Thực hiện chủ trương nâng cấp và sắp xếp các đơn
vị hành chính cấp huyện và cấp xã, từ năm 2016 đến nay, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
khóa XIV đã ban hành 67 Nghị quyết về việc nâng cấp và sắp xếp các đơn vị hành
chính đối với 52/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên toàn quốc. Tuy
nhiên, với thẩm quyền được giao tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày
08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục và mã số các
đơn vị hành chính Việt Nam, tính đến ngày 18/03/2020, Tổng cục Thống kê – Bộ Kế
hoạch và Đầu tư mới công bố đầy đủ Mã số đơn vị hành chính của các đơn vị hành
chính được thay đổi tại 67/67 Nghị quyết (chi tiết đề nghị xem tại Công văn
số 120/TCTK-PPCĐ ngày 11/02/2020 và Công văn số 350/TCTK-PPCĐ ngày 18/3/2020 của
Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Căn cứ Mã số của các đơn vị hành chính được công
bố tại các Công văn nêu trên của Tổng cục Thống kê, Bộ Tư pháp đang khẩn trương
phối hợp với các Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và Bảo hiểm Xã hội Việt
Nam tiến hành rà soát, chuẩn hóa và từng bước đồng bộ thông tin các đơn vị hành
chính được nâng cấp, thay đổi trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch
và các Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia có liên quan (chi tiết xem
tại Phụ lục số 01 kèm theo Công văn này).
Bên cạnh đó, trong quá trình rà soát, chuẩn hóa
và đồng bộ thông tin đơn vị hành chính giữa Hệ thống thông tin đăng ký và quản
lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trên
cơ sở thông tin được cung cấp từ các địa phương, Bộ Tư pháp đã phát hiện có ít
nhất 53 trường hợp tên đơn vị hành chính thực tế tại địa phương (trên con dấu
hành chính) không khớp so với tên đơn vị hành chính đã được công bố tại Quyết định
số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ (chi tiết xem tại
Phụ lục số 02 kèm theo). Trước mắt, theo đề nghị của các địa phương, nhằm đảm
bảo các giấy tờ hộ tịch được cấp cho công dân được phù hợp giữa tên đơn vị trên
giấy tờ hộ tịch và tên trên con dấu của đơn vị, Bộ Tư pháp đã tạm thời thực hiện
điều chỉnh tên của 53 đơn vị hành chính này trên Hệ thống thông tin đăng ký và
quản lý hộ tịch dùng chung cho khớp với tên trên con dấu của các đơn vị. Tuy
nhiên, để chính thức điều chỉnh tên đơn vị hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư, Bộ Công an yêu cầu các địa phương phải cung cấp căn cứ pháp lý đối
với tên hiện tại trên con dấu của đơn vị để Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư – Bộ Công an phối hợp thực hiện.
Vì vậy, trong thời gian quá độ khi chưa thực hiện
xong việc đồng bộ, điều chỉnh, Bộ Tư pháp đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ, Văn
phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông, Cơ quan Công an, Bảo hiểm
Xã hội và các Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh/thành phố có
sự sai khác tên so với tên đơn vị đã được công bố tại Quyết định 124 nêu trên
hoặc có sự thay đổi thông tin tại 47/67 Nghị quyết chưa được Bộ Tư pháp, Bộ
Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và Bảo hiểm Xã hội Việt Nam hoàn thành việc
rà soát, chuẩn hóa và đồng bộ thông tin đơn vị hành chính, thực hiện một số nội
dung theo hướng dẫn như sau:
Tiếp tục khai thác, sử dụng Hệ thống với tên đơn
vị hành chính cũ trước khi được nâng cấp, điều chuyển. Ví dụ:
- Đối với thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh: tại
Nghị quyết số 787/NQ-UBTVQH14 ngày 16/10/2019, phường Hòa Long được thành lập mới
trên cơ sở xã Hòa Long, do đó, các công chức tư pháp hộ tịch tại phường Hòa
Long tiếp tục dùng tài khoản tại xã Hòa Long để khai thác, sử dụng Hệ thống[1];
- Đối với thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh: tại
Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019, phường Hoành Bồ được thành lập mới
trên cơ sở thị trấn Trới huyện Hoành Bồ tỉnh Quảng Ninh, do đó, Sở Tư pháp chuyển
cấp tài khoản của thị trấn Trới huyện Hoành Bồ trước đây cho các công chức tư
pháp hộ tịch được điều động về công tác tại phường Hoành Bồ thành phố Hạ Long để
khai thác, sử dụng Hệ thống[2].
