Công văn 1681/SXD-QLXD năm 2014 hướng dẫn thực hiện Chỉ thị 02/2014/CT-UBND do Sở Xây dựng tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu 1681/SXD-QLXD
Ngày ban hành 25/12/2014
Ngày có hiệu lực 25/12/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Trần Viết Bảo
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
SỞ XÂY DỰNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1681/SXD-QLXD
V/v hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 02/2014/CT-UBND ngày 17/12/2014 của UBND tỉnh Bình Định

Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi:

- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Quy Nhơn.

 

Thực hiện Chỉ thị số 02/2014/CT-UBND (sau đây viết tắt là CT02) ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Bình Định về việc tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh, Sở Xây dựng hướng dẫn việc triển khai sử dụng vật liệu xây không nung (viết tắt VLXKN) trong các công trình xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, một số trường hợp cụ thể như sau:

1. Dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn các huyện và thị xã An Nhơn, kể từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015 sử dụng không dưới 50% VLXKN theo thể tích khối xây đối với tổng khối xây của các công trình, hạng mục công trình của dự án. Để đảm bảo yêu cầu sử dụng VLXKN theo quy định và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, thực hiện theo các hướng dẫn sau đây:

a) Đối với dự án nhiều công trình, hạng mục công trình: Ưu tiên sử dụng toàn bộ VLXKN cho một số công trình, hạng mục thấp tầng để đảm bảo tính đồng bộ trong kiến trúc và kết cấu; đảm bảo nguyên tắc tổng khối xây sử dụng VLXKN không nhỏ hơn 50% thể tích khối xây của toàn dự án.

Ví dụ 1: Dự án đầu tư xây dựng Trường Tiểu học A, có 3 hạng mục công trình đầu tư mới như sau:

- Nhà lớp học 2 tầng: Khối xây gạch 100,0m3 (mỗi tầng 50,0m3);

- Nhà hiệu bộ 1 tầng: Khối xây gạch 40,0m3;

- Tường rào cổng ngõ dài 380,0m: Khối xây gạch 70,0m3;

Tổng khối xây gạch theo tính toán cho toàn dự án:

Vx = 100,0+40,0+70,0 = 210m3

Khối xây VLXKN theo yêu cầu Chỉ thị CT02:

Vvlxkn 210x50% = 105m3

Chủ đầu tư có thể chọn các hạng mục sử dụng VLXKN như sau:

- Tường rào cổng ngõ: 70,0m3 (xây toàn bộ);

- Nhà hiệu bộ 1 tầng: 40,0m3 (xây toàn bộ);

(Tổng cộng VLXKN của dự án: 110m3 105m3 đảm bảo theo yêu cầu của Chỉ thị CT02).

b) Đối với dự án có công trình, hạng mục công trình có chiều cao từ 02 tầng đến 08 tầng, yêu cầu phải sử dụng VLXKN để đảm bảo tỷ lệ theo quy định của Chỉ thị CT02: Khối lượng VLXKN phải sử dụng đồng bộ cho từng tầng, số tầng sử dụng VLXKN phải tính toán cân đối với toàn dự án đảm bảo bằng hoặc lớn hơn 50% VLXKN trong tổng thể tích khối xây của dự án; ưu tiên sử dụng VLXKN ở các tầng dưới.

Ví dụ 2: Dự án đầu đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện A, có 4 hạng mục công trình đầu tư mới như sau:

- Nhà hành chính 4 tầng: Khối xây gạch 160,0m3 (mỗi tầng 40,0m3);

- Nhà khám 2 tầng: Khối xây gạch 100,0m3 (mỗi tầng 50,0m3);

- Nhà dinh dưỡng 1 tầng: Khối xây gạch 40,0m3;

- Tường rào cổng ngõ dài 430,0m: Khối xây gạch 80,0m3;

Tổng khối xây gạch theo tính toán cho toàn dự án:

Vx = 160,0+100,0+40,0+80,0 = 380m3

Khối xây VLXKN theo yêu cầu của Chỉ thị CT02:

Vvlxkn 380x50% = 190m3

Chủ đầu tư có thể chọn các hạng mục sử dụng VLXKN như sau:

[...]