Kính
gửi:
|
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân – Bộ Công an;
- Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ.
|
Thực hiện Nghị định
số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số
68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo -
Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chế
độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo (sau đây gọi tắt là thâm niên nghề). Bảo
hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn cụ thể một số điểm để thực hiện như sau:
1. Về đối tượng áp dụng, thời điểm đóng và tính hưởng phụ cấp thâm
niên nhà giáo:
1.1. Đối tượng áp
dụng: Bao gồm nhà giáo, người làm nhiệm vụ giảng dạy theo quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH.
1.2. Thời điểm
đóng và hưởng phụ cấp thâm niên nghề:
Mức tiền phụ cấp
thâm niên nghề của các đối tượng thuộc diện áp dụng nêu tại Điểm 1.1 nêu trên
dùng để làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm
thất nghiệp (BHTN) kể từ ngày 01/5/2011 trở đi.
Tiền lương đóng
BHXH bao gồm cả phụ cấp thâm niên nghề của các tháng đã được ghi trong sổ BHXH
(bao gồm cả trường hợp truy thu đã ghi điều chỉnh mức đóng trong sổ BHXH) làm
căn cứ tính hưởng các chế độ BHXH theo quy định đối với người hưởng chế độ BHXH
kể từ ngày 01/5/2011 trở đi.
Ví dụ 1: Ông A nghỉ
ốm từ ngày 5/5/2011 đến ngày 20/5/2011 hưởng trợ cấp ốm đau, tiền lương tính hưởng
trợ cấp của ông A là tiền lương đóng BHXH tháng 4/2011 (tiền lương đóng BHXH
không có phụ cấp thâm niên nghề). Nếu ông A nghỉ ốm từ ngày 5/6/2011 đến ngày
20/6/2011 thì tiền lương tính hưởng trợ cấp của ông A là tiền lương đóng BHXH của
tháng 5/2011 (tiền lương đóng BHXH bao gồm cả phụ cấp thâm niên nghề).
Ví dụ 2: Ông B bị
tai nạn giao thông ngày 15/3/2011 và ngày 10/7/2011 điều trị xong, ra viện. Ông
B được hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng từ tháng 7/2011, tiền lương
tính hưởng khoản trợ cấp theo số năm đóng BHXH là tiền lương đóng BHXH tháng
2/2011 (tiền lương đóng BHXH không có phụ cấp thâm niên nghề). Nếu ông B bị tai
nạn lao động ngày 02/7/2011, ngày 15/9/2011 điều trị xong, ra viện và được hưởng
trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng từ tháng 9/2011, tiền lương tính hưởng khoản
trợ cấp theo số năm đóng BHXH là tiền lương đóng BHXH tháng 6/2011 (tiền lương
đóng BHXH bao gồm cả phụ cấp thâm niên nghề).
Ví dụ 3: Ông C
sinh tháng 8/1949, nguyên là Hiệu phó Trường PTTH M, có thời gian công tác tính
thâm niên nghề đến khi nghỉ hưu là 34 năm 02 tháng, hưởng chế độ hưu trí từ
tháng 9/2011, có diễn biến tiền lương 5 năm cuối: Từ tháng 9/2006 đến tháng
8/2009 hưởng lương hệ số 4,98 và phụ cấp chức vụ là 0,4; Từ tháng 9/2009 đến
tháng 8/2011 hưởng lương hệ số 4,98 và phụ cấp chức vụ là 0,4, trong đó từ
tháng 5/2011 đến tháng 8/2011 được hưởng phụ cấp thâm niên nghề, đã truy đóng
BHXH và ghi điều chỉnh mức đóng trong sổ BHXH. Lương hưu hàng tháng của ông C tại
thời điểm tháng 9/2011 được tính lại như sau:
- Từ tháng 9/2006
đến tháng 8/2009:
(4,98 + 0,4) x
830.000 đồng x 36 tháng = 160.754.400 đồng
- Từ tháng 9/2009
đến tháng 4/2011:
(4,98 + 0,4) x
830.000 đồng x 20 tháng = 89.308.000 đồng
- Từ tháng 5/2011
đến tháng 8/2011 đóng BHXH gồm có thâm niên nghề là 34%:
(4,98 + 0,4) x
830.000 đồng x 1,34 x 4 tháng = 23.934.544 đồng
Lương hưu của ông
C tại thời điểm tháng 9/2011 sau khi đã tính thâm niên nghề là:
(160.754.400 đ +
89.308.000 đ + 23.934.544 đ)/ 60 tháng x 75% = 3.424.961 đồng/tháng.
