ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1162/SXD-KTXD
V/v Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công
trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
|
Hải Phòng, ngày 17
tháng 06 năm 2015
|
Kính gửi:
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện;
- Các chủ đầu tư, các Ban QLDA;
- Các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn thành phố.
|
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014
của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014
của Chính phủ về Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm
việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân
và các cơ quan, tổ chức thuê mướn người lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015
của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi
phí đầu tư xây dựng; (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2015/TT-BXD)
Căn cứ Quyết định số 178/QĐ-UBND ngày 14/01/2014
của Ủy ban nhân dân thành phố về việc Công bố 05 Tập đơn giá xây dựng công trình,
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
(sau đây viết tắt là các Tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số
178/QĐ-UBND)
Thực hiện nhiệm vụ UBND thành phố giao tại Văn bản
số 3178/UBND-XD ngày 02/6/2015 của UBND thành phố về việc xây dựng các tập đơn
giá mới thay thế 05 Tập Đơn giá, Văn bản số 1347/VP-XD ngày 12/6/2015 của Văn
phòng UBND thành phố về việc xây dựng tập đơn giá Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công áp dụng trên địa bàn thành phố công bố kèm theo Quyết định số 178/QĐ-UBND
ngày 14/01/2014 của UBND thành phố.
Sau khi nghiên cứu phương pháp xác định đơn giá
nhân công tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD và đơn giá nhân công đang áp dụng tại
các Tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-UBND, Sở Xây dựng hướng
dẫn việc xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên
địa bàn thành phố theo hướng dẫn tại Thông tư 01/2015/TT-BXD như sau:
1. Công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí
đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng:
1.1. Bảng đơn giá nhân công (Chi tiết tại các
Bảng đơn giá ngày công của các loại công nhân xây dựng, kỹ sư trực tiếp, nghệ
nhân...tại Phụ lục kèm theo).
1.2. Đối tượng áp dụng:
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách
nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng
xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng Chuyển giao (BT), Hợp
đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý
áp dụng các quy định của Thông tư 01/2015/TT-BXD.
- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên
quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn
giá này.
1.3. Cách xác định đơn giá nhân công:
- Đơn giá nhân công được xác định theo điều 4 Thông
tư số 01/2015/TT-BXD.
- Mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công
được lấy theo Phụ lục số 1 Thông tư số 01/2015/TT-BXD. Mức lương này đã bao gồm
các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không
ổn định sản xuất và đã tính đến yếu tố thị trường.
- Địa bàn áp dụng mức lương đầu vào theo quy định
tại Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ cụ thể:
+ Vùng I, gồm các địa bàn: Các quận và các huyện
Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo áp dụng mức lương đầu vào
2.350.000đ/tháng.
+ Vùng II, gồm các địa bàn còn lại áp dụng mức
lương đầu vào 2.150.000đ/tháng.
1.4. Hướng dẫn sử dụng:
- Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn thành phố
Hải Phòng sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng,...để
cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn
nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định về đấu thầu và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng, áp dụng từ ngày 15/5/2015.
- Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư xây dựng,
dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 15/5/2015 thì người quyết định
đầu tư quyết định áp dụng quy định của Thông tư số 01/2015/TT-BXD. Các gói thầu
đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 15/5/2015 thì thực hiện theo nội dung hợp
đồng đã ký kết.
- Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng
mức lương và một số khoản phụ cấp đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho
phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án vào
khai thác sử dụng.
2. Trong thời gian chờ xây dựng lại các Tập đơn giá
ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-UBND, Sở xây dựng hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân có liên quan khi sử dụng các Tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết định
số 178/QĐ-UBND trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, điều chỉnh
chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng như sau:
2.1. Xác định đơn giá nhân công
- Xác định đơn giá nhân công, bậc thợ tính cho một
ngày công trực tiếp sản xuất theo hướng dẫn tại các Bảng của Phụ lục kèm theo
công văn này nhân với hao phí lao động của các mã công việc tương ứng trong các
tập Định mức dự toán xây dựng của Bộ Xây dựng đã sử dụng để xây dựng 05 Tập Đơn
giá xây dựng công trình.
- Xác định chi phí lương thợ điều khiển máy cho một
ngày công trực tiếp sản xuất theo hướng dẫn tại các Bảng của Phụ lục kèm theo
công văn này nhân với hao phí lao động của thợ điều khiển máy theo hướng dẫn
tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng, thay thế vào chi
phí lương của thợ điều khiển máy trong Bảng giá ca máy và thiết bị thi công áp
dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-UBND
để xác định đơn giá ca máy mới tương ứng.
2.2. Khi áp dụng Đơn giá nhân theo đơn giá nhân
công tại Phụ lục kèm theo công văn này các tổ chức, cá nhân cần căn cứ theo
đúng nhóm công tác theo quy định tại Phụ lục với công tác cần tính toán, không
nhân hệ số điều chỉnh nhân công từ nhóm I sang các nhóm II và nhóm III theo
Thuyết minh hướng dẫn áp dụng trong các Tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết
định số 178/QĐ-UBND.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng Hải Phòng để
tổng hợp, nghiên cứu và giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như Kính gửi;
- UBND thành phố (để b/c);
- Lưu: VT, KTXD.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Vũ Duy
|
PHỤ LỤC
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN
CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Công bố kèm Công văn số: 1162/SXD-KTXD ngày 17/6/2015)
Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các
khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã
tính đến yếu tố thị trường
BẢNG SỐ 1: BẢNG
ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Nhóm
|
Cấp bậc công nhân
XD
|
Hệ số lương
|
Vùng I (đồng/ngày)
|
Vùng II
(đồng/ngày)
|
Nhóm I
|
I
|
1,55
|
140.096
|
128.173
|
II
|
1,83
|
165.404
|
151.327
|
III
|
2,16
|
195.231
|
178.615
|
IV
|
2,55
|
230.481
|
210.865
|
V
|
3,01
|
272.058
|
248.904
|
VI
|
3,56
|
321.769
|
294.385
|
VII
|
4,20
|
379.615
|
347.308
|
Nhóm II
|
I
|
1,76
|
159.077
|
145.538
|
II
|
2,07
|
187.096
|
171.173
|
III
|
2,44
|
220.538
|
201.769
|
IV
|
2,86
|
258.500
|
236.500
|
V
|
3,37
|
304.596
|
278.673
|
VI
|
3,96
|
357.923
|
327.462
|
VII
|
4,65
|
420.288
|
384.519
|
Ghi chú:
1) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha,
hoàn thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo
đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng
(máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy
hàn...)
2) Nhóm II:
- Các công tác không thuộc nhóm I
BẢNG
SỐ 2: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG KỸ SƯ TRỰC TIẾP
Cấp bậc kỹ sư
|
Hệ số lương
|
Vùng I (đồng/ngày)
|
Vùng II
(đồng/ngày)
|
I
|
2,34
|
211.500
|
193.500
|
II
|
2,65
|
239.519
|
219.135
|
III
|
2,96
|
267.538
|
244.769
|
IV
|
3,27
|
295.558
|
270.404
|
V
|
3,58
|
323.577
|
296.038
|
VI
|
3,89
|
351.596
|
321.673
|
VII
|
4,20
|
379.615
|
347.308
|
VIII
|
4,51
|
407.635
|
372.942
|
Ghi chú:
Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện
một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống định
mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.
BẢNG
SỐ 3: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG NGHỆ NHÂN
Cấp bậc nghệ
nhân
|
Hệ số lương
|
Vùng I (đồng/ngày)
|
Vùng II
(đồng/ngày)
|
I
|
6,25
|
564.904
|
516.827
|
II
|
6,73
|
608.288
|
556.519
|
Ghi chú:
Đối với nghệ nhân trực tiếp thực
hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự
toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.
