn tại Biểu 6 kèm theo Công văn này).

2. Đánh giá tình hình thực hiện 06 tháng đầu năm và ước cả năm 2016 so với các Mục tiêu, chỉ tiêu đề ra tại Quyết định số 2198/QĐ-TTg ngày 03/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020”; Quyết định số 2160/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”... (các chỉ tiêu cụ thể và % theo hướng dẫn tại Biểu 1 kèm theo Công văn này). Bao gồm:

2.1. Các hoạt động thể dục thể thao quần chúng như số người tập luyện thể dục thể thao thường xuyên; tỷ lệ gia đình tập luyện thdục th thao; và slượng, chất lượng các giải thi đấu phong trào.

2.2. Thể thao thành tích cao như công tác xây dựng Kế hoạch và triệu tập các trọng tài, huấn luyện viên, vận động viên tham dự các vòng loại Olympic và giải thi đấu quốc tế và trong nước; số lượng vận động viên cao cấp; số lượng các vận động viên trẻ được đào tạo, tập huấn; số lượng huy chương đạt được...

3. Đánh giá tình hình đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật thể dục thể thao các cấp. Trong đó, cần đánh giá cụ thể tình hình thực hiện Quy hoạch hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật thể dục, thể thao quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1752/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2013 (theo hướng dẫn tại Biểu 3 kèm theo Công văn này).

VII. VCÔNG TÁC DU LỊCH

1. Đánh giá tình hình xây dựng và trình phê duyệt các Quy hoạch phát triển du lịch của địa phương; Chương trình xúc tiến, quảng bá du lịch; Quy hoạch tổng thvà Quy hoạch chi Tiết các Đô thị du lịch, các Khu, Điểm du lịch quốc gia, các Khu, Điểm du lịch trọng Điểm của địa phương theo Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” (theo hướng dn tại Biu 6 kèm theo Công văn này). Trong đó, đánh giá cụ thể về tình hình lập, trình phê duyệt Quy hoạch các Khu, Điểm du lịch quốc gia này theo quy định của Luật Du lịch năm 2005 (nêu rõ tiến độ, thuận lợi, vướng mắc, hạn chế, nguyên nhân).

2. Đánh giá tình hình thực hiện 06 tháng đầu năm và ước cả năm 2016 so với các Mục tiêu, chỉ tiêu đề ra tại Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ), Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ) và 07 Quy hoạch du lịch vùng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Bao gồm: Số lượng khách du lịch (quốc tế và nội địa) theo các loại hình phương tiện (đường bộ, đường thủy, đường không); hoạt động quản lý lữ hành và lưu trú du lịch; hoạt động xúc tiến, quảng bá du lịch (các chỉ tiêu cụ thể và % theo hướng dẫn tại Biu 1 kèm theo Công văn này).

3. Đánh giá tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch (theo hướng dẫn tại Biểu 3 kèm theo Công văn này): nêu rõ thực trạng chủ đầu tư quản lý nguồn vốn này, đánh giá kết quả đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch, hiệu quả khi đưa công trình vào khai thác sử dụng; những yếu kém, hạn chế và kiến nghị.

VIII. VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020. Đánh giá tình hình lập, bổ sung, trình phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn ngành văn hóa, thể thao và du lịch 5 năm 2016-2020 tại địa phương theo Luật Đầu tư công, các Nghị định của Chính phủ; các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 quy định tại Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28/8/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ; và của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (trong đó nêu rõ tiến độ, thuận lợi, vướng mắc, hạn chế, nguyên nhân).

IX. VỀ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG TẠI CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIM. Đánh giá tình hình triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch vùng Kinh tế trọng Điểm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại các Quyết định: số 2054/QĐ-TTg ngày 13/11/2014 (Thừa - Thiên Huế, Đà Nng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định), số 1355/QĐ-TTg ngày 14/8/2015 (Thủ đô Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương và Quảng Ninh), số 1400/QĐ-TTg ngày 18/8/2015 (Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An và Tiền Giang).

B. YÊU CẦU VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN CHUNG

[...]