Trên cơ sở phương án sắp xếp, tổ chức lại các
đơn vị hành chính tại địa phương, Sở Tư pháp cấp tài khoản của đơn vị hành
chính cũ (mà đơn vị hành chính mới kế thừa trụ sở hành chính) cho các công chức
tư pháp hộ tịch được điều động về công tác tại đơn vị hành chính mới. Ví dụ:
- Đối với huyện Hà Quảng tỉnh Cao Bằng: tại Nghị
quyết số 864/NQ-UBTVQH14 ngày 10/01/2020, xã Sỹ Hai được sáp nhập vào xã Hồng Sỹ
để thành lập xã Hồng Sỹ mới. Tuy nhiên, trên thực tế, xã Hồng Sỹ mới được tiếp
nhận trụ sở hành chính của xã Sỹ Hai cũ, do đó, Sở Tư pháp tiến hành cấp các
tài khoản của xã Sỹ Hai cũ cho các công chức tư pháp hộ tịch được điều động về
công tác tại xã Hồng Sỹ mới để khai thác, sử dụng Hệ thống, đồng thời, khóa các
tài khoản đã cấp tại xã Hồng Sỹ cũ[3];
- Đối với huyện Phúc Thọ thành phố Hà Nội: tại
Nghị quyết 895/NQ-UBTVQH14 ngày 11/02/2020, xã Sen Phương được thành lập mới
trên cơ sở sáp nhập toàn bộ xã Phương Độ và xã Sen Chiểu, đồng thời, xã Sen
Phương kế thừa trụ sở hành chính của xã Sen Chiểu, do đó, Sở Tư pháp tiến hành
khóa các tài khoản đã cấp tại xã Phương Độ cũ và cấp tài khoản của xã Sen Chiểu
cũ cho các công chức tư pháp hộ tịch được điều động về công tác tại xã Sen
Phương mới để khai thác, sử dụng Hệ thống[4].
Khi thực hiện đăng ký hộ tịch với Sổ hộ tịch mới
trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung, trường hợp nhận
được cảnh báo của Hệ thống về việc trùng số đăng ký hoặc trùng trang số đăng
ký, đề nghị Sở Tư pháp hướng dẫn các đơn vị chủ động bổ sung thêm ký tự tùy
chọn vào sau số đăng ký và trang số đăng ký trước khi lưu dữ liệu.
Sau khi hoàn thành việc lưu dữ liệu đăng ký hộ tịch
trên phần mềm, tiến hành trích xuất giấy tờ hộ tịch ra file word, sửa tên nơi
đăng ký thành nơi đăng ký hiện tại và xóa đi các ký tự thừa trước khi chính thức
in, trình ký và trả kết quả cho công dân.
Sau khi hoàn thành việc rà soát, chuẩn hóa và đồng
bộ thông tin đơn vị hành chính với Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Bộ Tư pháp sẽ chủ động tiến hành chuyển đổi lại dữ liệu
từ các đơn vị hành chính cũ sang đơn vị hành chính mới và xóa các ký tự thừa
trong số đăng ký, trang số đăng ký cho các địa phương, đồng thời, phối hợp với
các Sở Tư pháp để cấp lại tài khoản chính thức cho các công chức tư pháp hộ tịch
trên đơn vị hành chính mới.