Ví dụ 4: Bà D, là
giáo viên, có thời gian công tác tính thâm niên nghề là 10 năm 08 tháng, sinh
con nghỉ hưởng chế độ thai sản từ ngày 12/7/2011, có tiền lương 6 tháng trước
khi sinh con từ tháng 01/2011 đến tháng 6/2011, hệ số 3,66 (tháng 5/2011 đến
tháng 6/2011 được hưởng phụ cấp thâm niên nghề, đã truy đóng BHXH và ghi điều chỉnh
mức đóng trong sổ BHXH). Trợ cấp thai sản hàng tháng của bà D được tính tại thời
điểm tháng 7/2011 như sau:
- Từ tháng 01/2011
đến tháng 4/2011:
3,66 x 830.000 đồng
x 4 tháng =12.151.200 đồng
- Từ tháng 5/2011
đến tháng 6/2011 đóng BHXH gồm có thâm niên nghề là 10%:
3,66 x 830.000 đồng
x 1,1 x 2 tháng = 6.683.160 đồng
Trợ cấp thai sản
hàng tháng của bà D được tính tại thời điểm tháng 7/2011 sau khi đã tính thâm
niên nghề là:
(12.151.200 đ +
6.683.160 đ)/6 tháng x 100% = 3.139.060 đồng/tháng.
1.3. Nhà giáo, người
làm nhiệm vụ giảng dạy đã nghỉ hưu hoặc hưởng các chế độ BHXH trước ngày
01/5/2011 do không thuộc đối tượng áp dụng tính hưởng thâm niên nghề nên lương
hưu, trợ cấp BHXH không có khoản phụ cấp thâm niên nghề. Đối với Nhà giáo, người
làm nhiệm vụ giảng dạy hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH từ ngày 01/5/2011 trở đi
mà tiền lương tháng đóng BHXH làm căn cứ tính hưởng chế độ BHXH là toàn bộ tiền
lương các tháng trước ngày 01/5/2011 thì khi tính hưởng chế độ BHXH không có
khoản phụ cấp thâm niên nghề.
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Bảo hiểm xã hội
các tỉnh, thành phố, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an
nhân dân – Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ: Căn cứ quy định của
chính sách BHXH, BHYT, chính sách tiền lương có liên quan, Nghị định số
54/2011/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH và văn
bản hướng dẫn này để triển khai thực hiện:
a) Tổ chức thu
BHXH, BHYT, BHTN và ghi điều chỉnh mức đóng vào sổ BHXH:
- Hướng dẫn và tổ
chức thu BHXH, BHYT, BHTN theo quy định đối với các đối tượng thuộc phạm vi áp
dụng chế độ thâm niên nghề nêu tại Điểm 1.1, Khoản 1 văn bản này;
- Hướng dẫn và tổ
chức thực hiện truy thu số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN do thực hiện phụ cấp thâm
niên nghề đối với các đối tượng thuộc phạm vi áp dụng nêu tại Điểm 1.1, Khoản 1
văn bản này; ghi điều chỉnh mức đóng mới vào sổ BHXH của từng người lao động
cho đến khi thực hiện thu hàng tháng đối với người đang đóng BHXH, BHYT, BHTN
và đến ngày nghỉ việc đối với người đã hưởng chế độ BHXH hoặc người đang bảo
lưu thời gian đóng BHXH có hưởng phụ cấp thâm niên nghề từ ngày 01/5/2011;
Đối với trường hợp
người lao động đã nghỉ việc hưởng lương hưu, trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng, chế độ
BHXH một lần, chế độ BHTN thì Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố nơi người lao động
đã nhận trợ cấp có trách nhiệm thông báo để người lao động nộp sổ BHXH cho người
sử dụng lao động nơi người lao động có thời gian làm việc trước khi nghỉ hưởng
chế độ; người sử dụng lao động thực hiện việc truy nộp BHXH, BHYT, BHTN, điều
chỉnh mức đóng vào sổ BHXH với cơ quan BHXH; trả sổ BHXH đã điều chỉnh mức đóng
cho người lao động để xuất trình cho cơ quan BHXH nơi đang hưởng lương hưu, trợ
cấp TNLĐ-BNN hàng tháng, nơi đã giải quyết chế độ BHXH một lần hoặc cho Trung
tâm Giới thiệu việc làm nơi đã giải quyết chế độ BHTN làm căn cứ điều chỉnh mức
hưởng trợ cấp BHTN;
Đối với trường hợp
người lao động bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc chuyển nơi khác đóng BHXH,
BHYT, BHTN thì người sử dụng lao động nơi người lao động có thời gian đóng
BHXH, BHYT, BHTN gồm có phụ cấp thâm niên nghề theo quy định có trách nhiệm
thông báo để người lao động nộp sổ BHXH; thực hiện việc truy nộp BHXH, BHYT,
BHTN và điều chỉnh mức đóng vào sổ BHXH với cơ quan BHXH; trả sổ BHXH đã điều
chỉnh mức đóng cho người lao động.
