NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1545/NHNN-TTGSNH
V/v
hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2014
|
Kính gửi:
|
- Thủ trưởng Cơ quan Thanh tra, giám
sát Ngân hàng, các Vụ, Cục và tương đương thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung
ương;
- Trưởng Văn
phòng Đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố;
- Thủ trưởng
các Đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước;
- Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước; Ngân hàng
thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ; Ngân hàng liên
doanh; Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam; Ngân hàng Hợp tác xã; Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam; Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
- Giám đốc
Nhà máy in tiền quốc
gia.
|
Ngày 17/7/2013 Chính phủ ban hành Nghị
định số 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập (Nghị định số 78/2013/NĐ-CP),
có hiệu lực từ ngày 5/9/2013, thay thế Nghị định số
37/2007/NĐ-CP ngày 9/3/2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập và Nghị
định số 68/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 của Chính phủ “về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày 9/3/2007 về minh bạch tài sản, thu nhập”; Thanh tra Chính phủ ban hành
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch
tài sản, thu nhập (Thông tư số 08/2013/TT-TTCP). Để tổ chức triển khai công tác
kê khai tài sản, thu nhập theo Nghị định số 78/2013/NĐ-CP và Thông tư số
08/2013/TT-TTCP, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn triển khai thực hiện việc kê
khai tài sản, thu nhập đối với những người có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập
trong ngành Ngân hàng như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG CÓ NGHĨA VỤ KÊ KHAI TÀI SẢN, THU
NHẬP:
1. Cán bộ, công chức giữ chức vụ từ Phó
Trưởng phòng và tương đương trở lên tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.
2. Cán bộ, công chức đang giữ ngạch Thanh
tra viên, Thanh tra viên chính,
Thanh tra viên cao cấp.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Trưởng Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát, Kế toán
trưởng thuộc các Ngân hàng thương mại Nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ phần do
Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng Chính
sách xã hội Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công
ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
4. Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng
Nhà máy in tiền Quốc gia.
5. Cán bộ, công chức tại các Vụ, Cục, đơn
vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước trực tiếp làm việc ở những vị trí công tác
sau: kế toán; thủ quỹ; thủ kho; mua sắm vật tư, tài sản, phương tiện; cấp phát vật
tư, nhiên liệu và trang thiết bị; phân bổ chỉ tiêu ngân sách đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức; tổ chức tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức; tổ chức
thi nâng ngạch công chức, viên chức; thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm
quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức; thẩm
định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy và biên chế; thẩm
định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen
thưởng, kỷ luật; cấp giấy phép hoạt động ngân hàng, tổ chức tín dụng; cấp phép
hoạt động ngoại hối, kinh doanh vàng bạc, đá quý; giám sát hoạt động ngân hàng; thanh toán bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế; thẩm định dự án; đấu thầu và quản lý đấu thầu, quản lý ODA; hợp tác, trao đổi khoa học
và công nghệ có yếu tố nước ngoài;
giải quyết đơn, thư khiếu nại,
tố cáo của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân; làm công tác phòng, chống tham
nhũng và phòng chống tội phạm, làm công tác thanh tra mà chưa được bổ nhiệm vào
ngạch thanh tra viên, thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
6. Cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền
yêu cầu kê khai tài sản, thu nhập để xác minh, kết luận phục vụ việc bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, bãi nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật.
7. Những đối tượng khác ở các Ngân hàng
thương mại Nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn
điều lệ, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng hợp tác xã thuộc diện phải kê khai tài sản gồm: Trưởng
phòng giao dịch, Phó trưởng phòng trở lên thuộc Sở giao dịch, Chi nhánh, Công ty
trực thuộc; Phó trưởng phòng, ban trở lên tại Trụ sở chính; cán bộ, nhân viên
trực tiếp làm việc ở những vị trí công tác sau: thực hiện nghiệp vụ tín dụng;
thẩm định và cho vay tín dụng xử lý công nợ, các khoản nợ xấu; hoạt động mua
bán nợ; thẩm định, định giá trong đấu giá.
8. Cá nhân được cử làm đại diện phần vốn
góp của Nhà nước tại: Ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên
50% vốn điều lệ, Công ty cổ
phần chuyển
mạch tài chính quốc gia Việt Nam (Banknet.vn), Ngân hàng Hợp tác xã.
Căn cứ quy định tại Nghị định số
78/2013/NĐ-CP, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP các đơn vị lập danh sách cán bộ,
nhân viên thuộc diện phải kê khai tài sản, thu nhập và triển khai thực hiện kê
khai tài sản, thu nhập đối với những đối tượng này.
II. TRÌNH TỰ THỦ
TỤC THỰC HIỆN KÊ KHAI VÀ XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP:
1. Thực hiện việc kê khai và nộp bản kê
khai tài sản, thu nhập:
a) Đối với các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc
Ngân hàng Nhà nước: bản kê khai tài sản thu nhập nộp về Vụ Tổ chức
cán bộ (nơi quản lý hồ sơ cán bộ). Riêng đối với Cơ quan Thanh tra, giám sát
Ngân hàng, Cục Phát hành Kho quỹ, Cục Công nghệ tin học Ngân hàng: bản kê khai tài sản,
thu nhập của cán bộ cấp Vụ và tương đương trở lên của Cơ quan Thanh tra, giám sát
Ngân hàng, Cục trưởng, Phó Cục trưởng của Cục Phát hành và Kho quỹ và Cục Công
nghệ tin học Ngân hàng nộp về Vụ Tổ chức
cán bộ; các trường hợp còn lại do đơn vị (nơi quản lý hồ sơ cán bộ) thu nhận và lưu giữ.
Việc sao gửi bản kê khai tài sản, thu
nhập đối với cán bộ cấp Vụ, Cục và tương đương thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương
do Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện
theo quy định.
b) Đối với Văn phòng đại diện Ngân hàng
Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh: bản kê khai tài sản, thu nhập nộp cho Phòng
Tổ chức - Hành chính (nơi quản lý hồ sơ cán bộ) tại đơn vị, Bản kê khai tài sản,
thu nhập của Trưởng Văn phòng đại diện, Phó trưởng Văn phòng đại diện, được Phòng Tổ chức
- Hành chính sao y thêm 02 bản: bản gốc gửi Vụ Tổ chức cán bộ, 01 bản lưu tại đơn vị, 01 bản gửi Đảng
ủy Khối Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh (nếu là cán bộ thuộc diện cấp ủy
quản lý) hoặc người kê khai có trách nhiệm lưu giữ (nếu là cán bộ không thuộc
diện cấp ủy quản lý).
c) Đối với các đơn vị sự nghiệp: Bản kê
khai tài sản, thu nhập nộp cho Phòng Tổ chức - Hành chính (nơi quản lý hồ sơ
cán bộ) tại đơn vị. Bản kê khai tài sản, thu nhập của Thủ trưởng, Phó thủ trưởng
đơn vị được Phòng Tổ chức - Hành chính sao y thêm 02 bản: bản gốc gửi Vụ Tổ
chức cán bộ, 01 bản lưu tại đơn vị, 01 bản gửi Đảng ủy Cơ quan Ngân hàng Trung
ương (nếu là cán bộ thuộc
diện cấp ủy quản lý) hoặc người kê khai có trách nhiệm
lưu giữ (nếu
là cán bộ không thuộc
diện cấp ủy quản lý); đối với Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí
Minh thì gửi Đảng ủy
khối Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh.
d) Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố: bản kê khai tài sản, thu nhập nộp cho Phòng Tổ chức - Hành chính
(nơi quản lý hồ sơ cán bộ) tại đơn vị. Bản kê khai tài sản, thu nhập của Giám đốc,
Phó Giám
đốc
Ngân hàng Nhà
nước
chi nhánh tỉnh, thành phố
được Phòng Tổ chức - Hành chính sao y thêm 02 bản: bản gốc gửi Vụ Tổ chức cán bộ, 01 bản lưu tại Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, 01 bản gửi cấp ủy cấp trên tại địa phương (nếu là cán bộ thuộc diện cấp
ủy quản lý) hoặc người kê khai có trách nhiệm lưu giữ (nếu là cán bộ không thuộc điện cấp
ủy quản lý).
đ) Đối với Nhà máy in tiền Quốc gia: bản kê khai
tài sản, thu nhập của Giám
đốc,
Phó giám đốc, Kế toán trưởng
được Phòng Tổ chức - Hành chính sao y thêm 02 bản: bản gốc gửi Vụ Tổ chức cán bộ,
01 bản lưu tại đơn vị, 01 bản gửi Đảng ủy Cơ quan Ngân hàng Trung ương (nếu là cán bộ thuộc
diện cấp ủy quản lý) hoặc người kê khai có trách nhiệm lưu giữ (nếu là cán bộ
không thuộc diện cấp ủy
quản lý)
e) Đối với các Ngân hàng thương mại
Nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, Ngân
hàng liên doanh Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, Ngân hàng hợp tác xã, Bảo hiểm tiền
gửi Việt Nam
Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam: bản kê khai tài sản thu nhập của
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc,
Trưởng Ban kiểm soát,
thành viên Ban kiểm soát, Kế toán trưởng được Ban (Phòng) Tổ chức cán bộ sao y thêm
02 bản: bản gốc gửi Vụ Tổ
chức cán bộ; 01 bản lưu tại đơn vị; 01 bản gửi Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung
ương (nếu là cán bộ thuộc diện cấp ủy quản lý) hoặc người kê khai có trách nhiệm
lưu giữ (nếu là cán bộ không thuộc diện cấp ủy quản lý).
Trường hợp cán bộ, công chức thuộc diện
đối tượng quy định tại điểm 3 mục I là kiêm nhiệm hoặc không thuộc diện quản lý
của Ngân hàng Nhà nước thì thực hiện việc kê khai tài sản tại cơ quan, đơn vị quản lý cán
bộ, công chức đó.
Đối với các trường hợp bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại... thực hiện kê khai tài sản, thu nhập theo Phụ lục II Thông tư số
08/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ, đính kèm công văn này.
Tháng 11 hàng năm, các đơn vị trong hệ
thống Ngân hàng lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên có nghĩa
vụ kê khai tài sản, thu nhập thuộc diện quản lý và thông báo cho cán bộ, công
chức, viên chức, nhân viên kê khai (Mẫu biểu kê khai thực hiện theo Phụ lục II, III
Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được mẫu bản kê khai, người có nghĩa vụ kê khai phải hoàn thành việc
kê khai, nộp 01 bản về bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ và lưu cá nhân
01 bản.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận
được bản kê khai, người tiếp nhận có trách nhiệm lưu giữ bản gốc (Phòng hoặc
Ban phụ trách công tác tổ chức, cán bộ) phải kiểm tra lại bản kê khai; nếu thấy
việc kê khai chưa đúng mẫu quy định thì yêu cầu kê khai lại; thời hạn
kê khai lại là 03 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Việc kê khai và nộp bản kê khai
có thể chậm hơn các thời hạn
nói trên nếu người có nghĩa vụ kê khai có lý do chính đáng (ốm, đi công tác vắng...).
Bộ phận tổ chức, cán bộ của đơn vị mở sổ
theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai của cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị
mình.
Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất
vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Năm 2013, kỳ kê khai tài sản để giải
trình nguồn gốc
tài sản tăng thêm được tính từ ngày 01/02/2013 (thời điểm Luật số 27/2012/QH13 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng có hiệu lực) đến thời
điểm kê khai.
2. Công khai bản kê khai:
- Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải
công khai với toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi
người đó thường xuyên làm việc.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết
định phạm vi công khai, hình thức công khai (niêm yết hoặc công bố tại cuộc họp).
- Thời điểm công khai được thực
hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai đến
ngày 31 tháng 3 hàng năm. (Thời gian niêm yết tối thiểu là 30 ngày liên tục kể
từ ngày niêm yết).
3. Xác minh tài sản, thu nhập:
Căn cứ để yêu cầu xác minh tài sản,
thu nhập và việc xác minh, kết luận công khai bản kết luận thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày
17/7/2013, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013.
4. Khai thác, sử dụng bản kê khai: thực
hiện theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013
.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm phối
hợp, cung cấp số liệu về kết quả kê khai tài sản và thu nhập đối với đối tượng
thuộc diện kê khai do Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ)
quản lý hồ sơ.
2. Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện việc lập danh sách những
đối tượng phải kê khai và thống kê báo cáo
việc kê khai tại đơn vị mình; sau đó thực hiện việc giao nộp
bản kê khai tài sản thu nhập cho nơi quản lý hồ sơ cán bộ;
Riêng các trường hợp do
Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tổ chức cán bộ) quản lý hồ sơ cán bộ, đề nghị Thủ trưởng
đơn vị gửi thêm Biểu tổng hợp theo Phụ lục số 01 đính kèm Công văn này
về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo cơ quan liên quan theo quy định.
- Gửi báo cáo thống kê của đơn
vị mình về Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng để tổng hợp chung. Kỳ báo cáo
tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm; thời hạn báo cáo chậm
nhất là ngày 31
tháng 1 của năm sau. Mẫu báo cáo
theo Phụ lục IV kèm theo
Thông tư số
08/2013/TT-TTCP và Biểu tổng hợp số liệu, đính kèm Công văn này.
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng
có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp số liệu đối tượng phải kê khai và
tình hình thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập trong toàn ngành Ngân hàng để
báo cáo cấp có thẩm quyền.
4. Công văn này thay thế Công văn của
Ngân hàng Nhà nước số 7851/NHNN-TTGSNH ngày 13/10/2010; công văn số 8084/NHNN-TTGSNH ngày
14/10/2011 và áp dụng cho việc kê khai tài sản, thu nhập từ năm 2013. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Ngân hàng Nhà nước
(qua Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng) để được xem xét, giải
đáp.
Nơi nhận:
-
Như
đề gửi;
- Ban lãnh đạo
Ngân hàng Nhà nước;
- Website Ngân
hàng Nhà nước;
- Vụ Tổ chức
cán bộ (để phối hợp & thực hiện);
- Lưu Văn
phòng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (4 bản).
Đính kèm:
-
Phụ
lục II,
III,
IV kèm theo Thông tư số 08/2013.
- Biểu tổng hợp
theo phụ lục số 01
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
|
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm
theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính
phủ)
BẢN KÊ KHAI
TÀI SẢN, THU NHẬP
NĂM:.................
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:…………………………………….Năm sinh:…………..…..
- Chức vụ/chức danh công
tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công tác:……………………………………………......
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………..
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………...
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản,
thu nhập
- Họ và tên:……………………………………….Năm sinh:…….……...
- Chức vụ/chức danh công
tác:…………………………………………...
- Cơ quan/đơn vị công tác:………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi
theo quy định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
- Họ và tên:………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………
b) Con thứ hai (trở lên): Kê khai như con thứ
nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở, công trình xây dựng:
a) Nhà ở:
- Nhà thứ nhất: ...............…………………..……………….…………….
+ Loại nhà:……………………Cấp công
trình………………...…………
+ Diện tích xây dựng:
………………………….………………...…….....
+ Giá trị: ………………………………………………….………………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu:
………………………….……………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………….……
- Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như
nhà thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
- Công trình thứ nhất:
..................................................................…...……
+ Loại công trình ……………Cấp công trình
………………………..…
+ Diện tích: ………………………………………………….……………
+ Giá trị: ……………………………………………………….…………
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu:
…………………………….…………
+ Thông tin khác (nếu có):
……………………………….………………
- Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương
tự như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở:
- Mảnh thứ nhất:
........................................................................................
+ Địa chỉ: ……………...……………………….……………………………
+ Diện tích: …………………...………………………………………....…
+ Giá trị: ……………………………...………………………………....…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng:
…………………..…………..………
+ Thông tin khác (nếu có):
………………………………...………..……..
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
b) Các loại đất khác:
- Mảnh thứ nhất:
.........................................................................................
+ Địa chỉ: ……………………………………………………………………
+ Diện tích: ………………….………………………………………………
+ Giá trị: ……………………………...……………………………….…..…
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng:
…………………..…………….………
+ Thông tin khác (nếu có):
………………………………...……………..…
- Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt,
tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy
(máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động
sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng
và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy
khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước quản lý
(theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp
vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng
giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng
khác
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi
loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ
nghệ và các loại tài sản khác).
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả
tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
........................................................................................................
.........................
8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả, giá
trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở
lên.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.............................................................................................................................
....
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền
Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu,
thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản
thu nhập khác.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...............................................................................................................
... ………….
III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN,
THU NHẬP (Biến động về tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng
thêm)
Loại tài sản,
thu nhập
|
Tăng/ giảm
|
Nội dung giải
trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm
|
1. Nhà ở, công trình xây dựng (tăng,
giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình so với kỳ kê
khai trước đó):
a) Nhà ở:
b) Công trình xây dựng khác:
2. Quyền sử dụng đất (tăng, giảm về
số lượng, diện tích, thay đổi loại đất so với kỳ kê khai trước đó):
a) Đất ở:
b) Các loại đất khác:
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm
tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước
ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
4. Các loại động sản:
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại
xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước quản
lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng
ký)
5. Các loại tài sản:
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển
nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Các loại tài sản khác (như cây
cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác) mà giá
trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm
tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt
Nam.
8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải
trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu
đồng trở lên.
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi
thành tiền Việt Nam
|
|
|
(Người kê khai tự xác định các loại
tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm).
Ngày nhận Bản
kê khai tài sản, thu nhập
……
ngày………tháng………năm……
Người nhận Bản kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
Ngày hoàn
thành Bản kê khai tài sản, thu nhập
……
ngày……tháng……năm……
Người kê khai tài sản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm
theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính
phủ)
BẢN KÊ KHAI
TÀI SẢN, THU NHẬP
NĂM: Người kê khai
ghi năm kê khai tài sản, thu nhập
I. THÔNG TIN CHUNG
Người kê khai tài sản, thu nhập, vợ hoặc chồng,
con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) ghi
thông tin cá nhân theo các tiêu chí trong mẫu Bản kê khai.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
A. Xác định phạm vi tài sản phải kê
khai:
Tài sản phải kê khai gồm tài sản thuộc sở hữu
hoặc quyền sử dụng của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên (con
đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai
được xác định như sau:
1. Tài sản kê khai là tài sản hiện có tại thời
điểm kê khai, đối với các loại tài sản quy định từ Khoản 3 đến Khoản 8 của Thông
tư chỉ kê khai nếu có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
2. Quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với
tài sản bao gồm sở hữu hay sử dụng toàn bộ hoặc một phần đối với tài sản đó,
không phân biệt tài sản đã hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận (giấy đăng ký đối
với tài sản phải đăng ký theo quy định của pháp luật), hoặc tài sản đứng tên
người khác.
3. Tài sản đang thuê, đang quản lý hộ, giữ hộ
được xác định là tài sản phải kê khai nếu tổng thời gian sử dụng tài sản đó
trong kỳ kê khai từ 6 tháng trở lên.
Ví dụ 1: Công chức B thuộc diện kê
khai tài sản, thu nhập hiện đang cùng vợ, con nhỏ ở tại nhà bố mẹ vợ, căn nhà
do bố mẹ vợ đứng tên. Công chức B phải kê khai căn nhà này bởi tuy căn nhà thuộc
quyền sở hữu của bố mẹ vợ nhưng gia đình công chức B đang ở tại đó và vợ của
công chức B là người có quyền sử dụng căn nhà nói trên.
Ví dụ 2: Ông C là công chức thuộc diện
kê khai tài sản, thu nhập, vợ là bà M nội trợ. Năm 2013, bà M được cha mẹ cho
01 mảnh đất nhưng chưa hoàn thành thủ tục sang tên bà. Ông C phải kê khai mảnh
đất nói trên và ghi rõ vào Mục thông tin khác là mảnh đất được cha mẹ cho, đang
trong quá trình sang tên, đổi chủ.
B. Thông tin tài sản phải kê khai
1. Nhà ở, công trình xây dựng:
Người kê khai tự mô tả các loại nhà,
công trình xây dựng khác của bản thân, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên có
quyền sở hữu, sở hữu một phần hoặc có quyền sử dụng, đã được cấp hoặc chưa được
cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên người
khác.
a) Nhà ở:
- Nhà thứ nhất: Ghi địa chỉ theo số nhà (nếu
có), tòa nhà, khu nhà; khu phố (hoặc thôn, xóm, bản); xã, phường, thị trấn; quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Loại nhà: Căn hộ, nhà ở riêng lẻ, biệt
thự.
+ Cấp công trình: phân loại như sau:
* Đối với căn hộ trong chung cư: Ghi rõ chung cư cấp
I nếu
tòa nhà trên
25 tầng, cấp II nếu tòa nhà trên 9 tầng đến 24 tầng, cấp III nếu tòa nhà từ 4 tầng đến
8 tầng, cấp IV nếu tòa nhà trên 2 tầng đến 7 tầng.
* Đối với nhà ở riêng lẻ: Cấp III là
nhà có trên 4 tầng; cấp IV nhà có từ 3 tầng trở xuống;
* Biệt thự.
+ Diện tích xây dựng: Ghi tổng diện tích
(m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự
bao gồm
cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum.
Căn hộ thì diện tích được ghi theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng
thuê (trong trường hợp thuê).
+ Giá trị:
* Đối với nhà mua: là số tiền thực tế phải trả khi giao dịch
mua bán và các khoản thuế, phí khác (nếu có).
* Đối với nhà tự xây dựng: là tổng chi phí phải trả để
hoàn thành việc xây dựng và phí, lệ phí (nếu có) tại
thời điểm xây dựng.
* Đối với nhà được cho,
tặng, thừa kế: nếu có căn cứ xác định giá trị thì ghi theo
giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa
kế và
các khoản thuế, phí khác (nếu có).
* Trường hợp không thể ước tính giá trị
tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối
với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và nêu lý do.
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: Trường hợp
đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu thì ghi rõ số Giấy chứng nhận, cơ quan cấp
và ngày, tháng, năm cấp. Trường hợp đồng sở hữu thì ghi họ và tên của từng người
sở hữu.
+ Thông tin khác (nếu có): Ghi các thông
tin bổ sung liên quan như đang xây dựng, đang sửa chữa, đang ở, chưa ở, nhà cho
thuê, cho mượn, đang trong quá trình chuyển nhượng, đang thuê, quản lý hộ, giữ
hộ, sở hữu chung, sử dụng chung...
- Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự
như nhà thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
- Công trình thứ nhất:
+ Loại công trình: Công trình dân dụng hoặc
công trình công nghiệp
+ Cấp công trình: Ghi tính năng của công
trình (kiot, nhà kho,...).
+ Các tiêu chí khác kê
khai các thông tin như hướng dẫn tại mục nhà ở.
- Công trình thứ hai (trở lên): Kê khai
tương tự như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng đất:
Người kê khai tự mô tả các loại đất của
bản thân, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên có quyền sử dụng toàn bộ hoặc một phần,
đã được cấp hoặc chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đứng tên người khác.
a) Đất ở:
- Mảnh thứ nhất:
+ Địa chỉ: Khu phố (thôn, xóm, bản) xã,
phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương. Số thửa đất, Tờ bản đồ (nếu đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất).
+ Diện tích: Ghi diện tích đất ghi theo Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp; trường hợp chưa được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng thì ghi theo Hợp đồng mua, bán hoặc diện tích thực đang sử dụng,
quản lý.
+ Giá trị: Như phần nhà, công trình xây dựng.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: Trường hợp
đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng thì ghi rõ số Giấy chứng nhận, cơ quan, đơn
vị cấp và ngày, tháng, năm cấp. Trường hợp có nhiều người cùng có quyền sử dụng
thì ghi họ và tên của từng người sử dụng.
+ Thông tin khác (nếu có): Ghi các thông
tin về tình trạng chuyển nhượng, sang tên, đổi chủ và trạng thái sử dụng như
cho thuê, cho mượn, ...
- Mảnh thứ hai: Kê khai tương tự như mảnh
đất thứ nhất.
b) Các loại đất khác: Kê khai tương tự như
đất ở.
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt,
tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước
ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Việc kê
khai theo nguyên tắc: ghi bằng tiền Việt Nam, đối với ngoại tệ thì ghi nguyên tệ
và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Nhà nước
tại ngày gần nhất của ngày kê khai.
Ví dụ 3:
Ông Nguyễn Văn A tại thời điểm kê khai
có 5 triệu tiền mặt để tại nhà, 10 triệu tiền cho bạn vay. Tài khoản cá nhân của
ông A có 10 triệu, 01 sổ tiết kiệm trị giá 1500 đô la Mỹ, tương đương 30 triệu
đồng (theo tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước thông báo tại thời điểm kê khai, 1 đô
la Mỹ bằng 20.000 đồng). Ông A phải kê khai rõ số tiền như sau:
Tổng số tiền: 55 triệu đồng.
Tiền mặt: 5 triệu đồng.
Tiền cho vay: 10 triệu.
Tiền tại tài khoản cá nhân: 10 triệu.
Tiền gửi: 30 triệu đồng (1500 đô la Mỹ).
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy
(máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động
sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng
và được cấp giấy đăng ký) có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
Loại tài sản được xác định là: Ô tô,
mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu
thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác. Việc kê khai tài sản là ghi rõ số
lượng, giá trị của từng loại tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng. Giá trị
được xác định là giá lúc mua, cho, tặng … Tổng giá trị một loại tài sản từ 50
triệu đồng trở lên thì phải kê khai, nếu chưa đến 50 triệu đồng thì không phải
kê khai. Các thông tin kê khai khác là thông tin về quyền sử dụng tài sản khi
kê khai như thuê, mượn, thời điểm mua …
Ví dụ 4:
Trường hợp ông A là công chức thuộc diện
kê khai tài sản, thu nhập có sở hữu 01 chiếc xe máy SH trị giá 100 triệu đồng,
ông A phải kê khai tài sản này;
Trường hợp con trai ông A là giám đốc
một doanh nghiệp tư nhân, giao cho ông A sử dụng chiếc xe ô tô 4 chỗ ngồi trị
giá 500 triệu đồng, xe đăng ký tên công ty, Ông A phải kê khai chiếc xe ô tô vì
ông có quyền sử dụng loại tài sản này.
Ví dụ 5:
Trường hợp đến ngày kê khai, công chức
B thuộc diện kê khai tài sản, thu nhập có 2 xe gắn máy, tổng giá trị của 2 xe gắn
máy tại thời điểm mua là 45 triệu đồng thì không phải kê khai; năm sau công chức
B mua thêm 01 xe gắn máy mới với giá trị 15 triệu đồng, lần kê khai tiếp theo,
công chức B phải kê khai 3 xe gắn máy có tổng giá trị 60 triệu đồng.
5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp
vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng
giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
Loại tài sản được xác định là: kim loại
quý (vàng, bạc...), đá quý, cổ phiếu, trái phiếu, cổ phần, các giấy tờ có giá
trị chuyển nhượng khác. Kê khai tài sản là việc ghi rõ số lượng, giá trị đối với
từng loại tài sản. Về giá trị là giá phải trả khi mua, giá được tính khi góp vốn,
giá ước tính khi được tặng, cho, biếu, thừa kế.
6. Các loại tài sản khác (như cây cảnh, bộ
bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác) mà giá trị quy đổi mỗi loại từ
50 triệu đồng trở lên.
Loại tài sản xác định phù hợp với loại
tài sản thực tế như cây cảnh, bàn ghế, tranh, ảnh, đồ sứ mỹ nghệ, trang thiết bị
nội, ngoại thất, trang phục, bất kỳ tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở
lên. Kê khai số lượng, giá trị đối với từng loại tài sản. Giá trị tài sản là
giá phải trả khi mua, giá được tính khi góp vốn, giá ước tính khi được tặng,
cho, biếu, thừa kế.
Trường hợp tài sản đã cũ, đã sử dụng
qua nhiều năm được cho, tặng, thừa kế, không thể quy đổi thành tiền thì ghi
“không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.
7. Tài sản ở nước ngoài.
Tài sản ở nước ngoài phải kê khai là tất
cả loại tài sản từ Điểm 1 đến Điểm 6 Mục II của Bản kê khai tài sản, thu nhập nằm
ngoài lãnh thổ Việt Nam. Kê khai tài sản ở nước ngoài là việc ghi rõ số lượng,
giá trị tài sản, địa chỉ, tên quốc gia và các thông tin tương ứng như hướng dẫn
trên.
8. Các khoản nợ gồm: Các khoản phải trả, giá
trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở
lên.
Khoản nợ gồm: các khoản đi vay, mượn,
giá trị tài sản quản lý hộ, giữ hộ, các khoản phải trả khác đối với tổ chức, cá
nhân được quy ra tiền Việt Nam tại thời điểm kê khai mà tổng giá trị từ 50 triệu
đồng trở lên.
Ví dụ: Đến thời điểm kê khai, ông Nguyễn
Văn A có vay của người bạn 10.000 đô la Mỹ tương đương 200 triệu đồng; trong
năm ông mua một chiếc xe ô tô giá trị 1.000 triệu đồng, đã trả trước 500 triệu đồng,
còn nợ 500 triệu đồng. Ông Nguyễn Văn A phải kê khai tổng số nợ là 700 triệu đồng
và ghi rõ nợ tiền mặt là 200 triệu đồng (10.000 đô la Mỹ) và 500 triệu đồng còn
nợ khi mua ô tô.
9. Tổng thu nhập trong năm.
Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt
Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa
kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu
nhập khác.
Kỳ kê khai tổng thu nhập trong năm được xác định
như sau:
- Đối với lần kê khai đầu tiên thì kỳ kê khai
được xác định từ ngày 01 tháng 01 năm đó đến ngày kê khai;
- Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được xác
định từ ngày tiếp theo của kỳ kê khai liền kề trước đó đến ngày kê khai.
- Riêng năm 2013, kỳ kê khai tổng thu nhập được
tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến ngày kê khai.
Ví dụ 6: Năm 2013, gia đình công chức
S có một số khoản thu sau: Tổng thu nhập từ các khoản lương, phụ cấp, thưởng,
thù lao của vợ chồng là 300 triệu đồng. Một người bạn của gia đình bạn tặng cho
bạn 01 cây cảnh trị giá ước tính 30 triệu đồng. Bạn có một căn hộ cho thuê thu
được 60 triệu đồng. Tổng lợi tức các khoản góp vốn cổ phần là 500 triệu đồng.
Bán một lô đất thu được 2.000 triệu đồng (lô đất này trước đây bạn phải mua
1.500 triệu đồng), bán một xe ô-tô thu được 400 triệu (xe này trước đây bạn phải
mua 700 triệu đồng).
Tổng thu nhập trong năm bạn kê khai là
3.290 triệu đồng gồm thu nhập từ lương và các khoản thù lao là 300 triệu đồng,
được tặng 30 triệu, cho thuê nhà 60 triệu, thu nhập từ đầu tư 500 triệu, bán
tài sản là 2.400 triệu đồng.
III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN,
THU NHẬP
Kê khai biến động tài sản, thu nhập là
kê khai tăng hoặc giảm tài sản tại thời điểm kê khai so với tài sản đã kê khai
trước đó.
+ Nếu tài sản tăng thì ghi tên tài sản
vào cột loại tài sản; ghi vào cột tăng/giảm dấu “+”; giải thích nguyên nhân
tăng vào cột nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng.
+ Nếu tài sản giảm thì tên tài sản giảm
vào cột loại tài sản và ghi dấu “-” vào cột tăng/giảm, ghi giải thích nguyên
nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng
thêm”.
Ví dụ 7: Vợ chồng ông T trong kỳ kê
khai năm 2013 có những biến động về tài sản, thu nhập so với tài sản, thu nhập
đã kê khai trước đó như sau:
Tháng 3, bán một mảnh đất ở với giá
2.000 triệu đồng. Mảnh đất này năm trước mua với giá 1.500 triệu đồng.
Tháng 12, gửi tiết kiệm 50 triệu đồng.
Tháng 11, bán một xe ô-tô Toyota Yaris
với giá 500 triệu đồng. Xe này trước đây mua với giá 700 triệu đồng; Cùng
tháng, mua 01 xe ô tô Toyota Altis 2.0 trị giá 800 triệu đồng.
Tháng 8, một người bạn tặng cho bạn 01
cây cảnh trị giá ước tính 60 triệu đồng;
Tháng 11, vợ chồng ông T. hưởng lợi từ
các đầu tư là 500 triệu đồng từ các khoản đầu tư của năm trước.
Tổng thu nhập từ các khoản lương, phụ
cấp, thưởng, thù lao của vợ, chồng là 300 triệu đồng.
Kê khai như sau:
Loại tài sản,
thu nhập
|
Tăng/ giảm
|
Nội dung giải
trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm
|
1. Nhà ở, công trình xây dựng:
a) Nhà ở:
b) Công trình xây dựng khác:
2. Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở: Mảnh đất số 7, khu Linh
Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội, diện tích 100m2, Giấy CNQSD đất số:.....
Giá bán: 2.000 triệu đồng.
b) Các loại đất khác:
3. Tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi
các cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài
- Tiền gửi tiết kiệm trong nước.
4. Các loại động sản:
- Ô tô
Bán 01 xe Toyota Yaris giá 500 triệu
đồng.
Mua 01xe Toyota Altis 2.0 giá 800
triệu đồng.
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại
xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà nhà nước quản
lý có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
5. Các loại tài sản:
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển
nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Các loại tài sản như cây cảnh, bộ
bàn ghế, tranh ảnh, các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50
triệu đồng trở lên.
- Cây cảnh: Cây tùng thế trị
giá 60 triệu đồng
7. Tài sản ở nước ngoài.
8. Các khoản nợ: các phải trả có giá
trị từ 50 triệu đồng trở lên (nếu có).
9. Tổng thu nhập trong năm
- Thu nhập từ lương, thưởng, phụ cấp,
thù lao: 300 triệu đồng.
- Hưởng lợi từ các khoản đầu tư: 500
triệu đồng.
- Tổng các khoản thu nhập khác:
2.560 triệu đồng
|
- 01 mảnh
+ 50 triệu
đồng
-
1 chiếc
+ 1 chiếc
+ 1 cây
+
3.360 triệu đồng.
|
Bán
Trích gửi từ tiền bán đất ở Linh Đàm
Bán
xe đã cũ
Mua mới từ tiền bán xe cũ và tiền
bán đất tại Linh Đàm
Tên
người tặng gia đình.
|
Ngày nhận Bản
kê khai tài sản, thu nhập
……
ngày………tháng………năm……
Người nhận Bản kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
Ngày hoàn
thành Bản kê khai tài sản, thu nhập
……
ngày……tháng……năm……
Người kê khai tài sản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập
không được tự ý thay đổi các nội dung quy định trong mẫu, có thể thêm dòng để
ghi các thông tin theo từng nội dung quy định.
Trường hợp tại thời điểm kê khai, Người có
nghĩa vụ kê khai không thể tiến hành kê khai đúng thời hạn vì lý do khách quan
như: nghỉ phép năm hay gặp trở ngại do bất khả kháng, thì thực hiện việc kê
khai trước hoặc sau ngày trở về cơ quan làm việc bình thường; trường hợp được cử
đi công tác dài ngày, đi nước ngoài, thì việc kê khai được thực hiện bằng bản mềm,
hoặc gửi bản cứng qua đường bưu điện, người kê khai bổ sung việc kê khai bằng bản
cứng ngay sau ngày trở về cơ quan làm việc bình thường; trường hợp phải điều trị,
chữa bệnh tại bệnh viện theo chỉ định của bác sỹ thì thực hiện việc kê khai
ngay sau ngày về cơ quan làm việc bình thường.
- Người kê khai phải ký vào từng trang của Bản
kê khai; ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm hoàn thành Bản kê khai, ký ở trang cuối
cùng của Bản kê khai.
- Người thuộc bộ phận tổ chức, cán bộ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị quản lý Người có nghĩa vụ kê khai phải kiểm tra tính đầy
đủ các nội dung phải kê khai và ký vào từng trang của Bản kê khai, ghi rõ họ
tên đầy đủ, ngày tháng năm nhận Bản kê khai và ký tên ở trang cuối cùng của Bản
kê khai.
PHỤ LỤC IV
BÁO CÁO MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm
theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính
phủ)
Cơ quan, tổ
chức, đơn vị
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…………, ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Kết quả minh
bạch tài sản, thu nhập năm ….
Việc thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập
theo Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ, Thông tư số
00/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hướng dẫn số
…… của (tên cơ quan hướng dẫn) về minh bạch tài sản, thu nhập, (tên cơ
quan/tổ chức/đơn vị) báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập của mình như
sau:
1. Quá trình chỉ đạo,
triển khai, tổ chức thực hiện quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
Nội dung phần báo cáo này nhằm phản ánh những
phạm vi, đặc điểm về tổ chức bộ máy, hoạt động và việc tổ chức thực hiện công
tác minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong năm bao gồm:
- Phạm vi, đặc điểm tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị;
- Các văn bản pháp luật áp dụng;
- Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc của cấp trên;
- Các văn bản cơ quan, đơn vị đã triển khai
như: Kế hoạch, phương án, tổ chức tuyên truyền;
- Phân công thực hiện;
- Quá trình thực hiện các nhiệm vụ kê khai,
công khai, quản lý hồ sơ, tiến hành xác minh, xem xét kỷ luật, tổng hợp báo cáo
…
- Những thuận lợi hay khó khăn, vướng mắc.
2. Kết quả thực hiện minh bạch tài sản,
thu nhập
2.1 Kết quả kê khai
Tình hình chung triển khai việc kê khai tài sản,
thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian tiến hành, cách thức tổ
chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai thực hiện kê khai tài sản, thu
nhập (có thể chia thành các nhóm theo đặc điểm hoạt động); tỷ lệ …. % số
cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện; số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa thực hiện
hoặc thực hiện kê khai chậm so với thời gian quy định (danh sách), lý do.
Số liệu về số người kê khai gồm:
- Số người phải kê khai tài sản, thu nhập
trong năm; trong đó số người phải kê khai tăng/giảm so với năm trước, lý do.
- Số người đã kê khai tài sản, thu nhập trong
năm; tỷ lệ .. % số người kê khai;
- Số lượng bản kê khai tài sản, thu nhập lưu
giữ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Số lượng và danh sách bản kê khai thuộc diện
cấp ủy quản lý;
- Số lượng và danh sách bản kê khai do tổ chức
cấp trên quản lý;
2.2 Kết quả công khai
Tình hình chung triển khai việc công khai bản
kê khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian tiến
hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai thực hiện
công khai bản kê khai tài sản, thu nhập; tỷ lệ …. % số cơ quan, tổ chức, đơn vị
đã thực hiện kê khai; số cơ quan, đơn vị thực hiện công khai bằng hình thức
niêm yết; số điểm niêm yết; số cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện công khai bằng
hình thức công bố tại cuộc họp; số cuộc họp; số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa
thực hiện công khai hoặc thực hiện chậm so với thời gian quy định (danh sách),
lý do.
Tình hình thông tin phản ánh sau khi công
khai các bản kê khai tài sản, thu nhập trong năm.
Số liệu về số bản kê khai được công khai:
- Số bản kê khai đã công khai; tỷ lệ ….% so với
số bản đã kê khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo hình thức
niêm yết; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo hình công
bố tại cuộc họp; tỷ lệ ….% so với số bản đã công khai.
2.3 Kết quả thực hiện giải trình, xác
minh tài sản, thu nhập
Tình hình thực hiện giải trình, xác minh tài
sản, thu nhập trong cơ quan, đơn vị bao gồm việc tự kiểm tra, yêu cầu của công
tác quản lý cán bộ, yêu cầu xác minh của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có thẩm
quyền. Việc yêu cầu giải trình và xem xét giải trình trong minh bạch tài sản,
thu nhập của cơ quan, đơn vị. Việc xác minh, kết luận về minh bạch tài sản, thu
nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về giải trình, xác minh tài sản, thu
nhập
- Số người yêu cầu giải trình kê khai, nguồn
gốc tài sản, thu nhập;
- Số người được xác minh tài sản, thu nhập;
- Số người đã có kết luận về Minh bạch tài sản,
thu nhập;
- Số người đã có kết luận không trung thực
trong minh bạch tài sản, thu nhập;
2.4 Kết quả xử lý kỷ luật trong xác
minh tài sản, thu nhập
Tình hình vi phạm và xem xét xử lý các vi phạm
về minh bạch tài sản, thu nhập trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về xử lý vi phạm
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai tài
sản, thu nhập không trung thực; chia theo hình thức kỷ luật (cảnh cáo; khiển
trách; hình thức khác).
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do vi phạm thời
hạn trong minh bạch tài sản, thu nhập (chậm tổ chức kê khai, chậm kê khai, chậm
tổng hợp, báo cáo kết quả minh bạch tài sản) và chia theo hình thức xử lý kỷ luật.
- Số người đã bị xử lý trách nhiệm trong xác
minh tài sản, thu nhập chia theo các lỗi vi phạm và hình thức xử lý.
3. Đánh giá chung.
- Các mặt thuận lợi, khó khăn khi triển khai
công tác minh bạch, tài sản trong cơ quan, tổ chức, đơn vị minh.
- Các ý kiến góp ý, đề xuất khắc phục.
Nơi nhận:
|
Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ký
tên, đóng dấu
|