Trên cơ sở phương án sắp xếp, tổ chức lại các
đơn vị hành chính tại địa phương và phương án tổ chức triển khai sử dụng Hệ thống
thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung đối với các Cơ quan đăng ký, quản
lý hộ tịch có sự thay đổi thông tin về đơn vị hành chính, đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố yêu cầu Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân
dân và Bảo hiểm Xã hội tỉnh/thành phố phối hợp với Sở Tư pháp điều chỉnh Mã số
đơn vị hành chính của các đơn vị có liên quan trên Hệ thống một cửa điện tử và
Hệ thống cấp thẻ bảo hiểm y tế của địa phương cho phù hợp trước khi tiếp tục thực
hiện liên thông, trao đổi dữ liệu với Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ
tịch dùng chung của Bộ Tư pháp.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Công an tỉnh/thành
phố và các cơ quan có liên quan tổ chức rà soát, đối chiếu tên các đơn vị hành
chính cấp huyện và cấp xã tại địa phương (trên con dấu hành chính) với tên đơn
vị hành chính đã được công bố tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004
của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp có sai khác, đề nghị Sở Nội vụ xác định rõ
nguyên nhân, đề xuất hướng giải quyết để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố chỉ đạo xử lý, đồng thời, chủ động liên hệ với Bộ Nội vụ, Bộ Công an và Bộ
Kế hoạch và Đầu tư để thống nhất phương án thực hiện (đây là việc cần được
thực hiện sớm, nếu không, tên đơn vị hành chính tại các mục Quê quán và Nơi cư
trú được in trên Thẻ căn cước được cấp cho công dân sẽ có sai lệch so với tên
đơn vị hành chính thực tế tại địa phương). Trên cơ sở đó, gửi kết quả về
cho Bộ Tư pháp để kịp thời điều chỉnh tên các đơn vị hành chính tương ứng trên
Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung phục vụ công tác cấp
giấy tờ hộ tịch cho công dân được chính xác và kịp thời theo đúng quy định.
Bộ Tư pháp trân trọng thông báo để Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết và chỉ đạo thực hiện./.
STT
|
Nghị quyết
|
Trích yếu
|
Ngày ban hành
|
Địa phương
|
Tình trạng
|
1
|
368/NQ-UBTVQH14
|
thành lập các phường
Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh thuộc thị xã Sầm Sơn và thành phố
Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
|
19/04/2017
|
Thanh Hóa
|
Đã đồng bộ
|
2
|
422/NQ-UBTVQH14
|
điều chỉnh mở rộng địa
giới hành chính thành phố Thái Nguyên và thành lập 02 phường thuộc thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
18/08/2017
|
Thái Nguyên
|
Đã đồng bộ
|
3
|
460/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn
Ninh Cường thuộc huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
|
13/12/2017
|
Nam Định
|
Đã đồng bộ
|
4
|
484/NQ-UBTVQH14
|
thành lập phường Tiền
Châu, phường Nam Viêm thuộc thị xã Phúc Yên và thành lập thành phố Phúc Yên
thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
07/02/2018
|
Vĩnh Phúc
|
Đã đồng bộ
|
5
|
492/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị xã Phú
Mỹ và các phường thuộc thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
12/04/2018
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Đã đồng bộ
|
6
|
493/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn
Phước Cát thuộc huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng
|
12/04/2018
|
Lâm Đồng
|
Đã đồng bộ
|
7
|
535/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn
Lai Uyên thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Tân Thành thuộc huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
|
11/07/2018
|
Bình Dương
|
Đã đồng bộ
|
8
|
536/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn Đồng
Lộc thuộc huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
|
11/07/2018
|
Hà Tĩnh
|
Đã đồng bộ
|
9
|
573/NQ-UBTVQH14
|
thành lập phường Mỹ
Đức thuộc thị xã Hà Tiên và thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang
|
11/09/2018
|
Kiên Giang
|
Đã đồng bộ
|
10
|
587/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn Tân
Khai thuộc huyện Hớn Quản; thành lập phường Tiến Thành thuộc thị xã Đồng Xoài
và thành phố Đồng Xoài thuộc tỉnh Bình Phước
|
16/10/2018
|
Bình Phước
|
Đã đồng bộ
|
11
|
623/NQ-UBTVQH14
|
nhập 02 đơn vị hành
chính cấp xã, thành lập 06 phường thuộc thị xã Chí Linh và thành lập thành phố
Chí Linh thuộc tỉnh Hải Dương
|
10/01/2019
|
Hải Dương
|
Đã đồng bộ
|
12
|
625/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn
Thường Thới Tiền thuộc huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
|
10/01/2019
|
Đồng Tháp
|
Đã đồng bộ
|
13
|
655/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn
Vĩnh Viễn thuộc huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang
|
12/03/2019
|
Hậu Giang
|
Đã đồng bộ
|
14
|
656/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị xã Mỹ
Hào thuộc tỉnh Hưng Yên và 07 phường thuộc thị xã Mỹ Hào
|
13/03/2019
|
Hưng Yên
|
Đã đồng bộ
|
15
|
673/NQ-UBTVQH14
|
thành lập, giải thể,
điều chỉnh địa giới hành chính một số đơn vị hành chính cấp xã và thành lập
thành phố Long Khánh thuộc tỉnh Đồng Nai
|
10/4/2019
|
Đồng Nai
|
Đã đồng bộ
|
16
|
694/NQ-UBTVQH14
|
điều chỉnh địa giới
đơn vị hành chính và thành lập một số đơn vị hành chính đô thị cấp xã thuộc tỉnh
