Công văn 1096/UBDT-VPCTMTQG năm 2022 về báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi do Ủy ban Dân tộc ban hành
Số hiệu | 1096/UBDT-VPCTMTQG |
Ngày ban hành | 13/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 13/07/2022 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Ủy ban dân tộc |
Người ký | Hầu A Lềnh |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN DÂN TỘC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
1096/UBDT-VPCTMTQG |
Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
Kính gửi: ……………………………………….
Căn cứ quy định tại Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (Đề án tổng thể), Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (Chương trình MTQG DTTS&MN); Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 và triển khai Chương trình công tác năm và quý III/2022 của Chính phủ[1], Ủy ban Dân tộc đề nghị:
Để kịp thời hoàn thiện nội dung báo cáo Thủ tướng Chính phủ và trình Chính phủ theo kế hoạch, Ủy ban Dân tộc trân trọng đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố vùng dân tộc thiểu số và miền núi khẩn trương chỉ đạo, triển khai xây dựng báo cáo và gửi về Ủy ban Dân tộc trước ngày 25/7/2022 để tổng hợp Báo cáo (đồng thời gửi file mềm theo email: chuongtrinhmtqg3@cema.gov.vn).
Ủy ban Dân tộc trân trọng cảm ơn sự phối hợp của quý Cơ quan./.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM |
(Kèm theo Công văn số 1096/UBDT-VPCTMTQG ngày 13/7/2022 của Ủy ban Dân tộc)
TÊN
CƠ QUAN BÁO CÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC- |
………ngày ….. tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
(Từ tháng 8/2021 đến tháng 7/2022, ước đạt đến hết năm 2022)
1. Ban hành cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện
- Tình hình xây dựng và ban hành các cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1 từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi là Chương trình)
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc về ban hành và triển khai các cơ chế chính sách, hướng dẫn chung và các cơ chế chính sách, hướng dẫn đặc thù của địa phương trong thực hiện Chương trình.
2. Công tác chỉ đạo điều hành, triển khai thực hiện Chương trình
- Kiện toàn, tổ chức hoạt động của Ban chỉ đạo, bộ máy giúp việc Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình
- Cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình
- Cơ chế phân cấp quản lý, trao quyền cho địa phương, cơ sở và người dân thực hiện Chương trình
- Cơ chế huy động, phân bổ, sử dụng, lồng ghép nguồn lực
- Lập kế hoạch, giao kế hoạch thực hiện Chương trình
- Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện, giải ngân, nghiệm thu, thanh quyết toán các dự án, hoạt động thuộc Chương trình
ỦY
BAN DÂN TỘC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
1096/UBDT-VPCTMTQG |
Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
Kính gửi: ……………………………………….
Căn cứ quy định tại Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (Đề án tổng thể), Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (Chương trình MTQG DTTS&MN); Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 và triển khai Chương trình công tác năm và quý III/2022 của Chính phủ[1], Ủy ban Dân tộc đề nghị:
Để kịp thời hoàn thiện nội dung báo cáo Thủ tướng Chính phủ và trình Chính phủ theo kế hoạch, Ủy ban Dân tộc trân trọng đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố vùng dân tộc thiểu số và miền núi khẩn trương chỉ đạo, triển khai xây dựng báo cáo và gửi về Ủy ban Dân tộc trước ngày 25/7/2022 để tổng hợp Báo cáo (đồng thời gửi file mềm theo email: chuongtrinhmtqg3@cema.gov.vn).
Ủy ban Dân tộc trân trọng cảm ơn sự phối hợp của quý Cơ quan./.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM |
(Kèm theo Công văn số 1096/UBDT-VPCTMTQG ngày 13/7/2022 của Ủy ban Dân tộc)
TÊN
CƠ QUAN BÁO CÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC- |
………ngày ….. tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
(Từ tháng 8/2021 đến tháng 7/2022, ước đạt đến hết năm 2022)
1. Ban hành cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện
- Tình hình xây dựng và ban hành các cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1 từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi là Chương trình)
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc về ban hành và triển khai các cơ chế chính sách, hướng dẫn chung và các cơ chế chính sách, hướng dẫn đặc thù của địa phương trong thực hiện Chương trình.
