HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 158/QĐ-HĐTĐNN
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 02
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
GIAI ĐOẠN 2021-2030
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14
ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội Khóa XIV về việc phê duyệt Đề án tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội Khóa XIV về việc phê duyệt chủ trương
đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày
15 tháng 02 tháng 2020 của Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 tháng 2019 của Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 1583/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm
định nhà nước thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giám
sát và Thẩm định đầu tư và ý kiến của các thành viên
Hội đồng thẩm định nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thẩm định
của Hội đồng thẩm định nhà nước về Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu
quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030.
Điều 2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Thành viên Hội đồng;
Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành có trách nhiệm thực hiện các nội dung tại Kế
hoạch thẩm định theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Thành viên Hội đồng
thẩm định nhà nước thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu
quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030; các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng các
đơn vị có thành viên tham gia Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành và các thành
viên Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (để b/c TTg);
- Các Bộ có thành viên tham gia Hội đồng;
- Bộ KHĐT: TCTK; các vụ: THKTQD,
KTNN, TCTT, KHGDTNMT, QPAN,
LĐVHXH, QLQH, KTĐPLT, KCHTĐT;
- Lưu: VT, GSTĐĐT (V21)
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Nguyễn Chí Dũng
|
KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 158/QĐ-HĐTĐNN ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chủ
tịch Hội đồng thẩm định nhà nước)
I. NHIỆM VỤ VÀ NỘI
DUNG THẨM ĐỊNH
1. Nhiệm vụ thẩm định
Tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi (Báo cáo NCKT) Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (sau đây viết tắt
là Chương trình) để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư.
2. Cơ sở pháp lý tổ chức thẩm định
Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Luật Ngân sách nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18
tháng 11 năm 2019 của Quốc hội Khóa XIV về việc phê duyệt
Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2020 của Quốc hội Khóa XIV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15 tháng
02 năm 2020 của Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội;
Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc
hội Khóa XIV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Quyết định số 1583/QĐ-TTg ngày 13 tháng
10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030;
Và các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan.
3. Nội dung thẩm định Báo cáo NCKT
Chương trình
Khoản 3 Điều 37 Luật Đầu
tư công quy định: “Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm
định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật này”.
Khoản 1 Điều 44 Luật Đầu tư công quy định: “Báo cáo nghiên
cứu khả thi chương trình đầu tư công bao gồm các nội dung
chủ yếu sau đây:
a) Sự cần thiết đầu tư;
b) Đánh giá thực trạng của ngành,
lĩnh vực thuộc mục tiêu và phạm vi của chương trình;
những vấn đề cấp bách cần được giải quyết trong chương trình;
c) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ
thể, kết quả, các chỉ tiêu chủ yếu trong từng giai đoạn;
d) Phạm vi và quy mô của chương
trình;
đ) Các dự án thành phần thuộc
chương trình cần thực hiện để đạt được mục tiêu của chương trình, thứ tự ưu
tiên và thời gian thực hiện các dự án thành phần;
e) Dự kiến tổng mức vốn để thực hiện
chương trình, phân bổ vốn theo mục tiêu, dự án thành phần và thời gian thực hiện, nguồn vốn và
phương án huy động vốn;
g) Dự kiến thời gian và tiến độ thực
hiện chương trình;
h) Giải pháp để thực hiện chương
trình; cơ chế, chính sách áp dụng đối với chương trình; khả năng lồng ghép, phối hợp với các chương trình khác;
i) Yêu cầu hợp tác quốc tế (nếu có);
k) Tổ chức thực hiện chương trình;
l) Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội chung của chương trình
Khoản 2 Điều 45 Luật Đầu
tư công quy định: “Hồ sơ quyết định chương trình, dự
án, nội dung, thời gian thẩm định, quyết định chương trình, dự án thực hiện
theo quy định của Chính phủ”.
Khoản 3 Điều 17 Nghị định
số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công quy định: “Nội dung thẩm
định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công bao gồm:
a) Sự tuân thủ các quy định của
pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;
b) Sự phù hợp của chương trình với
chủ trương đầu tư chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật
Đầu tư công;
d) Sự phù hợp với nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng vốn đầu tư của chương trình
với kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hằng năm; cơ cấu các nguồn vốn
ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các
nguồn vốn hợp pháp khác; khả năng thu hồi vốn và trả
nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay”.
Căn cứ các quy định nêu trên, Hội đồng
sẽ thẩm định Báo cáo NCKT Chương trình theo các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của
Chính phủ.
II. THÀNH LẬP TỔ
CHUYÊN GIA THẨM ĐỊNH LIÊN NGÀNH
1. Căn cứ pháp lý
Tại Quyết định số 1583/QĐ-TTg ngày
13/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định:
- Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch
Hội đồng thẩm định nhà nước: “Quyết định thành lập Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành theo yêu cầu công tác thẩm định” (Điều 3).
- Trách nhiệm của cơ quan thường trực
Hội đồng (Bộ Kế hoạch và Đầu tư): “Huy động bộ máy giúp
Chủ tịch Hội đồng tổ chức công việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương
trình và các hoạt động chung của Hội đồng. Phối hợp với các cơ quan, Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành để thực hiện
các công việc thẩm định” (Điều 4).
2. Thành viên Tổ chuyên gia thẩm định
liên ngành
Thành viên Tổ chuyên gia thẩm định liên
ngành là đại diện lãnh đạo cấp Cục/Vụ hoặc cán bộ có kinh nghiệm đối với các
lĩnh vực liên quan đến chương trình của cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng
thẩm định nhà nước.
3. Nhiệm vụ Tổ chuyên gia thẩm định
liên ngành
- Tổng hợp các ý kiến của thành viên
Hội đồng, đề xuất, trình Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định những vấn đề cần
xử lý trong quá trình thẩm định;
- Chuẩn bị các chương trình, nội
dung, dự kiến các nội dung kết luận và biểu quyết, mời họp, tài liệu cho các
phiên họp của Hội đồng;
- Chuẩn bị các nội dung yêu cầu bổ
sung, sửa đổi hồ sơ theo yêu cầu của các thành viên trong Hội đồng, các Tổ,
nhóm chuyên môn trong quá trình thẩm định, trình Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ
tịch Hội đồng) thông qua và ký văn bản yêu cầu khi được ủy quyền;
- Dự thảo báo cáo thẩm định của Hội đồng
thẩm định nhà nước để trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước xem xét, trình
Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện các công việc khác được Hội
đồng thẩm định nhà nước giao.
III. THỜI GIAN VÀ
CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
Căn cứ quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ,
thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương
trình dự kiến là 60 ngày kể từ ngày Hội đồng thẩm định nhà
nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hoàn thiện của Chương trình.
IV. ĐIỀU KIỆN LÀM
VIỆC
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Cơ quan Thường trực của Hội đồng) sẽ bố trí địa điểm các phiên họp của Hội
đồng thẩm định nhà nước, Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành; địa điểm làm việc
cho Tổ chuyên gia thẩm định liên ngành (nếu cần).
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TĐNN VÀ CÁC CƠ QUAN
(Để gửi
Quyết định phê duyệt Kế hoạch thẩm định Báo cáo NCKT Chương trình MTQG Phát triển
KTXH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030)
I. Thành viên Hội
đồng thẩm định nhà nước
1. Ông Nguyễn Chí Dũng, Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
2. Ông Trần Quốc Phương, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
3. Ông Lê Sơn Hải, Thứ trưởng, Phó Chủ
nhiệm Ủy ban dân tộc
4. Ông Nguyễn Minh Vũ, Thứ trưởng Bộ
Ngoại giao
5. Ông Trần Thanh Nam, Thứ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT
6. Ông Triệu Văn Cường, Thứ trưởng Bộ
Nội vụ
7. Ông Tạ Anh Tuấn, Thứ trưởng Bộ Tài
chính
8. Ông Cao Quốc Hưng, Thứ trưởng Bộ
Công Thương
9. Ông Nguyễn Văn Sinh, Thứ trưởng Bộ
Xây dựng
10. Ông Trần Quý Kiên, Thứ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường
11. Ông Lê Văn Thanh, Thứ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
12. Trung tướng Lương Tam Quang, Thứ
trưởng Bộ Công an
13. Ông Lê Anh Tuấn, Thứ trưởng Bộ
Giao thông vận tải
14. Ông Nguyễn
Trường Sơn, Thứ trưởng Bộ Y tế
15. Ông Phan Chí Hiếu, Thứ trưởng Bộ
Tư pháp
16. Ông Phạm Anh
Tuấn, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
17. Ông Phạm Công Tạc, Thứ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ
18. Ông Đào Minh Tú, Phó Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
19. Đại diện Lãnh đạo Bộ Quốc phòng
20. Đại diện Lãnh đạo Bộ Giáo dục và
Đào tạo
21. Đại diện Lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
II. Các cơ quan
có thành viên tham gia Hội đồng
1. Ủy ban dân tộc
2. Bộ Ngoại giao
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT
4. Bộ Nội vụ
5. Bộ Tài chính
6. Bộ Công Thương
7. Bộ Xây dựng
8. Bộ Tài nguyên và Môi trường
9. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
10. Bộ Công an
11. Bộ Giao thông vận tải
12. Bộ Y tế
13. Bộ Tư pháp
14. Bộ Thông tin
15. Bộ Khoa học và Công nghệ
16. Bộ Quốc phòng
17. Bộ Giáo dục và Đào tạo
18. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
19. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam