Công văn 2180/TCT-TVQT năm 2023 về báo cáo số lượng nhập, xuất, tồn tem điện tử hàng tháng do Tổng Cục thuế ban hành
Số hiệu | 2180/TCT-TVQT |
Ngày ban hành | 01/06/2023 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Bùi Xuân Thành |
Lĩnh vực | Thương mại,Công nghệ thông tin |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2180/TCT-TVQT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 25/4/2022, Tổng cục Thuế đã ban hành Quyết định số 568/QĐ-TCT về việc ban hành Quy trình quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước.
Qua quá trình thực hiện, Quy trình và ứng dụng tem điện tử đã đáp ứng cơ bản việc quản lý tem điện tử tại cơ quan thuế các cấp. Tuy nhiên, hiện nay, trên ứng dụng tem điện tử chưa tổng hợp được số liệu nhập, xuất, tồn tem điện tử hàng tháng của cả nước.
Đồng thời, tại Điểm 10 Mục I Phần II Quyết định số 568/QĐ-TCT ngày 25/4/2022 của Tổng cục thuế về việc ban hành Quy trình quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước quy định:
“10. Nộp thuế cho hoạt động bán tem điện tử
Vụ TVQT - Tổng cục Thuế thực hiện:
Trước ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo, đối chiếu số tiền thu được từ việc bán tem điện tử từ các Cục Thuế chuyển về tài khoản của Vụ TVQT, lập bảng kê thuế GTGT, thuế TNDN, tiền phí phát hành (nếu có) để xác định số thuế phải nộp, kê khai và nộp thuế theo quy định.’’
- Tại Điểm 15.3 Mục I Phần II Quyết định số 568/QĐ-TCT ngày 25/4/2022 của Tổng cục thuế về việc ban hành Quy trình quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước quy định:
“15.3. Cục Thuế thanh, quyết toán với Tổng cục Thuế.
Bộ phận TTHT Cục Thuế thực hiện:
- Phối hợp, đối chiếu với Bộ phận quản lý ấn chỉ xác nhận số tiền bán tem thu được trong kỳ vào ngày 05 tháng liền kề, đề nghị Bộ phận quản lý ấn chỉ chuyển toàn bộ tiền bán TĐT về Tổng cục Thuế.
...
Bộ phận quản lý ấn chỉ Cục Thuế thực hiện:
- Hàng tháng thực hiện chuyển tiền bán tem về tài khoản theo dõi tiền bán TĐT của Tổng cục Thuế chậm nhất là ngày 15 tháng liền kề.”
Căn cứ các quy định nêu trên, Tổng cục Thuế thực hiện việc kê khai, nộp thuế căn cứ chứng từ nộp tiền do Cục Thuế các tỉnh, thành phố chuyển về, kể từ ngày 01/1/2023, Tổng cục Thuế thực hiện việc kê khai, nộp thuế GTGT theo tháng và tạm nộp thuế TNDN theo quý. Tuy nhiên, Tổng cục Thuế không có căn cứ để xác nhận số tiền trên chứng từ là số tiền trên hóa đơn bán tem điện tử do Cục Thuế/Chi cục Thuế lập.
Để đáp ứng việc quản lý, theo dõi số lượng tem điện tử nhập, xuất, tồn hàng tháng của cơ quan thuế cấp trên với cơ quan thuế cấp dưới, đồng thời, có căn cứ để xác định doanh thu trên hóa đơn bán tem điện tử của Cục Thuế/Chi cục Thuế để Tổng cục Thuế kê khai, nộp thuế theo đúng thời gian quy định, Tổng cục Thuế để nghị Cục Thuế thực hiện như sau:
- Lập báo cáo số lượng nhập, xuất, tồn tem điện tử từ hàng tháng từ tháng 01/2023 đến tháng 04/2023.
- Đối với báo cáo số lượng nhập, xuất, tồn tem điện tử từ tháng 05/2023 trở đi, Cục Thuế gửi báo cáo Tổng cục Thuế chậm nhất là ngày 05 tháng liền kề, bản mềm báo cáo gửi qua địa chỉ thư điện tử của các công chức chuyên quản Cục Thuế (báo cáo hàng tháng từ tháng 01/2023 đến tháng 04/2023 gửi cùng với báo cáo tháng 05/2023).
- Trường hợp trong tháng có phát sinh doanh thu từ hoạt động bán tem điện tử, thực hiện chuyển đúng số tiền trên các hóa đơn bán tem điện tử của Cục Thuế trong tháng về tài khoản theo dõi tiền bán TĐT của Tổng cục Thuế chậm nhất là ngày 15 tháng liền kề (bao gồm tiền bán tem điện tử của các Chi cục Thuế).
Tổng cục Thuế sẽ nâng cấp ứng dụng tem điện tử để cơ quan thuế cấp trên có thể quản lý, theo dõi số lượng tem điện tử nhập, xuất, tồn của cơ quan thuế cấp dưới.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế biết và thực hiện./.
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
Mẫu: BC8B/TEM
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ...
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG
NHẬP, XUẤT, TỒN TEM ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN THUẾ
Tháng...năm...
STT |
Loại tem |
Ký hiệu mẫu |
Số lượng tem tồn kho đầu kỳ |
Số lượng tem nhập kho trong kỳ |
Trong đó |
Số lượng tem xuất kho trong kỳ |
Trong đó |
Mất, cháy tại kho CQT |
Số tiền bán |
Số lượng tồn kho cuối kỳ |
||||||
Nhập từ nhà in |
Nhập từ cơ quan thuế cấp trên |
Nhập từ cơ quan thuế cấp dưới |
Xuất cho cơ quan thuế cấp trên |
Xuất cho cơ quan thuế cấp dưới |
Xuất hủy tại kho |
Bán cho TCCN |
Đơn giá bán |
Doanh thu |
||||||||
A |
B |
C |
1 |
2=3+4+5 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8+9+10 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14=1+2-6-11 |
1 |
Tem điện tử thuốc lá |
TTL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tem điện tử rượu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tem điện tử rượu sản xuất trong nước ≥20° dùng dán bằng máy |
TR01C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Tem điện tử rượu sản xuất trong nước <20° dán bằng máy |
TR02C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Tem điện tử rượu sản xuất trong nước ≥20° dán bằng tay |
TR01T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Tem điện tử rượu sản xuất trong nước <20° dán bằng tay |
TR02T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Tem điện tử rượu sản xuất trong nước ≥ 20° dán bằng máy (tem cắt rời) |
TR01R |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|