Công văn 2064/BNV-TL về chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm do Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu | 2064/BNV-TL |
Ngày ban hành | 12/08/2005 |
Ngày có hiệu lực | 12/08/2005 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Nguyễn Trọng Điều |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2064/BNV-TL |
Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2005 |
Kính gửi: Bộ Y tế.
Trả lời công văn số 4803/YT-TCCB ngày 20/6/2005 của Bộ Y tế về việc thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, viên chức ngành y tế; sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 9399/BTC-PC ngày 26/7/2005, Bộ Nội vụ có ý kiến như sau:
1. Thỏa thuận áp dụng mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, viên chức ngành y tế như sau:
a) Mức 4, hệ số 0,4 áp dụng đối với những người:
- Trực tiếp điều trị, phục hồi chức năng và phục vụ bệnh nhân phong (hủi), kể cả các xét nghiệm Hansen;
- Chiếu chụp, điện quang;
- Mổ xác, giải phẫu pháp y và bảo quản trông nom xác;
- Dùng các chất phóng xạ Radium, Cobalt để khám chữa bệnh;
- Trực tiếp phục vụ bệnh nhân tâm thần ở các bệnh viện chuyên khoa và các khoa tâm thần ở các bệnh viện đa khoa (kể cả phục vụ thương binh và bệnh binh tâm thần ở các khu điều trị, điều dưỡng thương binh, bệnh binh);
- Trực tiếp phục vụ bệnh nhân mắc bệnh HIV/AIDS, bệnh dại, bệnh truyền nhiễm, bệnh lao ở các bệnh viện, viện chuyên khoa, các khoa truyền nhiễm và khoa lao ở các bệnh viện đa khoa;
- Thường xuyên chuyên trách làm công tác kiểm nghiệm các chất pháp y.
b) Mức 3, hệ số 0,3 áp dụng đối với những người:
- Giải phẫu bệnh lý;
- Trực tiếp làm xét nghiệm vi sinh (vi rút, vi trùng);
- Chiết xuất dược liệu độc bảng A;
- Thường xuyên sử dụng các hóa chất độc mạnh mà trong môi trường làm việc vượt quá tiêu chuẩn qui định như sau:
+ Axit Sulfuric (H2SO4) vượt quá đậm độ 0,01mg/lít không khí;
+ Benzol vượt quá đậm độ 0,05mg/lít không khí;
+ Toluen vượt quá đậm độ 0,10 mg/lít không khí;
+ Xynol vượt quá đậm độ 0,10 mg/lít không khí;
- Sản xuất các chất hấp phụ dùng cho phân tích sắc ký như Silicazen các ống chuẩn độ (dung dịch mẹ).
c) Mức 2, hệ số 0,2 áp dụng đối với những người:
- Trực tiếp chăm sóc, điều trị bệnh nhân ung thư hở có mùi hôi thối ở các bệnh viện chuyên khoa hoặc ung thư của bệnh viện đa khoa;
- Trực tiếp khám, chữa bệnh, phục vụ bệnh nhân da liễu (giang mai, lậu, sùi mào gà, trùng roi, nấm mốc, hạ cam, ghẻ);
- Trực tiếp điều trị, chăm sóc bệnh nhân liệt do chấn thương cột sống, xuất huyết não, viêm màng não lao, viêm màng não mủ, viêm tủy;
- Trực tiếp chăm sóc, điều trị bệnh nhân sau mổ (trong 48 giờ) thuộc ca mổ loại I, II; Bệnh nhân bỏng từ độ II trở lên và có diện tích bỏng 8% đối với trẻ em và 15% đối với người lớn;
- Trực tiếp giữ giống, chủng loại vi sinh vật, ký sinh trùng trên động vật và chăn nuôi súc vật đã tiêm cấy vi trùng gây bệnh;
- Trực tiếp phục vụ vệ sinh buồng bệnh và giặt quần áo cho bệnh nhân;