b) Thực hiện tính
thâm niên nghề để tính hưởng BHXH:
- Hướng dẫn người
sử dụng lao động, BHXH cấp huyện và thực hiện giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH đối với đối tượng thuộc diện áp dụng được tính thâm niên nghề trong mức hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH theo quy định;
- Trường hợp thuộc
đối tượng trong diện được áp dụng tính thâm niên nghề đã giải quyết hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH từ ngày 01/5/2011 đến nay nhưng chưa được tính thâm niên nghề
trong mức hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH thì:
+ Bảo hiểm xã hội
các tỉnh, thành phố, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an
nhân dân – Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ rà soát hồ sơ đang
quản lý (kể cả đối tượng hưởng hàng tháng do BHXH các tỉnh, thành phố khác đã
giải quyết chuyển đến) để xác định đối tượng được tính lại mức hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH làm căn cứ chỉ đạo thực hiện. Khi nhận được sổ BHXH đã ghi điều chỉnh
lại mức đóng gồm cả phụ cấp thâm niên nghề do người lao động xuất trình thì thực
hiện điều chỉnh (đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp
TNLĐ-BNN hàng tháng thì nơi đang quản lý chi trả thực hiện; đối tượng hưởng
BHXH một lần, trợ cấp TNLĐ-BNN một lần, trợ cấp tuất một lần thì nơi đã giải
quyết thực hiện); lập Phiếu điều chỉnh cho từng loại chế độ (mẫu số 1 – Nghị định
số 54/2011/NĐ-CP, mẫu số 2 – Nghị định số 54/2011/NĐ-CP, mẫu số 3 – Nghị định số
54/2011/NĐ-CP, mẫu số 4 – Nghị định số 54/2011/NĐ-CP và mẫu số 5 – Nghị định số
54/2011/NĐ-CP đính kèm) để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ lưu trữ (hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng thì gửi 01 bản Phiếu điều chỉnh về Trung tâm
Lưu trữ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam); thực hiện chi trả phần chênh lệch lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, một lần đầy đủ, kịp thời, đúng đối tượng và thực
hiện chế độ thống kê - kế toán theo quy định;
+ Người sử dụng
lao động nơi đã giải quyết hưởng chế độ ốm đau thai sản cho người lao động thực
hiện điều chỉnh mức hưởng đối với đối tượng này khi trong sổ BHXH đã ghi điều
chỉnh lại mức đóng gồm cả phụ cấp thâm niên nghề; thực hiện chi trả phần chênh
lệch trợ cấp cho người lao động và lập danh sách bổ sung kinh phí điều chỉnh do
tiền lương tính hưởng trợ cấp có thêm phụ cấp thâm niên nghề để thanh toán với
cơ quan Bảo hiểm xã hội.
2.2. Trung tâm Thông
tin: Căn cứ quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản này để xây dựng,
điều chỉnh các chương trình phần mềm liên quan đến thu BHXH, BHYT, BHTN, ghi sổ
BHXH và phần mềm liên quan đến thực hiện các chế độ BHXH theo quy định; triển
khai và hướng dẫn thực hiện các chương trình phần mềm đến Bảo hiểm xã hội các tỉnh,
thành phố, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân – Bộ
Công an, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ, Bảo hiểm xã hội cấp huyện và người
sử dụng lao động.
2.3. Các đơn vị
khác thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam: Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình,
thực hiện các nội dung liên quan quy định tại văn bản này.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để hướng dẫn
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, CSXH.
|
KT.
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đỗ Thị Xuân Phương
|
Mẫu số 1 – NĐ 54
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
|
................,
ngày tháng năm
|
PHIỀU ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU
Số sổ BHXH: …………………
Họ và tên:
…………………………………………………………..Nam (nữ) ................
Ngày tháng năm
sinh:
...............................................................................................
Cấp bậc, chức vụ
khi nghỉ việc: ................................................................................
Đơn vị công tác
khi nghỉ việc:
...................................................................................
...................................................................................................................................
Hưởng lương hưu từ
ngày …… tháng …… năm ………..
