Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Công văn 12573/BGTVT-TCCB về kê khai tài sản, thu nhập lần đầu; kê khai hằng năm và kê khai bổ sung năm 2021 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 12573/BGTVT-TCCB
Ngày ban hành 28/11/2021
Ngày có hiệu lực 28/11/2021
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Nguyễn Văn Thể
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12573/BGTVT-TCCB
V/v kê khai tài sản, thu nhập lần đầu; kê khai hằng năm và kê khai bổ sung năm 2021

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2021

 

Kính gửi:

- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các tổ chức tham mưu, giúp việc Bộ trưởng;
- Văn phòng Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Văn phòng Ban Cán sự đảng Bộ GTVT;
- Văn phòng Đảng - Đoàn thể;
- Tổng cục, các Cục trực thuộc Bộ;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ;
- Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ mà Bộ GTVT làm đại diện chủ sở hữu (doanh nghiệp trực thuộc Bộ);
- Doanh nghiệp là công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước mà Bộ làm đại diện chủ sở hữu (DN có vốn góp của Nhà nước).

Thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (trong đó điểm b khoản 1 Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng quy định việc kê khai lần đầu và Điều 9 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP quy định việc kê khai hằng năm và kê khai bổ sung), Bộ Giao thông vận tải yêu cầu các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập lần đầu; kê khai hằng năm và kê khai bổ sung năm 2021 như sau:

1. Đối tượng phải kê khai năm 2021

1.1. Đối tượng kê khai lần đầu

Việc kê khai lần đầu được thực hiện đối với cá nhân lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng gồm:

a) Cán bộ, công chức;

b) Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

1.2. Đối tượng kê khai bổ sung

Việc kê khai bổ sung được thực hiện khi cá nhân có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên, trừ trường hợp đã phải thực hiện việc kê khai hằng năm theo quy định.

1.3. Đối tượng kê khai hằng năm

a) Bộ trưởng, các đồng chí Thứ trưởng, Phó Chủ tịch chuyên trách Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia.

b) Người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó trong các tổ chức tham mưu, giúp việc Bộ trưởng, Văn phòng Ban Cán sự đảng, Văn phòng Đảng - Đoàn thể; người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ; Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,9 trở lên).

c) Công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người làm việc trong doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ công tác trong một số lĩnh vực được xác định tại khoản 1,2 Điều 10 và danh mục tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.

d) Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

2. Nội dung, cách thức kê khai

a) Việc kê khai lần đầu và kê khai hằng năm được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và Hướng dẫn việc kê khai tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.

b) Việc kê khai bổ sung được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và Hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.

3. Thời điểm kê khai

a) Việc kê khai lần đầu phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

b) Việc kê khai bổ sung và kê khai hằng năm phải hoàn thành trước ngày 10/12/2021.

4. Công khai bản kê khai tài sản, thu nhập

a) Bản kê khai tài sản, thu nhập (sau đây viết tắt là bản kê khai) của Bộ trưởng, các đồng chí Thứ trưởng, Phó Chủ tịch chuyên trách Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia; Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam được niêm yết tại trụ sở Bộ.

b) Bản kê khai của người giữ chức vụ từ Vụ trưởng và tương đương trở xuống được niêm yết tại đơn vị hoặc công khai tại cuộc họp bao gồm lãnh đạo cấp phòng trở lên trong đơn vị, nơi không tổ chức đơn vị cấp phòng thì tại cuộc họp toàn thể đơn vị. Bản kê khai của những cá nhân khác được niêm yết tại phòng, ban, đơn vị hoặc công khai tại cuộc họp bao gồm toàn thể công chức, viên chức thuộc phòng, ban, đơn vị; nếu biên chế của phòng, ban, đơn vị có từ 50 người trở lên và có tổ, đội, nhóm thì công khai trước toàn thể công chức, viên chức thuộc tổ, đội, nhóm.

c) Bản kê khai của những cá nhân làm việc trong doanh nghiệp nhà nước được niêm yết tại trụ sở doanh nghiệp nhà nước hoặc công khai tại cuộc họp gồm Ủy viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng, Trưởng các đơn vị trực thuộc tập đoàn, tổng công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc các tổng công ty, công ty trực thuộc tập đoàn, tổng công ty, Trưởng các đoàn thể trong tập đoàn, tổng công ty nhà nước.

d) Bản kê khai của người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được niêm yết hoặc công khai tại cuộc họp như được nêu tại các điểm b và c mục này.

đ) Bản kê khai được công khai chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng cá nhân có nghĩa vụ kê khai bàn giao bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập.

e) Thời gian niêm yết bản kê khai là 15 ngày. Vị trí niêm yết phải bảo đảm an toàn, thuận tiện cho việc đọc các bản kê khai.

Việc niêm yết phải được lập thành biên bản, trong đó ghi rõ các bản kê khai được niêm yết, có chữ ký xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và đại diện tổ chức công đoàn.

[...]