Đồng Nai
|
10/5/2019
|
Đồng Nai
|
Đã đồng bộ
|
17
|
720/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị trấn
Măng Đen thuộc huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
16/07/2019
|
Kon Tum
|
Đã đồng bộ
|
18
|
721/NQ-UBTVQH14
|
thành lập phường Lộc
Hòa và phường Mỹ Xá thuộc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
|
16/7/2019
|
Nam Định
|
Đã đồng bộ
|
19
|
767/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị xã Sa
Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
|
11/09/2019
|
Lào Cai
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
20
|
768/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị xã
Kinh Môn và các phường, xã thuộc thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
|
11/09/2019
|
Hải Dương
|
Đã đồng bộ
|
21
|
769/NQ-UBTVQH14
|
thành lập 04 phường
thuộc thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
|
11/09/2019
|
Quảng Ninh
|
Đã đồng bộ
|
22
|
786/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa
|
16/10/2019
|
Thanh Hóa
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
23
|
787/NQ-UBTVQH14
|
thành lập 03 phường
thuộc thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
|
16/10/2019
|
Bắc Ninh
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
24
|
788/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hải Dương
|
16/10/2019
|
Hải Dương
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
25
|
813/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Giang
|
21/11/2019
|
Bắc Giang
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
26
|
814/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
|
21/11/2019
|
Thái Nguyên
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
27
|
815/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên
|
21/11/2019
|
Điện Biên
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
28
|
816/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang
|
21/11/2019
|
Tuyên Quang
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
29
|
817/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp đơn vị hành
chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Yên
|
21/11/2019
|
Phú Yên
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
30
|
818/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn
|
21/11/2019
|
Lạng Sơn
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
31
|
819/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh
|
21/11/2019
|
Hà Tĩnh
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
32
|
820/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bình Thuận
|
21/11/2019
|
Bình Thuận
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
33
|
827/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Giang
|
17/12/2019
|
Hà Giang
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
34
|
828/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ
|
17/12/2019
|
Phú Thọ
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
35
|
829/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hà Nam
|
17/12/2019
|
Hà Nam
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
36
|
830/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình
|
17/12/2019
|
Hòa Bình
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
37
|
831/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An
|
17/12/2019
|
Nghệ An
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
38
|
832/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị
|
17/12/2019
|
Quảng Trị
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
39
|
833/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng
|
17/12/2019
|
Lâm Đồng
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
40
|
834/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
|
17/12/2019
|
Thừa Thiên Huế
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
41
|
835/NQ-UBTVQH14
|
thành lập phường Quảng
Thành thuộc thị xã Gia Nghĩa và thành phố Gia Nghĩa thuộc tỉnh Đắk Nông
|
17/12/2019
|
Đắk Nông
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
42
|
836/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Long An
|
17/12/2019
|
Long An
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
43
|
837/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh
|
17/12/2019
|
Quảng Ninh
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
44
|
838/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp
|
17/12/2019
|
Đồng Tháp
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
45
|
855/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn
|
10/01/2020
|
Bắc Kạn
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
46
|
856/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bến Tre
|
10/01/2020
|
Bến Tre
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
47
|
857/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thành phố
Dĩ An, thành phố Thuận An và các phường thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương
|
10/01/2020
|
Bình Dương
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
48
|
858/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc tỉnh Nam Định
|
10/01/2020
|
Nam Định
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
49
|
859/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai
|
10/01/2020
|
Gia Lai
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
50
|
860/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long
|
10/01/2020
|
Vĩnh Long
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
51
|
861/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình
|
10/01/2020
|
Ninh Bình
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
52
|
862/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Bình
|
10/01/2020
|
Quảng Bình
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
53
|
863/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Nam
|
10/01/2020
|
Quảng Nam
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
54
|
864/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng
|
10/01/2020
|
Cao Bằng
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
55
|
865/NQ-UBTVQH14
|
thành lập thị xã Hòa
Thành, thị xã Trảng Bàng và thành lập các phường, xã thuộc thị xã Hòa Thành,
Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
|
10/01/2020
|
Tây Ninh
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
56
|
866/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu
|
10/01/2020
|
Lai Châu
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
57
|
867/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi
|
10/01/2020
|
Quảng Ngãi
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
58
|
868/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Phúc
|
10/01/2020
|
Vĩnh Phúc
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
59
|
869/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hậu Giang
|
10/01/2020
|
Hậu Giang
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
60
|
870/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tiền Giang
|
10/01/2020
|
Tiền Giang
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
61
|
871/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Yên Bái
|
10/01/2020
|
Yên Bái
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
62
|
872/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng
|
10/01/2020
|
Hải Phòng
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
63
|
892/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Bình
|
11/02/2020
|
Thái Bình
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
64
|
893/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ
|
11/02/2020
|
Cần Thơ
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
65
|
894/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
|
11/02/2020
|
Khánh Hòa
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
66
|
895/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội
|
11/02/2020
|
Hà Nội
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
67
|
896/NQ-UBTVQH14
|
sắp xếp các đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai
|
11/02/2020
|
Lào Cai
|
Đang rà soát, chuẩn hóa
|
STT
|
Mã số
|
Tên đơn vị
trong Quyết định 214/QĐ-TTg
|
Tên hiện tại
trên con dấu của đơn vị
|
1
|
07540
|
xã Xa Lý, huyện
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
|
xã Sa Lý, huyện
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
|
2
|
625
|
huyện KBang,
tỉnh Gia Lai
|
huyện Kbang,
tỉnh Gia Lai
|
3
|
23638
|
thị trấn KBang,
huyện KBang, tỉnh Gia Lai
|
thị trấn Kbang,
huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
4
|
23644
|
xã Đak Roong,
huyện KBang, tỉnh Gia Lai
|
xã Đak Rong,
huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
5
|
23650
|
xã KRong, huyện
KBang, tỉnh Gia Lai
|
xã Krong, huyện
Kbang, tỉnh Gia Lai
|
6
|
23660
|
xã Đak SMar,
huyện KBang, tỉnh Gia Lai
|
xã Đak Smar,
huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
7
|
23671
|
xã Kông Pla,
huyện KBang, tỉnh Gia Lai
|
xã Kông Bơ La,
huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
8
|
23674
|
xã Đăk HLơ,
huyện KBang, tỉnh Gia Lai
|
xã Đăk Hlơ,
huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
9
|
05038
|
xã Mi Hòa,
huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình
|
xã Mỵ Hòa,
huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình
|
10
|
23464
|
xã Ngok Tem, huyện
Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
xã Ngọk Tem,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
11
|
23452
|
xã Đắk Nên,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Nên,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
12
|
23455
|
xã Đắk Ring,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Ring,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
13
|
23461
|
xã Đắk Tăng,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Tăng,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
14
|
23368
|
xã Đắk Long,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Long,
huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
|
15
|
612
|
huyện Đắk Tô,
tỉnh Kon Tum
|
huyện Đăk Tô,
tỉnh Kon Tum
|
16
|
23401
|
thị trấn Đắk
Tô, huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum
|
thị trấn Đăk
Tô, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
|
17
|
23427
|
xã Đắk Rơ
Nga, huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Rơ
Nga, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
|
18
|
23430
|
xã Đắk Trăm,
huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Trăm,
huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
|
19
|
23479
|
thị trấn Đắk
Rve, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
thị trấn Đăk
Rve, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
20
|
23482
|
xã Đắk Kôi,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Kôi,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
21
|
23485
|
xã Đắk Tơ
Lung, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Tơ
Lung, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
22
|
23488
|
xã Đắk Ruồng,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Ruồng,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
23
|
23491
|
xã Đắk Pne, huyện
Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Pne,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
24
|
23494
|
xã Đắk Tờ Re,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Tờ Re,
huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
|
25
|
23515
|
xã Ngok Wang,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
xã Ngọk Wang,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
26
|
23518
|
xã Ngok Réo,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
xã Ngọk Réo,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
27
|
23524
|
xã Đắk La,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk La,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
28
|
23509
|
xã Đắk Ui,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Ui, huyện
Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
29
|
23503
|
xã Đắk Pxi,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Pxi,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
30
|
23506
|
xã Đắk HRing,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk HRing,
huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum
|
31
|
23425
|
xã Đắk Hà, huyện
Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Hà,
huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
32
|
23407
|
xã Đắk Na,
huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Na,
huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
33
|
23416
|
xã Đắk Sao,
huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Sao, huyện
Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
34
|
23417
|
xã Đắk Rơ
Ông, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Rơ
Ông, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
35
|
23419
|
xã Đắk Tờ
Kan, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
xã Đăk Tờ
Kan, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum
|
36
|
23530
|
xã Rơ Kơi,
huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
|
xã Rờ Kơi,
huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
|
37
|
20458
|
xã Bha Lê,
huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam
|
xã Bhalêê,
huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam
|
38
|
20701
|
xã Zuôich,
huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
|
xã Zuôih, huyện
Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
|
39
|
20698
|
xã Laêê, huyện
Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
|
xã La Êê, huyện
Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
|
40
|
20710
|
xã Tà Bhinh,
huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
|
xã Tà Bhing,
huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam
|
41
|
471
|
huyện Cồn Cỏ, tỉnh
Quảng Trị
|
huyện Đảo Cồn
Cỏ, tỉnh Quảng Trị
|
42
|
03826
|
xã Nậm Păm,
huyện Mường La, tỉnh Sơn La
|
xã Nặm Păm,
huyện Mường La, tỉnh Sơn La
|
43
|
03991
|
xã Qui Hướng,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
|
xã Quy Hướng,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
|
44
|
04003
|
xã Tà Lai, huyện
Mộc Châu, tỉnh Sơn La
|
xã Tà Lại,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
|
45
|
04066
|
xã Sập Vạt,
huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
|
xã Sặp Vạt,
huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La
|
46
|
04136
|
xã Nà Pó, huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La
|
xã Nà Bó, huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La
|
47
|
04162
|
xã Nà Ơt, huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La
|
xã Nà Ớt, huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La
|
48
|
19777
|
phường Vĩ Dạ,
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
phường Vỹ Dạ,
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
49
|
31246
|
xã Thạnh Qưới,
huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
|
xã Thạnh Quới,
huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
|
50
|
05245
|
xã Săm Khóe,
huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình
|
xã Xăm Khòe,
huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình
|
51
|
29431
|
xã Vĩnh Kim,
huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh
|
xã Vinh Kim, huyện
Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh
|
52
|
20497
|
xã Ka Dăng,
huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam
|
xã Kà Dăng,
huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam
|
53
|
03448
|
xã Pa Vệ Sử,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
|
xã Pa Vệ Sủ,
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
|