Công văn số 2343/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc cung cấp thông tin giá tính thuế ô tô nhập khẩu
Số hiệu | 2343/TCHQ-KTTT |
Ngày ban hành | 27/04/2007 |
Ngày có hiệu lực | 27/04/2007 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Đặng Thị Bình An |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2343/TCHQ-KTTT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2007 |
Kính gửi: Cục hải quan Thành Phố Hải Phòng
Qua rà soát dữ liệu trên Hệ thống thông tin dữ liệu giá tính thuế GTT22, Tổng cục thấy tại Cục Hải quan Tp.Hải Phòng trong thời gian qua có nhập khẩu một số lô hàng xe ô tô Toyota Rav4 có giá trị khai báo thấp đã được tổ chức tham vấn, bác bỏ giá khai báo và xác định lại giá tính thuế; mức giá xác định sau khi tham vấn của Hải quan Tp.Hải Phòng phù hợp với dữ liệu giá tại Danh mục giá một số mặt hàng ô tô xe máy kèm theo công văn số 3801/TCHQ-KTTT ngày 21/08/2006 của Tổng cục Hải quan. Ví dụ:
+ Các lô hàng xe ô tô 7 chỗ hiệu Toyota Rav4 3.51, mới 100%, sản xuất năm 2006, xuất xứ Japan nhập khẩu tại các tờ khai số: 7621/NK/KD ngày 04/12/2006 có giá khai báo 15.500USD; số 12/NKD ngày 02/01/2007 có giá khai báo 15.500USD; số 1363/NKD ngày 13/02/2007 có giá khai báo 16.500USD; số 1427 ngày 22/02/2007 có giá khai báo 16.500USD (tại Chi cục Hải Quan CK Cảng Hải Phòng KVI)… sau khi tham vấn và xác định giá từ 16.000 đến 16.500USD/c.
+ Lô hàng nhập khẩu xe ô tô 7 chỗ hiệu Toyota Rav4 2.41, mới 100%, sản xuất năm 2006, xuất xứ Japan tại các tờ khai số: 7696/NK/KD ngày 06/02/2007 có giá khai báo 14.500USD; số 1874/NKD ngày 07/03/2007 có giá khai báo 14.000USD (Chi cục Hải quan CK cảng Hải Phòng KVI)… sau khi tham vấn xác định giá là 15.000USD/c.
Tuy nhiên, tại một số địa phương khác có nhập khẩu mặt hàng xe ô tô như nêu trên, nhưng giá khai báo và điều chỉnh sau tham vấn cao hơn so với mức giá được điều chỉnh sau khi tham vấn của Cục Hải quan Tp. Hải Phòng nêu trên. Ví dụ:
+ Lô hàng nhập khẩu xe ô tô 7 chỗ hiệu Toyota Rav4 3.51, mới 100%, sản xuất năm 2006, xuất xứ Japan nhập khẩu theo tờ khai số 103/NKD ngày 08/11/2006 có giá khai báo 16.500USD/Chính phủ sau khi tham vấn được xác định giá 19.000USD/c; số 114/NKD ngày 07/12/2006 có giá khai báo 17.500USD/c sau khi tham vấn được xác định giá 18.500USD/c (Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KVI); số 66/NK/KD ngày 12/03/2007 có giá khai báo 17.500USD sau khi tham vấn xác định giá là 18.500USD/c (HQ Cảng Vic).
+ Lô hàng nhập khẩu xe ô tô 7 chỗ hiệu Toyota Rav4 2.41, mới 100%, sản xuất năm 2006, xuất xứ Japan nhập khẩu theo tờ khai số 83/NKD ngày 17/10/2006 có giá khai báo 15.000USD/c (Chi cục Hải quan CK Cảng Phú Mỹ - Vũng Tàu); tờ khai số 53/NKD ngày 27/02/2007 có giá khai báo 15.500USD; số 27/KD/KD ngày 14/03/2007 có mức giá khai báo 16.500USD (Chi cục QH CK Cảng Sài Gòn KV1); số 66/NK/KD ngày 12/03/2007 có giá khai báo 15.500USD (HQ Cảng Vic) sau khi tham vấn xác định giá là 17.000USD…
Để việc áp dụng giá tính thuế thống nhất, đúng các nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá thuế quy định tại Nghị định số: 155/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ; Thông tư số: 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn về giá tính thuế, Tổng cục Hải quan đề nghị Cục Hải quan Tp. Hải Phòng tham khảo các mức giá nêu trên để thực hiện xác định giá tính thuế thống nhất, đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Tp. Hải Phòng biết và thực hiện.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |