Công văn 123/SXD-KTXD năm 2012 hướng dẫn điều kiện năng lực và đánh giá xếp hạng đơn vị, tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 123/SXD-KTXD |
Ngày ban hành | 29/03/2012 |
Ngày có hiệu lực | 29/03/2012 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Bùi Trang Thuận |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UBND TỈNH BẾN TRE |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
123/SXD-KTXD |
Bến Tre, ngày 29 tháng 3 năm 2012 |
Kính gửi: Các đơn vị, tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế công nhận và quản lý hoạt động Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Công văn số 177/VPUBND-TCĐT ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấn chỉnh lại công tác thẩm định, phê duyệt dự án, theo dõi, đánh giá đầu tư,
Sở Xây dựng hướng dẫn điều kiện năng lực và đánh giá xếp hạng các đơn vị, tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:
1. Lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
3. Thiết kế quy hoạch xây dựng.
4. Thiết kế xây dựng công trình.
5. Khảo sát xây dựng công trình.
6. Giám sát thi công xây dựng công trình.
7. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
8. Kiểm định chất lượng công trình xây dựng.
9. Chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực công trình XD và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình.
10. Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
11. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
II. Điều kiện năng lực của từng tổ chức tham gia các lĩnh vực tư vấn xây dựng:
1. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình:
1.1. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình:
a) Hạng 1: có ít nhất 20 (hai mươi) người là kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh tế phù hợp với yêu cầu của dự án. Trong đó, có người có đủ điều kiện làm chủ nhiệm lập dự án hạng 1 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 1 công trình cùng loại.
b) Hạng 2: có ít nhất 10 (mười) người là kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh tế phù hợp với yêu cầu của dự án. Trong đó, có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm lập dự án hạng 2 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 2 công trình cùng loại.
c) Phạm vi hoạt động:
- Hạng 1: được lập dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C cùng loại.
- Hạng 2: được lập dự án nhóm B, C cùng loại;
UBND TỈNH BẾN TRE |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
123/SXD-KTXD |
Bến Tre, ngày 29 tháng 3 năm 2012 |
Kính gửi: Các đơn vị, tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế công nhận và quản lý hoạt động Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Công văn số 177/VPUBND-TCĐT ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấn chỉnh lại công tác thẩm định, phê duyệt dự án, theo dõi, đánh giá đầu tư,
Sở Xây dựng hướng dẫn điều kiện năng lực và đánh giá xếp hạng các đơn vị, tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:
1. Lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
3. Thiết kế quy hoạch xây dựng.
4. Thiết kế xây dựng công trình.
5. Khảo sát xây dựng công trình.
6. Giám sát thi công xây dựng công trình.
7. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
8. Kiểm định chất lượng công trình xây dựng.
9. Chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực công trình XD và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình.
10. Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
11. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
II. Điều kiện năng lực của từng tổ chức tham gia các lĩnh vực tư vấn xây dựng:
1. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình:
1.1. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình:
a) Hạng 1: có ít nhất 20 (hai mươi) người là kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh tế phù hợp với yêu cầu của dự án. Trong đó, có người có đủ điều kiện làm chủ nhiệm lập dự án hạng 1 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 1 công trình cùng loại.
b) Hạng 2: có ít nhất 10 (mười) người là kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh tế phù hợp với yêu cầu của dự án. Trong đó, có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm lập dự án hạng 2 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 2 công trình cùng loại.
c) Phạm vi hoạt động:
- Hạng 1: được lập dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C cùng loại.
- Hạng 2: được lập dự án nhóm B, C cùng loại;
- Đối với tổ chức chưa đủ điều kiện để xếp hạng chỉ được lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của công trình cùng loại.
1.2. Điều kiện năng lực của tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình: theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình:
a) Hạng 1:
- Có Giám đốc tư vấn quản lý dự án hạng 1 phù hợp với loại dự án.
- Có tối thiểu 30 (ba mươi) kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh tế phù hợp với yêu cầu của dự án trong đó có ít nhất 03 (ba) kỹ sư kinh tế.
- Đã thực hiện quản lý ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B cùng loại.
b) Hạng 2:
- Có Giám đốc tư vấn quản lý dự án hạng 1 hoặc hạng 2 phù hợp với loại dự án.
- Có tối thiểu 20 (hai mươi) kiến trúc sư, kỹ sư, kỹ sư kinh tế phù hợp với yêu cầu của dự án trong đó có ít nhất 02 (hai) kỹ sư kinh tế.