2. Công tác chỉ đạo điều hành, triển khai thực hiện Chương trình
- Kiện toàn, tổ chức hoạt động của Ban chỉ đạo, bộ máy giúp việc Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình
- Cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình
- Cơ chế phân cấp quản lý, trao quyền cho địa phương, cơ sở và người dân thực hiện Chương trình
- Cơ chế huy động, phân bổ, sử dụng, lồng ghép nguồn lực
- Lập kế hoạch, giao kế hoạch thực hiện Chương trình
- Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện, giải ngân, nghiệm thu, thanh quyết toán các dự án, hoạt động thuộc Chương trình
- Thông tin, truyền thông, vận động
- Nâng cao năng lực cho các chủ đầu tư, cán bộ các cấp, cộng đồng, người dân.
- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, hạn chế về công tác chỉ đạo điều hành, triển khai thực hiện Chương trình.
3. Tình hình thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình
Ghi chú:
- Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần, UBND các cấp báo cáo tình hình thực hiện đối với các dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi quản lý và thuộc trách nhiệm báo cáo.
- Báo cáo tình hình thực hiện đối với mỗi dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình theo đầu mục nội dung Phụ lục số 01 (được gửi kèm theo Đề cương Báo cáo), trình bày theo đề cương chung như sau:
+ Bố trí, huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực: ngân sách Trung ương (vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp); ngân sách địa phương (vốn đối ứng: vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp); vốn lồng ghép; huy động khác (theo các nguồn: tín dụng; huy động doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; đóng góp của người dân, cộng đồng; hợp tác quốc tế, dự án tài trợ nếu có) cho từng dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi quản lý.
+ Tiến độ, kết quả thực hiện (đến thời điểm báo cáo và ước đạt đến hết năm 2022) dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm báo cáo (nêu các chỉ số kết quả chính.
+ Tình hình lồng ghép giới, thực hiện bình đẳng giới.
+ Những khó khăn, vướng mắc về cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện; các hạn chế, yếu tố ảnh hưởng và rủi ro trong điều kiện thực tế tại địa phương. Nguyên nhân và hệ quả.
- Ngoài các nội dung báo cáo tổng hợp đối với từng dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động, có thể gửi kèm các tài liệu khác để giải trình, làm rõ thêm.
4. Tiến độ thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình
- Đánh giá tiến độ thực hiện các mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình thuộc phạm vi quản lý (so với các chỉ tiêu kế hoạch nêu trong văn kiện Chương trình ở cấp quốc gia, các nghị quyết, đề án, kế hoạch của các cấp địa phương).
- Phân tích các nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng, các bài học, kinh nghiệm tốt, cách làm hay, các khó khăn, hạn chế của địa phương.
- Những chỉ tiêu chủ yếu đã và ước đạt kế hoạch đề ra đến thời điểm báo cáo và trong năm 2022 (nếu có)(1)
- Những chỉ tiêu chủ yếu chưa đạt kế hoạch đề ra trong kỳ báo cáo (nếu có)(2)
(1), (2): Nếu có dữ liệu, lập báo cáo theo Biểu số 01 tại Phụ lục số 02 đính kèm Đề cương Báo cáo.
5. Huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực
- Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực trong kỳ báo cáo:
+ Nguồn ngân sách Trung ương (vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp)
+ Nguồn ngân sách địa phương (vốn đối ứng: vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp)
+ Vốn lồng ghép
+ Nguồn tín dụng trực tiếp cho các dự án, hoạt động của Chương trình
+ Nguồn huy động doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
+ Đóng góp của người dân, cộng đồng
- Tình hình giải ngân, kết quả thực hiện các nguồn vốn so với kế hoạch
- Kết quả thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù
- Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có)
- Đánh giá chung về công tác huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực; những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân.
