Công văn hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng cơ bản
Số hiệu | 168/BXD-VKT |
Ngày ban hành | 12/03/1991 |
Ngày có hiệu lực | 12/03/1991 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Khúc Văn Thành |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 168/BXD-VKT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 1991 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 168/BXD-VKT NGÀY 12 THÁNG 3 NĂM 1991 HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN
Kính gửi:
|
- Các Bộ, Uỷ ban Nhà nước và
các cơ quan khác trực thuộc Hội đồng Bộ trưởng |
Ngày 4-7-1990 Bộ Xây dưng đã ban hành Thông tư số 167BXD/VKT hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng cơ bản. Trong quá trình thực hiện, từ cuối năm 1990 đến nay giá cả tăng nhanh và một số chính sách, chế độ được sửa đổi, bổ sung.
Để xác định đúng chi phí xây dựng theo các quy định hiện hành của Nhà nước; Bộ xây dựng hướng dẫn bổ sung Thông tư số 167 BXD/VKT ngày 4-7-1990 về lập dự toán công trình xây dựng cơ bản như sau:
Cách đưa Khoản bổ sung này vào dự toán theo hướng dẫn trong phụ lục kèm theo.
- Công trình xây dựng bằng kết cấu thép giảm từ 8,5% xuống 7%
- Công trình cầu lớn (sử dụng dầm thép hoặc dầm bê tông đúc sẵn) giảm từ 8,5% xuống 6%.
- Công tác đào, đắp đất thủ công công trình thuỷ lợi từ 23% lên 30%
- Công tác lắp máy (lắp đặt máy công nghệ) từ 10% lên 13,5%
- Đối với công trình đường dây tải điện: Bao gồm tất cả các loại điện áp từ 0,4KV trở lên đều áp dụng định mức chi phí chung là 5% không vận dụng định mức lắp đặt máy điện ống trong nhà là 10%.
- Đối với một số loại công trình khác có sử dụng các loại bán thành phẩm có giá trị lớn (như dầm, tấm cọc, cột...) thì Bộ chủ quản cần thống nhất với Bộ Xây dựng để hướng dẫn cụ thể cách tính chi phí chung của những loại công trình này để cho phù hợp với từng loại.
3. Đối với Khoản lợi nhuận định mức:
Do đặc thù của sản phẩm xây dựng, nên trong dự toán xây lắp các công trình xây dựng vẫn có Khoản chi phí này và các tổ chức xây dựng được sử dụng để làm nghĩa vụ với Nhà nước theo quy định hiện hành.
- Bộ Xây dựng đề nghị các ngành, các địa phương hướng dẫn kịp thời các đơn vị trực thuộc Điều chỉnh dự toán xây lắp theo hướng dẫn trên.
Những văn bản hướng dẫn của các ngành, địa phương trái với quy định trong văn bản này đều không có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn vướng mắc đề nghị các ngành, các địa phương và các đơn vị cơ sở phản ánh về Bộ Xây dựng để nghiên cứu giải quyết.
PHỤ LỤC
BẢNG
TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY LẮP CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(kèm theo văn bản số 168 BXD/VKT ngày 12 tháng 3 năm 1991
của Bộ xây dựng)
TT |
Khoản Mục chi phí |
Các tính toán |
Kết quả và ký hiệu |
2 3 4 5 |
Chi phí vật liệu Chi phí nhân công Chi phí máy thi công Cộng chi phí trực tiếp Chi phí chung Thuế, lãi Cộng giá trị dự toán xây lắp |
Qj x Djvl + CLvl P+ 0,5 Qj x Djnc (1 + ) 2,18 Qj x DM VL + NC + M T x K (T + C) x m T + C + L |
VL NC M T C L G |
Ghi chú:
1. Qj: là khối lượng công tác xây lắp loại j;
2. DjVL; DjNC; DjM: là chí phí vật liệu, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của công tác xây lắp loại j, DjNC là chi phí nhân công.
3. P: là tổng các Khoản phụ cấp chưa tính trong đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của địa phương.
Trường hợp các Bộ đơn giá xây dựng cơ bản các công trình trọng Điểm có hệ số chi phí tiền lương trong đơn giá khác với quy định chung (khác với hệ số 2,18 lần) thì Khoản bổ sung trượt giá sinh hoạt tính bằng: