Công văn 136/UBDT-CSDT năm 2021 về giải trình, làm rõ nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
Số hiệu | 136/UBDT-CSDT |
Ngày ban hành | 04/02/2021 |
Ngày có hiệu lực | 04/02/2021 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Người ký | Đỗ Văn Chiến |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN DÂN TỘC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/UBDT-CSDT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: |
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
Căn cứ văn bản số 402/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 25/01/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư V/v bổ sung, hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (gọi tắt là Chương trình), Ủy ban Dân tộc đề nghị bộ, ngành chủ trì các dự án, tiểu dự án, nội dung thuộc Chương trình nghiên cứu tiếp thu, giải trình, làm rõ ý kiến của thành viên Hội đồng, các cơ quan liên quan (theo nội dung gửi kèm). Trong đó, đề nghị tập trung làm rõ:
- Căn cứ (nguồn số liệu) xác định số lượng đối tượng hỗ trợ/đầu tư;
- Cơ sở, căn cứ, phương pháp tính toán nhu cầu vốn đầu tư/hỗ trợ đối với từng hoạt động trong các dự án.
- Cơ sở xác định định mức chi cho các hoạt động/đối tượng/công trình.
- Rà soát, cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể cho phù hợp với nội dung đề xuất, trong đó, các mục tiêu, chỉ tiêu phải được lượng hóa.
Ủy ban Dân tộc đề nghị quý cơ quan khẩn trương triển khai thực hiện và gửi văn bản về Ủy ban Dân tộc, số 349 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội trước ngày 25 tháng 02 năm 2021 để tổng hợp, báo cáo Hội đồng thẩm định (gửi file mềm theo địa chỉ vuchinhsachdantoc@cema.gov.vn). Quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản của quý cơ quan, Ủy ban Dân tộc không chịu trách nhiệm về tính khả thi của những đề xuất dự án, tiểu dự án, nội dung liên quan./.
|
BỘ
TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
(Kèm theo Công văn số: 136/UBDT-CSDT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
TT |
Nội dung góp ý, cần giải trình, làm rõ |
Cơ quan góp ý |
Nội dung tiếp thu, giải trình, làm rõ |
Căn cứ giải trình, làm rõ |
Ghi chú |
1. |
Căn cứ (nguồn số liệu) xác định số lượng đối tượng hỗ trợ/đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
2. |
Cơ sở, căn cứ, phương pháp tính toán nhu cầu vốn đầu tư/hỗ trợ đối với từng hoạt động trong các dự án |
|
|
|
|
3. |
Cơ sở xác định định mức chi cho các hoạt động/đối tượng/công trình |
|
|
|
|
4. |
+ Tiểu dự án 3 Dự án 5: Đề nghị sửa đối tượng “người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi” thành “người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” để phù hợp với đối tượng điều chỉnh của Chương trình. |
Ngân hàng Nhà nước |
|
|
|
5. |
- Tiểu dự án 3 Dự án 5 (trang 21) phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Đề nghị thống nhất và làm rõ đối tượng giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm là cho thanh niên hay người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Vì đối tượng lao động là thanh niên theo độ tuổi “từ 16 đến 30 tuổi”, trong đó “người lao động là người đủ từ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động”. Nếu đối tượng lao động là thanh niên thì bổ sung cụ thể “người lao động là thanh niên” cho rõ đối tượng. |
Bộ Nội vụ |
|
|
|
6. |
1. Báo cáo nghiên cứu khả thi - Mục II.5.3-Tiểu Dự án 3 thuộc Dự án 5 : đề nghị sửa đổi, bổ sung chỉ tiêu như sau: “- Tăng cường công tác đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người DTTS để góp phần đạt mục tiêu 50% lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề, trong đó ít nhất 50% là nữ - Phấn đấu đạt 80% người lao động có việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ nhưng có năng suất, thu nhập cao hơn sau khi học nghề, phấn đấu 50% trong số là phụ nữ” (trang 77). |
Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
|
|
(Kèm theo Công văn số: 136/UBDT-CSDT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TT |
Nội dung góp ý, cần giải trình, làm rõ |
Cơ quan góp ý |
Nội dung tiếp thu, giải trình, làm rõ |
Căn cứ giải trình, làm rõ |
Ghi chú |
1. |
Căn cứ (nguồn số liệu) xác định số lượng đối tượng hỗ trợ/đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
2. |
Cơ sở, căn cứ, phương pháp tính toán nhu cầu vốn đầu tư/hỗ trợ đối với từng hoạt động trong các dự án |
|
|
|
|
3. |
Cơ sở xác định định mức chi cho các hoạt động/đối tượng/công trình |
|
|
|
|
4. |
- Đề nghị cân nhắc chỉnh sửa tên một số dự án, tiểu dự án thành phần như sau: + Tiểu dự án 3.1 của Dự án 3: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân. |
Bộ Ngoại giao |
|
|
|
(Kèm theo Công văn số: 136/UBDT-CSDT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Bộ Quốc phòng
TT |
Nội dung góp ý, cần giải trình, làm rõ |
Cơ quan góp ý |
Nội dung tiếp thu, giải trình, làm rõ |
Căn cứ giải trình, làm rõ |
Ghi chú |
1. |
Căn cứ (nguồn số liệu) xác định số lượng đối tượng hỗ trợ/đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
2. |
Cơ sở, căn cứ, phương pháp tính toán nhu cầu vốn đầu tư/hỗ trợ đối với từng hoạt động trong các dự án |
|
|
|
|
3. |
Cơ sở xác định định mức chi cho các hoạt động/đối tượng/công trình |
|
|
|
|
4. |
Tiểu Dự án 3 Dự án 3: Đề nghị bỏ đối tượng hộ mới thoát nghèo, cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến tiêu thụ sản phẩm do các đối tượng này không thuộc đối tượng điều chỉnh của Chương trình. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
|
|
(Kèm theo Công văn số: 136/UBDT-CSDT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Bộ Văn hóa-Thể thao và Du lịch