(Kèm theo tổng hợp số liệu theo Biểu số 02 tại Phụ lục số 03 đính kèm Đề cương Báo cáo)
6. Đánh giá chung
6.1. Kết quả nổi bật đã đạt được
6.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu, các chỉ tiêu chủ yếu dự kiến/phấn đấu đạt được
2. Các giải pháp chủ yếu, nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện
- Giải pháp, nhiệm vụ về chỉ đạo điều hành, ban hành và triển khai cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện
- Giải pháp, nhiệm vụ về cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về đẩy mạnh, đảm bảo hiệu quả cơ chế phân cấp quản lý, trao quyền cho địa phương và người dân thực hiện Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về bố trí, huy động, phân bổ, sử dụng, lồng ghép nguồn lực
- Giải pháp, nhiệm vụ về lập kế hoạch, giao kế hoạch thực hiện Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về quy trình lập, thẩm định, phê duyệt, triển khai hoạt động, giải ngân, thanh quyết toán các dự án, hoạt động thuộc Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về thông tin, truyền thông, vận động
- Giải pháp, nhiệm vụ về nâng cao năng lực cho các chủ đầu tư, cán bộ các cấp, cộng đồng, người dân.
- Giải pháp, nhiệm vụ về lồng ghép giới, thúc đẩy bình đẳng giới
- Giải pháp, nhiệm vụ về theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình
- Các giải pháp chủ yếu, nhiệm vụ trọng tâm khác.
3. Dự kiến huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực
3.1. Đề xuất, kiến nghị với các cơ quan, các cấp địa phương
3.2. Đề xuất, kiến nghị với các cơ quan Trung ương
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
|
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
a) Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở
b) Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở
c) Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề
d) Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt
2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
a) Tiểu Dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào DTTS&MN
+ Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh
+ Hỗ trợ thành lập, vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”
+ Hỗ trợ thí điểm tổ chức triển khai vận hành các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng DTTS và miền núi”
+ Định kỳ tổ chức hàng năm các sự kiện Festival thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào DTTS
+ Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN
c) Tiểu dự án 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng dân tộc thiểu số và miền núi
+ Hỗ trợ các dự án, mô hình chăn nuôi, mô hình trồng trọt
+ Cán bộ, chiến sỹ quân đội nâng bước em tới trường
a) Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN
- Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng DTTS&MN
- Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
b) Tiểu Dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực công tác dân tộc
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường Phổ thông có học sinh bán trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
- Đầu tư CSVC, trang thiết bị các trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
- Đầu tư CSVC, trang thiết bị các trường PTDTNT
- Xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS
- Nội dung số 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
- Nội dung 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, đặt hàng đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào DTTS và miền núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo
- Nội dung số 02: Hỗ trợ đào tạo nghề
- Nội dung số 03: Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số học nghề, học ngoại ngữ để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
- Nội dung số 04: Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người DTTS
- Nội dung số 05: Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở GDNN vùng DTTS&MN
- Nội dung số 06: Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI) để làm cơ sở giám sát và đánh giá việc triển khai các nội dung theo mục tiêu của dự án và xây dựng phương pháp, cơ chế giám sát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án
d) Tiểu Dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
a) Nội dung số 01: Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS có dân số ít người
b) Nội dung số 02: Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS
c) Nội dung số 03: Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch
d) Nội dung số 04: Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
đ) Nội dung số 05: Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
e) Nội dung số 06: Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một
g) Nội dung số 07: Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS
h) Nội dung số 08: Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN, vùng di dân tái định cư
i) Nội dung số 09: Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN
k) Nội dung số 10: Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS&MN
l) Nội dung số 11: Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào DTTS cấp phát cho cộng đồng các dân tộc thiểu số
m) Nội dung số 12: Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS
n) Nội dung số 13: Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các DTTS
o) Nội dung số 15: Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS
p) Nội dung số 16: Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS
q) Nội dung số 17: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS
r) Nội dung số 18: Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN.
s) Nội dung số 19: Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch
a) Nội dung số 01: Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN
b) Nội dung số 02: Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào DTTS &MN
c) Nội dung số 03: Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ-trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số
8. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
a) Nội dung số 01: Hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em
b) Nội dung số 2: Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em
c) Nội dung số 3: Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị.
d) Nội dung số 04: Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng.
9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
a) Tiểu Dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
- Nội dung số 01: Xây dựng cơ sở hạ tầng các thôn, bản theo tiêu chí nông thôn mới
- Nội dung số 02: Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
- Nội dung số 03: Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
- Nội dung số 04: Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
b) Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù.
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và CTMTQG
- Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS
- Nội dung số 03: Tăng cường trợ giúp pháp lý
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN
- Nội dung số 01: Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện CTMTQG
- Nội dung số 02: Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị hội thảo, đào tạo tập huấn của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương
- Nội dung số 03: Hỗ trợ cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn trực tuyến phục vụ cho việc chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
- Nội dung số 04: Hỗ trợ xây dựng các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã để phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh trật tự.
- Nội dung số 05: Hỗ trợ xây dựng chợ sản phẩm trực tuyến vùng DTTS&MN
c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: ………/BC- ngày tháng năm 2022 của ………)
TÊN
CƠ QUAN BÁO CÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Kỳ báo cáo: từ tháng 8 năm 2021 đến hết tháng 7 năm 2022
TT |
Chỉ số (tại địa bàn thực hiện Chương trình ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi) |
Đơn vị tính |
Phân tổ số liệu |
Số liệu gốc (đến cuối 2020) |
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo |
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025 |
Tần suất báo cáo |
Nguồn thông tin |
Trách nhiệm theo dõi, báo cáo |
Ghi chú |
||
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp Trung ương |
||||||||||||
1. |
Tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người ở vùng DTTS&MN so với thu nhập bình quân đầu người cả nước |
% |
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm |
Điều tra 53 DTTS, Khảo sát mức sống dân cư |
|
|
Tổng cục Thống kê, Ủy ban Dân tộc |
|
2. |
Số xã vùng III (đặc biệt khó khăn) thuộc vùng DTTS&MN |
Xã |
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm |
Báo cáo rà soát xã ĐBKK |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
3. |
Số thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc vùng DTTS&MN |
Thôn |
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm |
Báo cáo rà soát thôn ĐBKK |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
4. |
Thu nhập bình quân đầu người của người DTTS |
Triệu đồng/ người- tháng |
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm |
Điều tra 53 DTTS, Khảo sát mức sống dân cư |
|
|
Tổng cục Thống kê, Ủy ban Dân tộc |
|
5. |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Báo cáo rà soát nghèo hàng năm |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1. Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Báo cáo rà soát nghèo hàng năm |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
5.2. Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong dân tộc còn gặp nhiều khó khăn |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Báo cáo rà soát nghèo hàng năm |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
5.3. Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong dân tộc có khó khăn đặc thù |
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Báo cáo rà soát nghèo hàng năm |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội |
|
6. |
Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giao thông vận tải |
|
7. |
Tỷ lệ thôn có đường ô tô đến trung tâm được cứng hóa |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giao thông vận tải |
|
8. |
Tỷ lệ trường, lớp học được xây dựng kiên cố |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
9. |
Tỷ lệ trạm y tế được xây dựng kiên cố |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
10. |
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Công thương |
|
11. |
Tỷ lệ đồng bào DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Y tế |
|
12. |
Tỷ lệ đồng bào DTTS được xem truyền hình |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
13. |
Tỷ lệ đồng bào DTTS được nghe đài phát thanh |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
14. |
Tỷ lệ hộ di cư không theo quy hoạch được sắp xếp, bố trí ổn định |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
15. |
Tỷ lệ hộ DTTS đang cư trú tại các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở được qui hoạch, sắp xếp, di dời, bố trí |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
16. |
Tỷ lệ hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
17. |
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề |
% |
DTTS/Kinh Nghèo/cận nghèo Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Tổng cục Thống kê, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội |
|
18. |
Tỷ lệ học sinh học mẫu giáo 5 tuổi đến trường |
% |
DTTS/Kinh, Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
19. |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi học tiểu học đến trường |
% |
DTTS/Kinh, Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
20. |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi học trung học cơ sở đến trường |
% |
DTTS/Kinh, Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
21. |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi học trung học phổ thông đến trường |
% |
DTTS/Kinh, nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
22. |
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông |
% |
DTTS/Kinh, Nam/nữ, DTTS có KK đặc thù/còn nhiều KK |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
23. |
Tỷ lệ thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
24. |
Tỷ lệ thôn có đội văn hóa, văn nghệ (CLB) truyền thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
25. |
Tỷ lệ đồng bào DTTS tham gia bảo hiểm y tế |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
26. |
Tỷ lệ phụ nữ sinh con tại cơ sở y tế hoặc có sự hỗ trợ của nhân viên y tế |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
27. |
Tỷ lệ phụ nữ mang thai được thăm khám định kỳ (ít nhất 4 lần trong thai kỳ) |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
28. |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
% |
DTTS/Kinh, Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
29. |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi |
% |
DTTS/Kinh, Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
30. |
Tỷ lệ giảm số giờ trung bình phụ nữ ở vùng DTTS&MN làm công việc tạo thu nhập, nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công |
% |
|
|
|
|
|
|
5 năm |
Số liệu thống kê |
|
|
Tổng cục Thống kê |
|
31. |
Tỷ lệ nạn nhân của bạo lực gia đình ở vùng DTTS&MN được phát hiện, được tư vấn về tâm lý, pháp lý, được hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe |
% |
Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
32. |
Tỷ lệ người dân ở vùng DTTS&MN tiếp cận thông tin về BĐG thông qua các hoạt động truyền thông dựa vào cộng đồng |
% |
Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm |
Số liệu điều tra giữa kỳ, cuối kỳ |
|
|
TW Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
33. |
Tỷ lệ cán bộ các cấp ở vùng DTTS&MN được trang bị kiến thức về bình đẳng giới và kỹ năng lồng ghép giới |
% |
Tỉnh, huyện, xã |
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm |
Số liệu điều tra giữa kỳ, cuối kỳ |
|
|
TW Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
34. |
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền các cấp ở vùng DTTS&MN |
% |
Tỉnh, huyện, xã |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Nội Vụ |
|
35. |
Tỷ lệ nữ làm chủ/đồng làm chủ các doanh nghiệp, HTX, trang trại ở vùng DTTS&MN |
% |
DN, HTX/ Trang trại |
|
|
|
|
|
5 năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Tổng cục Thống kê |
|
36. |
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS ở các cấp từng địa phương |
% |
Tỉnh, huyện, xã Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
Số liệu thống kê |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Nội vụ, Tổng cục Thống kê |
|
37. |
Số hộ được giải quyết đất ở |
Hộ |
DTTS/Kinh |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
38. |
Số hộ được giải quyết nhà ở |
Hộ |
DTTS/Kinh |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
39. |
Số hộ được hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất |
Hộ |
DTTS/Kinh |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
40. |
Số hộ không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ giải quyết sinh kế, chuyển đổi nghề |
Hộ |
DTTS/Kinh |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
41. |
Số hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41.1. Số hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán |
Hộ |
DTTS/Kinh |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
41.2. Số hộ được thụ hưởng từ công trình nước sinh hoạt tập trung |
Hộ |
DTTS/Kinh |
|
|
|
|
|
Hàng Năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
42. |
Số công trình nước sinh hoạt tập trung được xây dựng |
Công trình |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
43. |
Số hộ được sắp xếp, ổn định dân cư |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43.1. Số hộ dân di cư tự do được bố trí, sắp xếp ổn định |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
43.2. Số hộ DTTS còn du canh, du cư được bố trí định canh, định cư |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
43.3. Số hộ vùng biên giới được bố trí sắp xếp ổn định dân cư |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
|
43.4. Số hộ ở vùng ĐBKK và khu vực cần thiết khác được bố trí, sắp xếp ổn định dân cư |
Hộ |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
44. |
Diện tích rừng qui hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình được hỗ trợ bảo vệ |
ha |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Nông nghiệp và PTNT |
|
45. |
Tỷ lệ xã khu vực III (ĐBKK) có ít nhất một dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
46. |
Số vốn vay ưu đãi được NHCSXH giải ngân cho vay thực hiện dự án PTSX theo chuỗi giá trị và dự án đa dạng hóa sinh kế |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ngân hàng Chính sách Xã hội |
|
47. |
Diện tích đất được cải tạo, hỗ trợ để phát triển vùng trồng dược liệu quý |
ha |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
48. |
Số mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp ở vùng DTTS&MN được hỗ trợ phát triển |
Mô hình |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
49. |
Số em học sinh DTTS khó khăn/năm được hưởng lợi trong chương trình “Cán bộ, chiến sĩ Quân đội nâng bước em tới trường” |
Học sinh |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Quốc phòng |
|
50. |
Số km đường giao thông nông thôn được nhựa hóa, bê tông hóa hoặc cứng hóa |
km |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
51. |
Tỷ lệ dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù (có sự đóng góp, tham gia thực hiện của cộng đồng người dân) |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
52. |
Số trường Phổ thông Dân tộc bán trú và trường Phổ thông có học sinh bán trú được tăng cường CSVC, trang thiết bị |
Trường |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
53. |
Số trường Phổ thông Dân tộc nội trú được tăng cường CSVC, trang thiết bị |
Trường |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
54. |
Số trường Trung học Phổ thông dân tộc nội trú trung ương được tăng cường CSVC, trang thiết bị |
Trường |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
55. |
Số cán bộ, công chức, viên chức các cấp được bồi dưỡng kiến thức về chính sách dân tộc, công tác dân tộc |
Lượt người |
Tỉnh, huyện xã Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
|
56. |
Số cơ sở dự bị đại học và đại học cho học sinh vùng DTTS&MN được hỗ trợ |
Cơ sở |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
57. |
Số người được hỗ trợ đào tạo nghề trong Chương trình |
Lượt người |
DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
58. |
Số hộ DTTS và hộ dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK được tạo thêm việc làm, hoặc làm nghề cũ tăng thu nhập thông qua hỗ trợ đào tạo nghề và tạo việc làm |
Hộ |
DTTS/Kinh, Nghèo/cận nghèo |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
|
59. |
Số lễ hội truyền thống được khôi phục, bảo tồn phục vụ phát triển du lịch |
Lễ hội |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
60. |
Số lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể đã tổ chức |
Lớp |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
61. |
Số dự án sưu tầm, phục dựng, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một đã thực hiện |
Dự án |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
62. |
Số mô hình bảo vệ và phát huy văn hóa truyền thống của các DTTS được xây dựng |
Mô hình |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
63. |
Số câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng DTTS được xây dựng |
CLB |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
64. |
Số điểm đến du lịch tiêu biểu vùng DTTS&MN được hỗ trợ đầu tư xây dựng |
Điểm đến |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
65. |
Số làng, bản, buôn truyền thống tiêu biểu được bảo tồn phục vụ phát triển du lịch |
Làng bản, buôn |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
66. |
Số thiết chế văn hóa, thể thao thôn được hỗ trợ đầu tư xây dựng |
Thiết chế |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
67. |
Tỷ lệ trạm y tế xã vùng DTTS&MN đủ điều kiện khám chữa bệnh BHYT |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
68. |
Số cô đỡ thôn bản người DTTS được hỗ trợ phụ cấp |
Người |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
69. |
Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng 6-23 tháng tuổi ở vùng DTTS&MN được bổ sung gói bột đa vi chất vào bữa ăn bột/cháo |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
70. |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cấp ở vùng DTTS&MN được hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
71. |
Tỷ lệ trẻ em ở vùng DTTS&MN được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Bộ Y tế |
|
72. |
Tỷ lệ phụ nữ DTTS cải thiện tiếp cận tín dụng thông qua các tổ Tiết kiệm vay vốn thôn bản |
% |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
TW Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
73. |
Tỷ lệ thanh niên DTTS được tiếp cận thông tin thông qua mô hình CLB “thủ lĩnh của sự thay đổi” |
% |
Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
TW Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
74. |
Số người có uy tín trong cộng đồng làm hạt nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở được hỗ trợ, tạo điều kiện |
Lượt người |
Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc |
|
75. |
Số cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) được hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin |
Lượt người |
Nam/nữ |
|
|
|
|
|
Hàng năm |
BC thực hiện CT |
UBND cấp huyện |
UBND cấp tỉnh |
Ủy ban Dân tộc, Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
Ghi chú: - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới, đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, DTTS có khó khăn đặc thù/DTTS còn nhiều khó khăn, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. |
………., ngày …… tháng ….. năm
….. |
(Ban hành kèm theo Báo cáo số: ……../BC- ngày tháng năm 2022 của ………. )
TÊN
CƠ QUAN BÁO CÁO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BC |
………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HUY ĐỘNG, PHÂN BỔ VÀ THỰC HIỆN NGUỒN LỰC
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung |
Kết quả huy động, phân bổ và thực hiện nguồn lực đến tháng 8/2022, ước đến hết năm 2022 |
Kế hoạch huy động, phân bổ nguồn lực năm 2023 |
Ghi chú |
||||||||||||||||||
Tổng số |
Ngân sách đầu tư trực tiếp |
Vốn lồng ghép |
Tín dụng |
DN, tổ chức, cá nhân |
Dân góp |
Tổng số |
Ngân sách đầu tư trực tiếp |
Vốn lồng ghép |
Tín dụng |
DN, tổ chức, cá nhân |
Dân góp |
||||||||||
Tổng số |
NSTƯ |
NSĐP |
Tổng số |
NSTƯ |
NSĐP |
||||||||||||||||
ĐTPT |
SN |
ĐTPT |
SN |
ĐTPT |
SN |
ĐTPT |
SN |
||||||||||||||
3.1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Dự án 2; Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tiểu Dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ thành lập, vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN” |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ thí điểm tổ chức triển khai vận hành các dự án "Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào DTTS&MN" |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Định kỳ tổ chức hằng năm các sự kiện Festival thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Tiểu dự án 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ các dự án, mô hình chăn nuôi, trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cán bộ, chiến sỹ quân đội nâng bước em tới trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tiểu Dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực công tác dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường Phổ thông có học sinh bán trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị các trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị các trường PTDTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 01: Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, đặt hàng đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào DTTS và miền núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 02: Hỗ trợ đào tạo nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 03: Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào DTTS học nghề, học ngoại ngữ để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 04: Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 05: Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở GDNN vùng DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Xây dựng các bộ chuẩn trong giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ứng dụng công nghệ thông tin, số hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ đầu tư sửa chữa, bảo dưỡng một số hạng mục công trình tại các cơ sở GDNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ đầu tư mua sắm thiết bị đào tạo nghề tại các cơ sở GDNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 06: Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI) và xây dựng phương pháp, cơ chế giám sát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Tiểu Dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Nội dung số 01: Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS có dân số ít người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nội dung số 02: Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Nội dung số 03: Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Nội dung số 04: Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Nội dung số 05: Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e) Nội dung số 06: Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g) Nội dung số 07: Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
h) Nội dung số 08: Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN, vùng di dân tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
i) Nội dung số 09: Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
k) Nội dung số 10: Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
l) Nội dung số 11: Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào DTTS cấp phát cho cộng đồng các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
m) Nội dung số 12: Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n) Nội dung số 13: Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
o) Nội dung số 15: Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
p) Nội dung số 16: Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
q) Nội dung số 17: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
r) Nội dung số 18: Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
s) Nội dung số 19: Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Nội dung số 01: Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nội dung số 02: Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Nội dung số 03: Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ-trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Nội dung số 01: Hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nội dung số 2: Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Nội dung số 3: Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Nội dung số 04: Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm DTTS rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tiểu Dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm DTTS rất ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 01: Xây dựng cơ sở hạ tầng các thôn, bản theo tiêu chí nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 02: Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 03: Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 04: Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các DTTS có khó khăn đặc thù |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và CTMTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 03: Tăng cường trợ giúp pháp lý cho đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 01: Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện CTMTQG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 02: Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị hội thảo, đào tạo tập huấn của BCĐTW và cơ quan giúp việc BCĐTW |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 03: Hỗ trợ cơ quan giúp việc cho BCĐTW tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn trực tuyến phục vụ cho việc chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 04: Hỗ trợ xây dựng các điểm hỗ trợ đồng bào DTTS ứng dụng CNTT tại trụ sở UBND cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung số 05: Hỗ trợ xây dựng chợ sản phẩm trực tuyến vùng DTTS&MN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện CT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
ngày ...... tháng …… năm …….
|
DANH SÁCH CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG GỬI CÔNG VĂN
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Bộ Tài chính.
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
6. Bộ Y tế.
7. Bộ Nội vụ.
8. Bộ Khoa học và Công nghệ.
9. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
10. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
11. Bộ Giao thông vận tải.
12. Bộ Xây dựng.
13. Bộ Công thương.
14. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15. Bộ Thông tin Truyền thông.
16. Bộ Quốc phòng.
17. Bộ Tư pháp.
18. Bộ Công an.
19. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
20. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
21. Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.
22. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam./.
DANH SÁCH UBND CÁC TỈNH GỬI CÔNG VĂN
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
4. Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
5. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
6. Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
7. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
8. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
9. Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
10. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
11 .Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
12. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
13. Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
14. Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
15. Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
16. Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
17. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
18. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
19. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị
20. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
21. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
22. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
23. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
24. Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
25. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
26. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
27. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
28. Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk
29. Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông
30. Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
31 .Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
32. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
33. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
34. Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
35. Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
36. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
37. Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
38. Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
39. Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
40. Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
41 .Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
42. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
43. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
44. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
45. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
46. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
47. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
48. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
49. Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
50. Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ./.
DANH SÁCH CƠ QUAN CTDT CÁC TỈNH, TP GỬI CÔNG VĂN
1. Ban Dân tộc tỉnh Hà Giang
2. Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang
3. Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng
4. Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn
5. Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai
6. Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái
7. Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên
8. Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn
9. Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ
10. Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang
11 .Ban Dân tộc tỉnh Hòa Bình
12. Ban Dân tộc tỉnh Sơn La
13. Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu
14. Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên
15. Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hoá
16. Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An
17. Văn phòng UBND tỉnh Hà Tĩnh
18. Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình
19. Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
20. Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
21. Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam
22. Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi
23. Ban Dân tộc tỉnh Bình Định
24. Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên
25. Ban Dân tộc tỉnh Khánh Hòa
26. Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận
27. Ban Dân tộc tỉnh Bình Thuận
28. Ban Dân tộc tỉnh Đăk Lăk
29. Ban Dân tộc tỉnh Đăk Nông
30. Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai
31 .Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum
32. Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng
33. Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước
34. Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh
35. Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh
36. Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long
37. Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang
38. Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng
39. Ban Dân tộc tỉnh An Giang
40. Ban Dân tộc tỉnh Kiên Giang
41. Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh Bạc Liêu
42. Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau
43. Ban Dân tộc thành phố Hà Nội
44. Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh
45. Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc
46. Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình
47. Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai
48. Ban Dân tộc tỉnh Bình Dương
49. Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
50. Ban Dân tộc thành phố Cần Thơ./.