Mức bình quân tiền
lương tháng tính lương hưu: ............................................ đồng
Tỷ lệ hưởng lương
hưu: ………………….%
Mức lương hưu tại
tháng bắt đầu hưởng: ........................................................ đồng
Mức lương hưu hiện
hưởng (gồm cả các lần đã điều chỉnh, nếu có)............... đồng
Trợ cấp một lần
khi nghỉ hưu:
.......................................................................... đồng
Hưởng lương hưu tại:
..............................................................................................
1. Lý do điều
chỉnh:
Điều chỉnh lương
hưu do tính thêm thâm niên nghề theo quy định tại Nghị định số 54/2011/NĐ-CP
ngày 04/7/2011 của Chính phủ.
2. Nội dung điều
chỉnh:
Mức bình quân tiền
lương tháng tính lương hưu sau điều chỉnh: .................... đồng
Mức lương hưu sau
điều chỉnh:
........................................................................ đồng
Mức lương hưu hiện
hưởng sau điều chỉnh (gồm cả các lần đã điều chỉnh khác, nếu có):....... đồng
Trợ cấp một lần
khi nghỉ hưu sau điều chỉnh (nếu có):....................................... đồng
3. Mức tiền
chênh lệch do điều chỉnh được truy lĩnh:
Tổng số tiền chênh
lệch do điều chỉnh được truy lĩnh đến hết tháng … năm… đồng
Trong đó:
- Chênh lệch lương
hưu hàng
tháng:.................................................................. đồng
- Chênh lệch trợ cấp
một lần khi nghỉ hưu: ........................................................
đồng
Mẫu số 2 – NĐ 54
TÊN
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
BẢO HIỂM XÃ HỘI ………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
|
................,
ngày…..tháng…..năm…..
|
PHIỀU ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP BHXH MỘT LẦN
Số sổ BHXH: ………………
Họ và tên:
..............................................................................
Nam (nữ) ……………
Ngày tháng năm
sinh:
...............................................................................................
Cấp bậc, chức vụ
khi nghỉ việc:
................................................................................
Đơn vị công tác
khi nghỉ việc:
...................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ nơi cư trú
(theo hồ sơ đã giải quyết):............................................................
..................................................................................................................................
Tổng số thời gian
đóng BHXH: ……..........năm ………………tháng
Mức bình quân tiền
lương, tiền công tháng làm căn cứ tính trợ cấp:................ đồng
Được hưởng trợ cấp
bảo hiểm xã hội một lần bằng:......................................... đồng
1. Lý do điều
chỉnh:
Điều chỉnh trợ cấp
BHXH một lần do tính thêm thâm niên nghề theo quy định tại Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ.
2. Nội dung điều
chỉnh:
Mức bình quân tiền
lương tháng tính lương hưu sau điều chỉnh: ...................... đồng
Trợ cấp BHXH một lần
sau điều chỉnh: ..............................................................
đồng
3. Mức tiền
chênh lệch do điều chỉnh được truy lĩnh:
Trợ cấp BHXH một lần
đã nhận:
........................................................................ đồng
Trợ cấp BHXH một lần
sau điều chỉnh: ..............................................................
đồng
Số tiền chênh lệch
do điều chỉnh được truy lĩnh: ............................................... đồng
Mẫu số 3 – NĐ 54
TÊN
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
BẢO HIỂM XÃ HỘI ………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
|
................,
ngày…..tháng…..năm…..
|
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP TUẤT MỘT LẦN
Số sổ BHXH:………………
Ông, Bà:
................................................... , Cư trú tại ………………………………
.....................................................................
là ……………… của ông, bà…………
..............................
Số sổ BHXH……………chết ngày……….tháng……năm…….,
Tổng số thời gian
đóng BHXH: …………….năm……….tháng
Mức bình quân tiền
lương, tiền công tháng làm căn cứ tính trợ cấp:............. đồng
Được hưởng trợ cấp
tuất một lần bằng: ........................................................ đồng
1. Lý do điều
chỉnh:
Điều chỉnh trợ cấp
tuất một lần do tính thêm thâm niên nghề theo quy định tại Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ.
2. Nội dung điều
chỉnh:
Mức bình quân tiền
lương, tiền công tháng làm căn cứ tính trợ cấp sau điều chỉnh:................
đồng
Trợ cấp tuất một lần
sau điều chỉnh:.............................................................. đồng
3. Mức tiền
chênh lệch do điều chỉnh được truy lĩnh:
Trợ cấp tuất một lần
đã nhận:
........................................................................ đồng
Trợ cấp tuất một lần
sau điều chỉnh: ..............................................................
