Công văn 113/TY-TS năm 2017 cung cấp thông tin về dịch bệnh và diện tích nuôi trồng thủy sản do Cục Thú y ban hành
Số hiệu | 113/TY-TS |
Ngày ban hành | 20/01/2017 |
Ngày có hiệu lực | 20/01/2017 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Thú y |
Người ký | Dương Tiến Thể |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/TY-TS |
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2017 |
Kính gửi: |
- Các Cơ quan Thú y vùng; |
Để xây dựng và triển khai đồng bộ các giải pháp phòng, chống dịch bệnh thủy sản nhằm tạo điều kiện cho nuôi trồng thủy sản bền vững; thực hiện các quy định của Luật thú y và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật thú y, trong đó có Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản (gọi tắt là Thông tư số 04), Cục Thú y đề nghị các đơn vị thực hiện việc tổng hợp và chia sẻ thông tin về tình hình dịch bệnh và tình hình nuôi trồng thủy sản, cụ thể như sau:
1. Chi cục Thú y/Chi cục Chăn nuôi và Thú y
a) Trước ngày 15 hằng tháng: Tổng hợp số liệu về diện tích nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại, bị dịch bệnh (thời điểm từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng liền kề trước đó) để báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y theo quy định tại Thông số 04 và Công văn số 1245/TY-TS ngày 24/6/2016 của Cục Thú y về việc thống nhất sử dụng các biểu mẫu báo cáo dịch bệnh động vật thủy sản; đồng thời chia sẻ báo cáo với Chi cục Thủy sản/Chi cục Nuôi trồng thủy sản.
b) Phối hợp với Chi cục Thủy sản/Chi cục Nuôi trồng thủy sản để tổng hợp số liệu về diện tích thả nuôi thủy sản và báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cơ quan Thú y vùng và Cục Thú y; tổng hợp, phân tích tình hình thiệt hại so với tổng diện tích nuôi trồng để đánh giá chính xác tình hình và đề xuất, thực hiện các giải pháp phòng, chống dịch bệnh có hiệu quả, phù hợp với từng điều kiện của địa phương.
2. Chi cục Thủy sản/Chi cục Nuôi trồng thủy sản
Trước ngày 15 hằng tháng: Tổng hợp số liệu về diện tích nuôi trồng thủy sản của địa phương (số liệu được tổng hợp từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của của tháng liền kề trước đó) để báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chia sẻ báo cáo và file mềm dữ liệu về diện tích nuôi với Chi cục Thú y/Chi cục Chăn nuôi và Thú y theo quy định tại khoản 6 Điều 29 của Thông tư số 04. Đề xuất Biểu mẫu tổng hợp như Phụ lục 1 đính kèm.
3. Các cơ quan Thú y vùng
- Hướng dẫn, hỗ trợ các Chi cục thực hiện việc tổng hợp, báo cáo và chia sẻ dữ liệu về diện tích nuôi trồng thủy sản, diện tích bị thiệt hại, bị dịch bệnh.
- Định kỳ hằng tuần tổng hợp, chia sẻ diện tích nuôi trồng thủy sản bị thiệt hại, bị dịch bệnh của các địa phương cho các Chi cục trong phạm vi vùng quản lý.
4. Thời điểm áp dụng: Kể từ ngày 15/02/2017.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị gửi văn bản về Cục Thú y theo địa chỉ: Số 15, ngõ 78, đường Giải Phóng, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội; Điện thoại: 04. 36290284; Fax: 04. 36290286; E-mail: tyts.cucthuy@gmail.com để kịp thời xử lý./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
ĐỀ XUẤT BIỂU MẪU TỔNG
HỢP DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN HẰNG THÁNG CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo công văn số 113/TY-TS ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Cục
Thú y)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT……………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………………… |
……..(Địa danh)……., ngày …. tháng … năm 20…….. |
BẢNG DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THÁNG…………
TT |
Loài thủy sản |
Phương thức
nuôi |
Diện tích (ha)
hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của tỉnh |
Lũy kế diện tích nuôi (4) |
Ghi chú |
1 |
Tôm sú |
Quảng canh, quảng canh cải tiến |
1.050 |
|
|
2 |
Tôm thẻ |
Thâm canh |
1.000 |
|
|
3 |
Tôm hùm |
Lồng |
200 |
|
|
4 |
Cá tra |
Thâm canh |
300 |
|
|
5 |
………… |
……….. |
…………… |
|
|
Hướng dẫn điền thông tin:
(1) Loài thủy sản: Mỗi loài thủy sản ghi một hàng.
(2) Phương thức nuôi: Ghi rõ là nuôi thâm canh, bán thâm canh, quảng canh, quảng canh cải tiến, tôm - lúa, ...
(3) Diện tích (ha) hoặc số bể, lồng, bè, vèo đang nuôi của tỉnh: Thống kê tại thời điểm báo cáo.
(4) Lũy kế diện tích nuôi: Diện tích thả nuôi tính từ đầu năm đến thời điểm báo cáo.
PHỤ LỤC 2