Công văn 2357/TCT-QLN năm 2022 về xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 2357/TCT-QLN
Ngày ban hành 04/07/2022
Ngày có hiệu lực 04/07/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Vũ Xuân Bách
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2357/TCT-QLN
V/v xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14

Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2022

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Ngày 26 tháng 11 năm 2019, tại kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá XIV đã thông qua Nghị quyết số 94/2019/QH14 về khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp NSNN. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 và được tổ chức thực hiện trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành. Đến nay, Nghị Quyết 94/2019/QH14 đã thực hiện thi hành được 02 năm kể từ ngày ban hành. Việc xử lý khoanh nợ đã cơ bản hoàn thành. Tuy nhiên, việc xử lý xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp còn đạt thấp so với dự kiến (21/63 Cục Thuế đạt tỷ lệ xử lý xóa nợ theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 đạt dưới 10% so với dự kiến).

Căn cứ chỉ tiêu thu nợ thuế, xử lý nợ và tiền thuế nợ năm 2022 Tổng cục Thuế đã giao tại công văn số 329/TCT-QLN ngày 28/01/2022, để đảm bo công tác xử lý nợ theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 hoàn thành đúng thời gian quy định, nâng cao trách nhiệm của địa phương, Tổng cục Thuế hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:

1. Về phối hợp xác minh tình trạng NNT tại trụ sở chính khác địa bàn tỉnh, thành phố: Đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố nâng cao trách nhiệm trong việc phối hợp xử lý xóa nợ theo Nghị quyết số 94/2019/QH14, kịp thời có văn bản phản hồi để Cục Thuế các địa phương hoàn thiện hồ sơ xóa nợ.

2. Trường hợp dữ liệu trên hệ thống không có đầy đủ thông tin về giấy tờ cá nhân của cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ công ty TNHH MTV và chú doanh nghiệp tư nhân: bộ phận quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế phối hợp với bộ phận kê khai kế toán thuế, thanh tra kiểm tra ... rà soát lại hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế, các tài liệu liên quan lưu trữ tại cơ quan thuế, phối hợp với cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan công an để thu thập thông tin về giấy tờ cá nhân của NNT.

3. Đối với trường hợp NNT đã có Quyết định giải thể gửi cơ quan thuế nhưng cơ quan đăng ký kinh doanh chưa cập nhật trạng thái: đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư để cập nhật trạng thái doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh và hoàn thiện hồ sơ xử lý xóa nợ.

4. Cục Thuế các tỉnh, thành phố cần tập trung nguồn lực, khẩn trương rà soát, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xử lý xóa nợ theo đúng quy định tại Thông tư số 69/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính và kịp thời trình cấp có thẩm quyền xem xét xử lý.

Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xử lý xóa nợ của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ: Cục Thuế gửi về Tổng cục Thuế chậm nhất trước ngày 30/9/2022 đkịp thời xử lý theo đúng quy định.

Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố: Cục Thuế gửi hồ sơ đầy đủ về UBND tỉnh, thành phố trước ngày 30/11/2022 để Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố kịp thời ban hành Quyết định xóa nợ theo thẩm quyền.

Đồng chí Cục trưng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm về tiến độ thực hiện xử lý nợ theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 nêu trên.

5. Thực hiện rà soát, dự kiến sát số NNT, số tiền thực hiện xử lý khoanh nợ, xóa nợ theo mẫu phụ lục 01 đính kèm.

6. Báo cáo kết quả xử lý khoanh nợ, xóa nợ năm 2020 và năm 2021 theo phụ lục 02 và 03 đính kèm.

Cục Thuế gửi Phụ lục 01, 02, 03 (Bản có chữ ký, đóng dấu) về Tng cục Thuế trước ngày 15/7/2022.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- TCTg Cao Anh Tuấn (để b/c);
- Vụ DT, PC - TCT;

- Lưu: VT, QLN (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Xuân Bách

 

Phụ lục 01

TỔNG CỤC THUẾ

DỰ KIẾN THỰC HIỆN KHOANH NỢ, XÓA NỢ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 94/2019/QH14

CỤC THUẾ TỈNH/THÀNH PHỐ….

Từ ngày 01/7/2020 đến 30/06/2023

ĐVT: Người, Triệu đồng

STT

Đối tượng

Tổng cộng

Trong đó:

Ghi chú

Số người nộp thuế

Stiền

Doanh nghiệp, tổ chức

Cá nhân, cá nhân kinh doanh, hộ gia đình, hộ kinh doanh

Số người

Stiền

Sngười

Stiền

a

b

1

2

3

4

5

6

7

I

Khoanh nợ

 

 

 

 

 

 

 

1

NNT quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

2

NNT quy định lại khon 2 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

3

NNT quy định tại khoản 3 Điu 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

4

NNT quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

5

NNT quy định ti khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

II

Xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp (thm quyền UBND)

 

 

 

 

 

 

 

1

Thẩm quyền Thủ tướng Chính ph

 

 

 

 

 

 

 

1.1

NNT quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

1.2

NNT quy định tại khon 2 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

1.3

NNT quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

1.4

NNT quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

1.5

NNT quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

1.6

NNT quy định tại khon 6 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

1.7

NNT quy định ti khoản 7 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

2

Thẩm quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

2.1

NNT quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

2.2

NNT quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

2.3

NNT quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

2.4

NNT quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

2.5

NNT quy định tại khon 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

2.6

NNT quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

2.7

NNT quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

3

Thẩm quyền Tổng cc trưng Tổng cục Thuế

 

 

 

 

 

 

 

3.1

NNT quy định ti khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

3.2

NNT quy định ti khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

3.3

NNT quy định tại khon 3 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

3.4

NNT quy định tại khon 4 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

3.5

NNT quy định ti khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

3.6

NNT quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

3.7

NNT quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

4

Thẩm quyền Chtịch UBND tỉnh, thành phố

 

 

 

 

 

 

 

4.1

NNT quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

4.2

NNT quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

4.3

NNT quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

4.4

NNT quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

4.5

NNT quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

4.6

NNT quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

4.7

NNT quy định tại khoản 7 Điều 4 Ngh quyết số 94/2019/QH14

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 02

[...]