đồng
Số tiền chênh lệch
do điều chỉnh được truy lĩnh: ........................................... đồng
Mẫu số 4 – NĐ 54
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP ……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………
|
................,
ngày …. tháng …. năm ….
|
PHIỀU ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP TNLĐ-BNN
HÀNG THÁNG
Số sổ BHXH: …………………
Họ và tên:
..............................................................................
Nam (nữ) ………………
Ngày tháng năm
sinh:
..................................................................................................
Chức danh, nghề
nghiệp, cấp bậc, chức vụ:................................................................
Đơn vị công tác:
...........................................................................................................
Hưởng trợ cấp
TNLĐ-BNN từ ngày ….. tháng …. năm …………..
Tổng thời gian
đóng BHXH tính hưởng trợ cấp: …………….năm
Mức tiền lương
tháng tính hưởng trợ cấp:………………………………….đồng
Tỷ lệ suy giảm khả
năng lao động: …………………………………………..%
Tiền trợ cấp hàng
tháng tính theo tỷ lệ suy giảm KNLĐ:................................ đồng
Tiền trợ cấp hàng
tháng tính theo thời gian đóng BHXH: ............................. đồng
Tổng số tiền trợ cấp
hàng tháng tại tháng bắt đầu hưởng: .......................... đồng
Tổng số tiền trợ cấp
hàng tháng hiện hưởng (gồm cả các lần đã điều chỉnh, nếu có): ............. đồng
Nơi đang nhận trợ
cấp:............................................................................................
1. Lý do điều
chỉnh:
Điều chỉnh trợ cấp
TNLĐ-BNN hàng tháng do tính thêm thâm niên nghề theo quy định tại Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ.
2. Nội dung điều
chỉnh:
Mức tiền lương
tháng tính hưởng trợ cấp sau điều chỉnh:............................... đồng
Tổng số tiền trợ cấp
hàng tháng tại tháng bắt đầu hưởng sau khi điều chỉnh:..........................
đồng
Tổng số tiền trợ cấp
hàng tháng hiện hưởng sau khi điều chỉnh (gồm cả các lần đã điều chỉnh khác, nếu
có): đồng
3. Mức tiền
chênh lệch do điều chỉnh được truy lĩnh:
Tổng số tiền chênh
lệch do điều chỉnh được truy lĩnh đến hết tháng … năm …..: ...................
đồng
Mẫu số 5 – NĐ 54
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/TP ……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……………
|
................,
ngày …. tháng …. năm ….
|
PHIỀU ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP TNLĐ-BNN MỘT
LẦN
Số sổ BHXH: ……………
Họ và tên:
..............................................................................
Nam (nữ) ……………
Ngày tháng năm
sinh: ..............................................................................................
Chức danh, nghề
nghiệp, cấp bậc, chức vụ:............................................................
Đơn vị công tác:
.......................................................................................................
Hưởng trợ cấp
TNLĐ-BNN một lần theo quyết định số ……./
ngày …..
tháng …. năm ……
Tổng thời gian
đóng BHXH tính hưởng trợ cấp: …………….năm
Mức tiền lương
tháng tính hưởng trợ cấp:………………………………….đồng
Tỷ lệ suy giảm khả
năng lao động: …………………………………………..%
Tiền trợ cấp một lần
tính theo tỷ lệ suy giảm KNLĐ:................................. đồng
Tiền trợ cấp một lần
tính theo thời gian đóng BHXH: .............................. đồng
Tổng số tiền trợ cấp
hàng tháng tại tháng bắt đầu hưởng: ...................... đồng
Tổng số tiền trợ cấp
một lần được hưởng:................................................ đồng
Nơi đang nhận trợ
cấp:..............................................................................
1. Lý do điều
chỉnh:
Điều chỉnh trợ cấp
TNLĐ-BNN một lần do tính thêm thâm niên nghề theo quy định tại Nghị định số
54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ.
2. Nội dung điều
chỉnh:
Mức tiền lương
tháng tính hưởng trợ cấp sau điều chỉnh:............................ đồng
Tiền trợ cấp một lần
sau khi điều chỉnh:........................................................ đồng
3. Mức tiền
chênh lệch do điều chỉnh được truy lĩnh:
Tổng số tiền trợ cấp
TNLĐ-BNN một lần đã nhận:........................................ đồng
Tổng số tiền trợ cấp
TNLĐ-BNN một lần sau khi đã điều chỉnh:................... đồng
Số tiền chênh lệch
do điều chỉnh được truy lĩnh:.......................................... đồng