Công văn 19046/BTC-TCHQ hướng dẫn thực hiện các quy định của Luật hải quan 2014 do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 19046/BTC-TCHQ
Ngày ban hành 29/12/2014
Ngày có hiệu lực 29/12/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 19046/BTC-TCHQ
V/v hướng dẫn thực hiện các quy định của Luật hải quan 2014

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.

Luật hải quan được Quốc hội khóa XIII kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015. Luật này thay thế Luật Hải quan số 29/2001/QH10 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 năm 2005.

Hiện nay, Bộ Tài chính đang khẩn trương phối hợp với các cơ quan hữu quan trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật hải quan năm 2014 và ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện.

Để thực hiện thống nhất quy định của Luật Hải quan năm 2014 từ ngày 01/01/2015, trong khi chờ Nghị định, Thông tư quy định chi tiết Luật hải quan có hiệu lực thi hành, Bộ Tài chính yêu cầu các đơn vị thực hiện các quy định của Luật hải quan năm 2014 từ thời điểm Luật có hiệu lực 01/01/2015. Đối với các nội dung quy định tại văn bản quy phạm pháp luật hiện hành mà không trái với các quy định của Luật hải quan năm 2014 thì được tiếp tục áp dụng cho đến khi có văn bản thay thế. Đối với những nội dung mà quy định tại Nghị định, Thông tư hiện hành không phù hợp với quy định của Luật hải quan năm 2014 thì thực hiện theo quy định của Luật hải quan năm 2014.

Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể một số nội dung như sau:

1. Địa điểm làm thủ tục hải quan

Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Hải quan năm 2014, trừ trường hợp pháp luật về quản lý chuyên ngành có quy định khác.

2. Về Đại lý làm thủ tục hải quan

2.1. Điều kiện nhân viên đại lý hải quan; Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật hải quan.

2.2. Thẩm quyền công nhận đại lý hải quan và cấp mã số nhân viên đại lý hải quan: Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận, tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan; cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

2.3. Đại lý làm thủ tục hải quan đã được công nhận, nhân viên đại lý đã được cấp chứng chỉ nghiệp vụ thì được tiếp tục hoạt động. Đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan năm 2014.

3. Về doanh nghiệp ưu tiên

3.1. Về chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp: thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật hải quan năm 2014.

3.2. Về điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên: thực hiện theo quy định tại Thông tư 86/2013/TT-BTC.

4. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan

4.1. Thời hạn nộp tờ khai hải quan: Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.

4.2. Thời hạn nộp tờ khai hải quan: Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.

4.3. Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật Hải quan năm 2014.

4.4. Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan:

a) Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia;

b) Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.

5. Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan

5.1. Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan: không quá 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.

5.2. Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa: không quá 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Đối với lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

6. Xác định trước mã số

Hồ sơ đề nghị xác định trước: tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, chứng từ liên quan, mẫu hàng hóa theo quy định tại Thông tư 128/2013/TT-BTC. Trường hợp không thể cung cấp mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu, người khai hải quan phải cung cấp tài liệu kỹ thuật liên quan đến hàng hóa đó.

7. Về khai bổ sung

[...]