- Đã thực hiện quản lý ít nhất 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C cùng loại.
c) Phạm vi hoạt động:
- Hạng 1: được quản lý dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C.
- Hạng 2: được quản lý dự án nhóm B, C.
- Các tổ chức chưa đủ điều kiện xếp hạng được thực hiện quản lý Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình. Nếu đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 05 Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thì được thực hiện quản lý dự án nhóm C.
3. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng:
a) Hạng 1:
Có ít nhất 30 người là kiến trúc sư, kỹ sư đô thị, kỹ sư các chuyên ngành có chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của đồ án quy hoạch xây dựng, trong đó có người có đủ điều kiện làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng hạng 1.
b) Hạng 2:
Có ít nhất 20 người là kiến trúc sư, kỹ sư đô thị, kỹ sư các chuyên ngành có chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của đồ án quy hoạch xây dựng, trong đó có người có đủ điều kiện làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng hạng 2.
- Hạng 1: được thiết kế quy hoạch xây dựng tất cả các loại đồ án quy hoạch xây dựng.
- Hạng 2: được thiết kế quy hoạch xây dựng đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong tỉnh, quy hoạch chung xây dựng đô thị từ loại 2 trở xuống; đồ án quy hoạch xây dựng khu công nghệ cao, khu kinh tế đặc thù, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, đồ án quy hoạch xây dựng khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;
- Các tổ chức thiết kế quy hoạch xây dựng chưa đủ điều kiện xếp hạng theo quy định tại Điều này chỉ được phép làm quy hoạch chung xây dựng đô thị loại 4, loại 5 và tương đương, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn và quy hoạch chi tiết xây dựng từ 200 ha trở xuống.
4. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế xây dựng công trình:
a) Hạng 1:
- Có ít nhất 20 (hai mươi) người là kiến trúc sư, kỹ sư thuộc các chuyên ngành phù hợp, trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình hạng 1.
- Có đủ chủ trì thiết kế hạng 1 về các bộ môn thuộc công trình cùng loại.
- Đã thiết kế ít nhất 01 công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I hoặc 02 công trình cấp II cùng loại.
b) Hạng 2:
- Có ít nhất 10 (mười) người là kiến trúc sư, kỹ sư thuộc các chuyên ngành phù hợp, trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình hạng 2.
- Có đủ chủ trì thiết kế hạng 2 về các bộ môn thuộc công trình cùng loại.
- Đã thiết kế ít nhất 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III cùng loại.
c) Phạm vi hoạt động:
- Hạng 1: được thiết kế công trình cấp đặc biệt, cấp I , cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại; lập dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C cùng loại.
- Hạng 2: được thiết kế công trình cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại; lập dự án nhóm B, C cùng loại.
- Đối với tổ chức chưa đủ điều kiện để xếp hạng thì được thiết kế công trình cấp IV cùng loại, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình của công trình cùng loại.
- Đối với tổ chức tư vấn thiết kế chưa đủ điều kiện để xếp hạng, nếu đã thiết kế ít nhất 05 công trình cấp IV thì được thiết kế công trình cấp III cùng loại.
5. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khảo sát xây dựng:
a) Hạng 1:
- Có ít nhất 20 người là kỹ sư phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát, trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm khảo sát hạng 1.
- Có đủ thiết bị phù hợp với từng loại khảo sát và phòng thí nghiệm hợp chuẩn.
- Đã thực hiện ít nhất 01 nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I cùng loại, hoặc 02 nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp II cùng loại.
b) Hạng 2:
- Có ít nhất 10 người là kỹ sư phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát, trong đó có người đủ điều kiện làm chủ nhiệm khảo sát hạng 2.
- Có đủ thiết bị khảo sát để thực hiện từng loại khảo sát.
- Đã thực hiện ít nhất 01 nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp II cùng loại hoặc 02 nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp III cùng loại.
c) Phạm vi hoạt động:
- Hạng 1: được thực hiện nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại.
- Hạng 2: được thực hiện nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại.
- Đối với khảo sát địa hình, chỉ các tổ chức khảo sát hạng 1 và 2 mới được thực hiện khảo sát địa hình các loại quy mô.
- Đối với tổ chức khảo sát xây dựng chưa đủ điều kiện để xếp hạng, nếu đã thực hiện ít nhất 05 nhiệm vụ khảo sát xây dựng của công trình cấp IV thì được thực hiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng của công trình cấp III cùng loại.
6. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình:
a) Hạng 1:
- Có ít nhất 20 người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình thuộc các chuyên ngành phù hợp.
- Đã giám sát thi công xây dựng ít nhất 01 công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I, hoặc 02 công trình cấp II cùng loại.
b) Hạng 2:
- Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình thuộc các chuyên ngành phù hợp.
- Đã giám sát thi công xây dựng ít nhất 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III cùng loại.
c) Phạm vi hoạt động:
- Hạng 1: được giám sát thi công xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I, II, III và IV cùng loại.
- Hạng 2: được giám sát thi công xây dựng công trình cấp II, III và IV cùng loại.
- Đối với tổ chức chưa đủ điều kiện để xếp hạng thì được giám sát thi công xây dựng công trình cấp IV cùng loại.
- Đối với tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình chưa đủ điều kiện để xếp hạng, nếu đã giám sát thi công ít nhất 05 công trình cấp IV thì được giám sát thi công xây dựng công trình cấp III cùng loại.
7. Điều kiện năng lực của tổ chức khi thực hiện Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng:
Các đơn vị, tổ chức khi thực hiện thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải tuân thủ các quy định tại Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD ngày 01/7/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chế công nhận và quản lý hoạt động Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng”.
Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải đăng ký hoạt động và phải được Bộ Xây dựng công nhận mới có giá trị pháp lý để cung cấp các số liệu thí nghiệm.
Các tổ chức, đơn vị quản lý Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh được Bộ Xây dựng công nhận phải gửi bản sao quyết định công nhận và thông báo bằng văn bản về Sở Xây dựng trước khi tiến hành hoạt động để công bố trên trang thông tin điện tử của Sở.
8. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn kiểm định chất lượng công trình xây dựng:
a) Điều kiện năng lực:
- Có đủ nhân lực và cơ sở vật chất, trang thiết bị cho phép thực hiện các hoạt động liên quan đến dịch vụ kiểm định, trong đó:
+ Có ít nhất 03 cá nhân có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với công tác kiểm định, có nghiệp vụ về kiểm định và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
+ Có phòng thí nghiệm xây dựng chuyên ngành được công nhận theo quy định và có đủ khả năng thực hiện các phép thử phục vụ công tác kiểm định.
b) Kinh nghiệm:
- Trường hợp kiểm định công trình hoặc hạng mục công trình: đã thực hiện kiểm định ít nhất 01 công trình trong số các công trình cùng loại và cùng cấp trở lên hoặc 02 công trình số các công trình cùng loại và cấp dưới liền kề với đối tượng công trình được kiểm định;
- Trường hợp kiểm định xác định các chỉ tiêu cơ, lý, hóa của bộ phận công trình, sản phẩm xây dựng hoặc vật liệu xây dựng (kiểm định cường độ bê tông của kết cấu; kiểm định độ chặt, độ chống thấm vật liệu; kiểm định xác định hàm lượng phụ gia xi măng …) thì phải đã từng thực hiện công việc kiểm định tương tự.
9. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực công trình XD và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình:
a) Điều kiện năng lực:
Có đủ nhân lực và cơ sở vật chất, trang thiết bị cho phép thực hiện các hoạt động liên quan đến dịch vụ chứng nhận trong đó có ít nhất 03 cá nhân có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với công tác chứng nhận, có nghiệp vụ về chứng nhận, có hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
b) Về kinh nghiệm:
- Đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt: đã thực hiện chứng nhận ít nhất 01 công trình trong số các công trình cùng loại và cùng cấp trở lên hoặc 02 công trình trong số các công trình cùng loại và cấp dưới liền kề với đối tượng công trình được chứng nhận;
- Đối với công trình từ cấp II trở xuống: đã thực hiện chứng nhận ít nhất 01 công trình trong số các công trình cùng loại và cùng cấp trở lên hoặc người chủ trì thực hiện của tổ chức chứng nhận phải đã từng thiết kế, giám sát thi công xây dựng hoặc kiểm định chất lượng cho ít nhất 03 công trình cấp tương đương trở lên.
10. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi thẩm tra thiết kế xây dựng công trình:
Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tương ứng với điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế xây dựng công trình được nêu tại mục 4 - Phần II của Công văn này.
11. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí:
a) Hạng 1: có ít nhất 05 cá nhân thuộc tổ chức có chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
b)Hạng 2: có ít nhất 03 cá nhân thuộc tổ chức có chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 hoặc 01 cá nhân có chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
c) Phạm vi hoạt động:
- Hạng 1: được thực hiện tư vấn các công việc quản lý chi phí các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C và các công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Hạng 2: được thực hiện tư vấn các công việc quản lý chi phí như các tổ chức tư vấn hạng 1 trừ các công việc quy định tại điểm a, b và g khoản 1 Điều 18 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án quan trọng quốc gia.
- Đối với các tổ chức chưa đủ điều kiện xếp hạng: được thực hiện tư vấn các công việc quản lý chi phí các công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
III. Điều kiện năng lực của cá nhân khi thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực tư vấn xây dựng:
1. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm lập dự án:
Chủ nhiệm lập dự án phải có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp với tính chất, yêu cầu của dự án và đáp ứng các điều kiện tương ứng với mỗi hạng sau đây:
a) Hạng 1: có thời gian liên tục làm công tác lập dự án tối thiểu 07 năm, đã là chủ nhiệm lập 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B cùng loại hoặc là chủ nhiệm thiết kế hạng 1 đối với công trình cùng loại dự án.
b) Hạng 2: có thời gian liên tục làm công tác lập dự án tối thiểu 05 năm, đã là chủ nhiệm lập 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chủ nhiệm thiết kế hạng 2 trở lên đối với công trình cùng loại dự án.
c) Riêng đối với vùng sâu, vùng xa, những cá nhân có bằng cao đẳng, trung cấp thuộc chuyên ngành phù hợp với loại dự án, có thời gian liên tục làm công tác lập dự án, thiết kế tối thiểu 05 năm thì được công nhận là chủ nhiệm lập dự án hạng 2.
2. Điều kiện năng lực của Giám đốc tư vấn quản lý dự án:
a) Hạng 1:
- Giám đốc tư vấn quản lý dự án phải có trình độ đại học thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp với yêu cầu của dự án, có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án.
- Có thời gian liên tục làm công tác thiết kế, thi công xây dựng tối thiểu 07 năm, đã là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc tư vấn quản lý dự án của 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng 1 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 1.
b) Hạng 2:
- Giám đốc tư vấn quản lý dự án phải có trình độ đại học thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp với yêu cầu của dự án, có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án.
- Có thời gian liên tục làm công tác thiết kế, thi công xây dựng tối thiểu 05 năm, đã là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc tư vấn quản lý dự án của 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng 2 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 2.
3. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế đồ án quy hoạch xây dựng
3.1. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm thiết kế đồ án quy hoạch xây dựng
a) Hạng 1:
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm nhận.
- Đã làm chủ nhiệm một đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh trở lên hoặc đồ án quy hoạch chung xây dựng từ loại 1 trở lên hoặc 02 đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại 2 hoặc 03 đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại 3 hoặc 03 quận của thành phố trực thuộc Trung ương hoặc là chủ nhiệm hạng II và đã là chủ nhiệm thiết kế 05 đồ án quy hoạch xây dựng.
b) Hạng 2:
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm nhận.
- Đã làm chủ nhiệm một đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện trở lên hoặc đồ án quy hoạch chung khu công nghệ cao, khu kinh tế đặc thù hoặc đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị từ loại 2 trở lên hoặc 02 đô thị loại 3 hoặc 03 đô thị loại 4 hoặc 04 đô thị loại 5 hoặc đã là chủ trì thiết kế chuyên ngành đồ án quy hoạch của 03 đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện trở lên.
3.2. Điều kiện năng lực chủ trì thiết kế chuyên ngành đồ án quy hoạch xây dựng
a) Hạng 1:
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm nhận.
- Đã là chủ trì thiết kế chuyên môn một đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc đồ án quy hoạch chung xây dựng từ loại 1 trở lên hoặc 02 đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại 2 hoặc 03 đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại 3 hoặc 03 quận của thành phố trực thuộc Trung ương hoặc là chủ trì thiết kế chuyên ngành đồ án xây dựng hạng II và đã là chủ trì chuyên ngành 05 đồ án quy hoạch xây dựng.
b) Hạng 2:
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm nhận.
- Đã là chủ trì thiết kế chuyên môn một đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện trở lên hoặc đồ án quy hoạch chung khu công nghệ cao, khu kinh tế đặc thù hoặc đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị từ loại 2 trở lên hoặc 02 đô thị loại 3 hoặc 03 đô thị loại 4 hoặc 04 đô thị loại 5 hoặc đã tham gia thiết kế 05 đồ án quy hoạch xây dựng.
4. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng:
4.1. Điều kiện năng lực của Chủ nhiệm thiết kế xây dựng:
a) Hạng 1:
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm nhận.
- Đã là chủ nhiệm thiết kế ít nhất 01 công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I hoặc 02 công trình cấp II cùng loại hoặc đã làm chủ trì thiết kế 01 lĩnh vực chuyên môn chính của 03 công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I cùng loại.
b) Hạng 2:
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm nhận.
- Đã là chủ nhiệm thiết kế ít nhất 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III cùng loại hoặc đã làm chủ trì thiết kế một lĩnh vực chuyên môn chính của 03 công trình cấp II cùng loại.
4.2. Điều kiện năng lực của Chủ trì thiết kế xây dựng:
a) Hạng 1:
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm nhận.
- Đã làm chủ trì thiết kế chuyên môn của ít nhất 01 công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I hoặc 02 công trình cấp II cùng loại.
b) Hạng 2:
- Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư phù hợp với công việc đảm nhận.
- Đã làm chủ trì thiết kế chuyên môn của ít nhất 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III cùng loại hoặc đã tham gia thiết kế 05 công trình cùng loại.
5. Điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát xây dựng:
a) Hạng 1:
- Có chứng chỉ hành nghề kỹ sư.
- Đã là chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khảo sát công trình cấp I trở lên hoặc đã chủ nhiệm 05 nhiệm vụ khảo sát công trình cấp II.
b) Hạng 2:
- Có chứng chỉ hành nghề kỹ sư.
- Đã chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp II hoặc 03 nhiệm vụ khảo sát của công trình cấp III hoặc đã tham gia ít nhất 05 nhiệm vụ khảo sát công trình cấp II trở lên.
6. Điều kiện năng lực của Chỉ huy trưởng công trình:
a) Hạng 1:
- Có thời gian liên tục làm công tác thi công xây dựng tối thiểu 07 năm.
- Đã là chỉ huy trưởng công trường của công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I hoặc 02 công trình cấp II cùng loại.
b) Hạng 2:
- Có thời gian liên tục làm công tác thi công xây dựng tối thiểu 05 năm.
- Đã là chỉ huy trưởng công trường của công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III cùng loại.
7. Năng lực của cá nhân khi tham gia giám sát thi công xây dựng công trình: phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với lĩnh vực hành nghề.
8. Năng lực của cá nhân khi tham gia thực hiện thí nghiệm chuyên ngành xây dựng: phải có chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận.
9. Năng lực của cá nhân khi chủ trì tổ chức thực hiện công tác kiểm định: có nghiệp vụ về kiểm định, phải có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và có năng lực chủ trì một trong các lĩnh vực thiết kế, giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình và nội dung kiểm định được giao.
10. Năng lực của cá nhân khi chủ trì tổ chức thực hiện công tác chứng nhận: có nghiệp vụ về chứng nhận, phải có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và có năng lực chủ trì một trong các lĩnh vực thiết kế, giám sát thi công xây dựng, kiểm định chất lượng công trình xây dựng phù hợp với loại và cấp công trình được chứng nhận.
11. Năng lực của chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình:
Điều kiện năng lực của chủ trì thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tương ứng với điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế xây dựng công trình được nêu tại mục 4.2 - Phần III của Công văn này.
12. Năng lực của cá nhân khi thực hiện tư vấn các công việc quản lý chi phí: phải có chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng phù hợp .
IV. Tổ chức thực hiện:
- Các đơn vị, tổ chức hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre có tham gia các lĩnh vực tư vấn xây dựng nêu tại mục I của Công văn này tiến hành rà soát kê khai hồ sơ năng lực, kinh nghiệm, tự đánh giá xếp hạng theo biểu mẫu kèm theo Công văn này gửi về Sở Xây dựng trước ngày 30/04/2012 để Sở Xây dựng kiểm tra và công bố theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Định kỳ 6 tháng và 1 năm Sở Xây dựng tổ chức đánh giá, kiểm tra và công bố xếp hạng các đơn vị đủ điều kiện theo quy định.
- Đề nghị các sở, ngành, huyện, thành phố được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư yêu cầu các Ban QLDA chỉ được phép thuê các đơn vị tư vấn đủ điều kiện năng lực theo quy định tại hướng dẫn này.
Trên đây là hướng dẫn điều kiện năng lực và đánh giá xếp hạng các đơn vị, tổ chức hoạt động tư vấn xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre để các đơn vị triển khai thực hiện./.
Nơi
nhận: |
KT. GIÁM ĐỐC
|
BIỂU MẪU
KÊ KHAI HỒ SƠ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
(Đính kèm Công văn số ….../SXD-KTXD ngày
…../…../2012 của Sở Xây dựng)
I. Giới thiệu chung:
- Tên đơn vị: ................................
- Địa chỉ cơ quan: ........................
- Số điện thoại, fax: .....................
- Tên người đại diện đơn vị, tổ chức: ..................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập đơn vị (photo công chứng)
- Ngành nghề kinh doanh hoặc chức năng, nhiệm vụ: ..................
- Mã số thuế: ................................
- Tổng số cán bộ: .........................
II. Kê khai trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ:
Kê khai danh sách cán bộ có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: biểu số 01 (photo kèm theo văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận có công chứng)
III. Kê khai năng lực, kinh nghiệm của từng chức danh đảm nhận:
1. Chức danh chủ nhiệm lập dự án: biểu số 02 (photo kèm theo ít nhất 02 hồ sơ dự án đã làm chủ nhiệm và văn bản của tổ chức tư vấn giao nhiệm vụ đảm nhận chức danh chủ nhiệm lập dự án).
2. Chức danh Giám đốc tư vấn quản lý dự án: biểu số 03 (photo kèm theo ít nhất 02 hợp đồng dự án đã làm Giám đốc/Phó giám đốc tư vấn quản lý dự án có công chứng và văn bản của tổ chức tư vấn giao nhiệm vụ đảm nhận chức danh trên (nếu có)).
3. Chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng: biểu số 4a,4b (photo kèm theo ít nhất 02 bản vẽ thiết kế đã đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì và văn bản của tổ chức tư vấn giao nhiệm vụ đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng).
4. Chức danh Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
4.1. Chức danh chủ nhiệm thiết kế: biểu số 05 (photo kèm theo ít nhất 02 bản vẽ thiết kế đã đảm nhận chức danh chủ nhiệm và văn bản của tổ chức tư vấn giao nhiệm vụ đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng).
4.2. Chức danh chủ trì thiết kế: biểu số 06 (photo kèm theo ít nhất 02 bản vẽ thiết kế đã đảm nhận chức danh chủ trì và văn bản của tổ chức tư vấn giao nhiệm vụ đảm nhận chức danh chủ trì thiết kế xây dựng).
5. Chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng: biểu số 07 (photo kèm theo ít nhất 02 hồ sơ đã đảm nhận chức danh chủ nhiệm và văn bản của tổ chức tư vấn giao nhiệm vụ đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng).
6. Chức danh Chỉ huy trưởng công trường: biểu số 08 (photo kèm theo văn bản của tổ chức giao nhiệm vụ đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường của ít nhất 02 công trình).
7. Chức danh chủ trì thực hiện công tác kiểm định, chứng nhận: biểu số 09 (photo kèm theo văn bản của tổ chức giao nhiệm vụ đảm nhận chức danh chủ trì thực hiện công tác kiểm định, chứng nhận).
IV. Danh mục các dự án, Báo cáo KT-KT đã tham gia tư vấn xây dựng:
1. Danh mục công trình tư vấn quản lý dự án: biểu số 10 (photo kèm theo hợp đồng có công chứng).
2. Danh mục đồ án đã thực hiện thiết kế quy hoạch xây dựng: Biểu số 11 (photo kèm theo hợp đồng có công chứng).
3. Danh mục công trình tư vấn khảo sát xây dựng: Biểu số 12 (photo kèm theo hợp đồng có công chứng).
4. Danh mục công trình tư vấn thiết kế xây dựng: Biểu số 13 (photo kèm theo ít nhất 02 hợp đồng có công chứng).
5. Danh mục công trình thi công XDCT: Biểu số 14 (photo kèm theo ít nhất 02 hợp đồng có công chứng).
6. Danh mục công trình tư vấn giám sát thi công XDCT: Biểu số 15 (photo kèm theo hợp đồng có công chứng).
7. Danh mục công trình đã thực hiện tư vấn kiểm định, tư vấn chứng nhận an toàn chịu lực, chứng nhận chất lượng phù hợp: Biểu số 16 (photo kèm theo hợp đồng công chứng).
8. Danh mục thiết bị phục vụ lĩnh vực tư vấn khảo sát, kiểm định chất lượng, chứng nhận sự phù hợp: Biểu số 17.
Ghi chú:
- Đơn vị không nhất thiết phải kê khai đầy đủ các biểu mẫu trên, mà chỉ cần kê khai các biểu mẫu phù hợp với lĩnh vực hoạt động tư vấn của đơn vị mình.
- Kê khai năng lực, kinh nghiệm: đối với từng chức danh chỉ cần kê khai từ 01 đến 02 cán bộ đủ điều kiện.
V. Đánh giá xếp hạng:
Đánh giá đơn vị đủ điều kiện của Tổ chức tư vấn xây dựng hạng 1 hoặc hạng 2 hoặc chưa đủ điều kiện xếp hạng đối với từng lĩnh vực cụ thể:
1. Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình: hạng………
2. Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: hạng………
3. Tư vấn thiết kế quy hoạch xây dựng: hạng………
4. Tư vấn thiết kế xây dựng công trình: hạng………
5. Tư vấn khảo sát xây dựng công trình: hạng………
6. Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình: hạng………
7. Tư vấn thí nghiệm chuyên ngành xây dựng: hạng………
8. Tư vấn kiểm định chất lượng công trình xây dựng: hạng………
9. Tư vấn chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực công trình XD và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình: hạng………
10. Tư vấn thẩm tra thiết kế xây dựng công trình: hạng………
11. Tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình: hạng………
Trên đây là hồ sơ kê khai năng lực, kinh nghiệm và đánh giá xếp hạng của (tên đơn vị) gửi Sở Xây dựng tổng hợp, xem xét công bố xếp hạng./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu) |
Biểu số 01
Stt |
Họ và tên |
Trình độ |
Đã được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Đã được đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ QLDA, kiểm định chất lượng, chứng nhận sự phù hợp |
|||||||||
ĐH, THCN, CNKT |
Chuyên ngành |
Kiến trúc sư |
Kỹ sư |
Giám sát |
Định giá xây dựng |
Đơn vị cấp, ngày tháng |
QLDA |
Kiểm định |
Chứng nhận |
||||
Hạng 1 |
Hạng 2 |
Đơn vị cấp |
Ngày, tháng |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
Nguyễn Văn A |
ĐH |
Xây dựng |
|
x |
|
|
|
SXD Bến Tre |
5/20/2010 |
x |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
SXD Bến Tre |
5/20/2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
SXD Bến Tre |
30/05/2009 |
|
|
|
2 |
Nguyễn Văn B |
ĐH |
Kỹ thuật Xây dựng |
|
x |
|
|
|
SXD Long An |
9/15/2009 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
SXD Long An |
6/10/2009 |
|
|
|
3 |
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 02
STT |
Họ và tên |
Thời gian làm công tác lập dự án |
Đơn vị công tác |
Số lượng dự án đã làm chủ nhiệm |
Tên một số dự án đã làm chủ nhiệm ( kê khai ít nhất 02 dự án) |
|||||
Dự án nhóm A |
Dự án nhóm B |
Dự án nhóm C |
Tên dự án |
Thời gian thực hiện |
Tổng mức đầu tư á |
Nhóm dự n (A, B, C) |
||||
|
Ví dụ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
2000 - 2005 2006-2012 |
Công ty TNHH TVXD Công ty CP Tư vấn XD |
1 |
2 |
7 |
Công trình 1 |
2007 |
40 tỷ đồng |
B |
Công trình 2 |
2009 |
35 tỷ đồng |
C |
|||||||
2 |
Nguyễn Văn D |
2003 - 2012 |
Công ty CP Tư vấn XD |
|
2 |
5 |
Công trình 2 |
2009 |
15 tỷ đồng |
C |
|
|
|
|
|
|
|
Công trình 2 |
2009 |
15 tỷ đồng |
C |
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 03
Họ và tên |
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Tham gia thiết kế |
Tham gia thi công |
Tên một số dự án đảm nhận chức danh Giám đốc/Phó Giám đốc |
||||
Tên dự án (công trình) |
Tổng mức đầu tư |
Nhóm dự án (A, B, C) |
Chủ đầu tư |
Chức danh đảm nhận |
|||||
Ví dụ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
2005 - 2007 |
Cty TVXD A |
x |
|
Công trình 1 |
70 tỷ đồng |
A |
Sở GTVT |
Giám đốc |
2008 - 2011 |
Cty TVXD B |
|
x |
Công trình 2 |
15 tỷ đồng |
C |
UBND. TPBT |
Giám đốc |
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 4a
STT |
Họ và tên |
Đảm nhận chủ nhiệm đồ án quy hoạch xây dựng |
Đảm nhận chủ nhiệm đồ án quy hoạch chung xây dựng |
Đảm nhận chủ nhiệm thiết kế quy hoạch xây dựng |
|||||
Vùng tỉnh |
Vùng huyện |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
|||
|
Ví dụ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn C |
|
1 |
|
|
1 |
3 |
|
4 |
2 |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 4b
STT |
Họ và tên |
Đảm nhận chủ trì thiết kế chuyên môn đồ án quy hoạch xây dựng |
Đảm nhận chủ trì thiết kế đồ án quy hoạch chung xây dựng |
Đảm nhận chủ trì thiết kế chuyên ngành đồ án quy hoạch xây dựng |
Tham gia thiết kế đồ án quy hoạch xây dựng |
|||||
Vùng tỉnh |
Vùng huyện |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
||||
|
Ví dụ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn C |
|
1 |
|
|
1 |
3 |
|
4 |
4 |
2 |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 05
STT |
Họ và tên |
Số lượng công trình đã làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng |
Tên một số dự án đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế |
|||||
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Tên công trình |
Thời gian thực hiện |
Tổng mức đầu tư |
Cấp công trình |
||
|
Ví dụ: |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn D |
|
2 |
3 |
Công trình A |
2008 |
30 tỷ đồng |
II |
Công trình B |
2010 |
35 tỷ đồng |
II |
|||||
2 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
Công trình C |
2008 |
25 tỷ đồng |
III |
3 |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06
STT |
Họ và tên |
Số lượng công trình đã làm chủ trì thiết kế, thiết kế xây dựng |
Tên một số dự án đảm nhận chức danh chủ trì thiết kế, thiết kế |
||||||
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Tên công trình |
Thời gian thực hiện |
Tổng mức đầu tư |
Cấp công trình |
Chủ trì, tham gia thiết kế-chuyên môn |
||
|
Ví dụ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn D |
|
15 |
10 |
Công trình A |
2008 |
30 tỷ đồng |
II |
Chủ trì TK kết cấu |
Công trình B |
2010 |
35 tỷ đồng |
II |
Chủ trì TK cấp thoát nước |
|||||
2 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
Công trình C |
2008 |
25 tỷ đồng |
III |
Chủ trì TK kết cấu |
3 |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 07
STT |
Họ và tên |
Số lượng công trình đã làm chủ nhiệm khảo sát |
Tên một số dự án đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát |
|||||
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Tên công trình |
Thời gian thực hiện |
Tổng mức đầu tư |
Cấp công trình |
||
|
Ví dụ: |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn D |
|
2 |
3 |
Công trình A |
2008 |
30 |
II |
Công trình B |
2010 |
35 |
II |
|||||
2 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
Công trình C |
2008 |
25 |
III |
3 |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 08
STT |
Họ và tên |
Thời gian tham gia thi công xây dựng |
Số lượng công trình đã làm chỉ huy trưởng |
Một số công trình đã đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường |
||||
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Tên công trình |
Thời gian thực hiện |
Cấp công trình |
|||
|
Ví dụ: |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trần Văn A |
10 năm |
|
2 |
5 |
Công trình 1 |
2008 |
II |
2 |
Nguyễn Văn C |
07 năm |
|
1 |
5 |
Công trình 2 |
2008 |
III |
3 |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 09:
STT |
Họ và tên |
Thời gian tham gia hoạt động xây dựng |
Đã làm chủ trì |
||
Thiết kế |
Giám sát |
Kiểm định |
|||
|
Ví dụ: |
|
|
|
|
1 |
Trần Văn A |
10 năm |
x |
|
x |
2 |
Nguyễn Văn C |
07 năm |
|
x |
x |
3 |
….. |
|
|
|
|
Biểu số 10:
STT |
Tên dự án |
Tổng mức đầu tư |
Dự án nhóm (A, B, C, hoặc Báo cáo KT-KT) |
Chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 11:
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
Biểu số 12:
STT |
Tên công trình |
Thời gian thực hiện |
Cấp công trình (I, II, III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 13:
STT |
Tên công trình |
Thời gian thực hiện |
Cấp công trình (I, II, III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 14:
STT |
Tên công trình |
Thời gian thực hiện |
Cấp công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 15:
STT |
Tên công trình |
Thời gian thực hiện |
Cấp công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 16:
STT |
Tên công trình |
Thời gian thực hiện |
Cấp công trình |
Nội dung công việc thực hiện tư vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 17:
STT |
Tên thiết bị |
Tài sản của đơn vị/thuê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|