BẢNG
SỐ 4: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG CÔNG NHÂN LÁI XE
Nhóm xe
|
Cấp bậc công nhân
|
Hệ số lương
|
Vùng I
(đồng/ngày)
|
Vùng II
(đồng/ngày)
|
Nhóm I
|
I
|
2,18
|
197.038
|
180.269
|
II
|
2,57
|
232.288
|
212.519
|
III
|
3,05
|
275.673
|
252.212
|
IV
|
3,60
|
325.385
|
297.692
|
Nhóm II
|
I
|
2,51
|
226.865
|
207.558
|
II
|
2,94
|
265.731
|
243.115
|
III
|
3,44
|
310.923
|
284.462
|
IV
|
4,05
|
366.058
|
334.904
|
Nhóm III
|
I
|
2,99
|
270.250
|
247.250
|
II
|
3,50
|
316.346
|
289.423
|
III
|
4,11
|
371.481
|
339.865
|
IV
|
4,82
|
435.654
|
398.577
|
Ghi chú:
1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô
tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới
7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô
7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10T; máy nén thử
đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô
tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có
gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến
dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng
dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc
tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê
tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ
25T trở lên.
BẢNG
SỐ 5.1: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG THUYỀN TRƯỞNG, THUYỀN PHÓ, MÁY 1, MÁY 2 CỦA TÀU,
CA NÔ, CẦN CẨU NỔI, BÚA ĐÓNG CỌC NỔI VÀ TÀU ĐÓNG CỌC
Chức danh
|
Nhóm
|
Cấp bậc
|
Hệ số lương
|
Vùng I
(đồng/ngày)
|
Vùng II
(đồng/ngày)
|
Thuyền trưởng
|
Nhóm 1
|
I
|
3,73
|
337.135
|
308.442
|
II
|
3,91
|
353.404
|
323.327
|
Nhóm 2
|
I
|
4,14
|
374.192
|
342.346
|
II
|
4,36
|
394.077
|
360.538
|
Thuyền phó 1, máy 1
|
Nhóm 1
|
I
|
3,17
|
286.519
|
262.135
|
II
|
3,30
|
298.269
|
272.885
|
Nhóm 2
|
I
|
3,55
|
320.865
|
293.558
|
II
|
3,76
|
339.846
|
310.923
|
Thuyền phó 2, máy 2
|
Nhóm 1
|
I
|
2,66
|
240.423
|
219.962
|
II
|
2,81
|
253.981
|
232.365
|
Nhóm 2
|
I
|
2,93
|
264.827
|
242.288
|
II
|
3,10
|
280.192
|
256.346
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất
máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất
máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
BẢNG
SỐ 5.2: BẢNG ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG THỦY THỦ, THỢ MÁY, THỢ ĐIỆN
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
Hệ số lương
|
Vùng I
(đồng/ngày)
|
Vùng II
(đồng/ngày)
|
Thủy thủ
|
I
|
1,93
|
174.442
|
159.596
|
II
|
2,18
|
197.038
|
180.269
|
III
|
2,51
|
226.865
|
207.558
|
IV
|
2,83
|
255.788
|
234.019
|
Thợ máy, thợ điện
|
I
|
2,05
|
185.288
|
169.519
|
II
|
2,35
|
212.404
|
194.327
|
III
|
2,66
|
240.423
|
219.962
|
IV
|
2,99
|
270.250
|
247.250
|
BẢNG SỐ 5.3: BẢNG
ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU HÚT, TÀU CUỐC NẠO VÉT SÔNG
Chức danh
|
Cấp bậc
|
Hệ số lương
|
Vùng I (đồng/ngày)
|
Vùng II
(đồng/ngày)
|
Tàu hút dưới 150m3/h
|
Thuyền trưởng
|
I
|
3,91
|
353.404
|
323.327
|
II
|
4,16
|
376.000
|
344.000
|
Máy trưởng
|
I
|
3,50
|
316.346
|
289.423
|
II
|
3,73
|
337.135
|
308.442
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
I
|
3,48
|
314.538
|
287.769
|
II
|
3,71
|
335.327
|
306.788
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
I
|
3,17
|
286.519
|
262.135
|
II
|
3,50
|
316.346
|
289.423
|
Tàu hút từ 150m3/h
đến 300m3/h
|
Thuyền trưởng
|
I
|
4,37
|
394.981
|
361.365
|
II
|
4,68
|
423.000
|
387.000
|
Máy trưởng
|
I
|
4,16
|
376.000
|
344.000
|
II
|
4,37
|
394.981
|
361.365
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
I
|
4,09
|
369.673
|
338.212
|
II
|
4,30
|
388.654
|
355.577
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
I
|
3,73
|
337.135
|
308.442
|
II
|
3,91
|
353.404
|
323.327
|
Tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Thuyền trưởng
|
I
|
4,88
|
441.077
|
403.538
|
II
|
5,19
|
469.096
|
429.173
|
Máy trưởng
|
I
|
4,71
|
425.712
|
389.481
|
II
|
5,07
|
458.250
|
419.250
|
Điện trưởng
|
I
|
4,16
|
376.000
|
344.000
|
II
|
4,36
|
394.077
|
360.538
|
Máy 2, kỹ Ihuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
I
|
4,68
|
423.000
|
387.000
|
II
|
4,92
|
444.692
|
406.846
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
I
|
4,37
|
394.981
|
361.365
|
II
|
4,68
|
423.000
|
387.000
|
BẢNG SỐ 5.4: BẢNG
ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU HÚT, TÀU CUỐC, TÀU ĐÀO GẦU NGOẠM NẠO VÉT
BIỂN.
Chức danh
|
Cấp bậc
|
Hệ số lương
|
Vùng I (đồng/ngày)
|
Vùng II
(đồng/ngày)
|
Từ 300m3/h
đến 800m3/h
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
I
|
5,19
|
469.096
|
429.173
|
II
|
5,41
|
488.981
|
447.365
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
I
|
4,92
|
444.692
|
406.846
|
II
|
5,19
|
469.096
|
429.173
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
I
|
4,37
|
394.981
|
361.365
|
II
|
4,68
|
423.000
|
387.000
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1, tàu hút phun, tàu
đào gầu ngoạm
|
I
|
4,68
|
423.000
|
387.000
|
II
|
4,92
|
444.692
|
406.846
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút
|
I
|
4,16
|
376.000
|
344.000
|
II
|
4,37
|
394.981
|
361.365
|
Từ 800m3/h
trở lên
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
I
|
5,41
|
488.981
|
447.365
|
II
|
5,75
|
519.712
|
475.481
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
I
|
5,19
|
469.096
|
429.173
|
II
|
5,41
|
488.981
|
447.365
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
I
|
4,68
|
423.000
|
387.000
|
II
|
4,92
|
444.692
|
406.846
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1, tàu hút phun, tàu
đào gầu ngoạm
|
I
|
4,92
|
444.692
|
406.846
|
II
|
5,19
|
469.096
|
429.173
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút
|
I
|
4,37
|
394.981
|
361.365
|
II
|
4,68
|
423.000
|
387.000
|
BẢNG SỐ 6: BẢNG
ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG THỢ LẶN
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
Hệ số lương
|
Vùng I
(đồng/ngày)
|
Vùng II
(đồng/ngày)
|
Thợ lặn
|
I
|
2,99
|
270.250
|
247.250
|
II
|
3,28
|
296.462
|
271.231
|
III
|
3,72
|
336.231
|
307.615
|
IV
|
4,15
|
375.096
|
343.173
|
Thợ lặn cấp I
|
I
|
4,67
|
422.096
|
386.173
|
II
|
5,27
|
476.327
|
435.788
|
Thợ lặn cấp II
|
I
|
5,75
|
519.712
|
475.481
|