Công văn 1117/BTP-HTQTCT năm 2022 khẩn trương thực hiện Đề án 06, Công văn 496/BTP-HTQTCT do Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu | 1117/BTP-HTQTCT |
Ngày ban hành | 12/04/2022 |
Ngày có hiệu lực | 12/04/2022 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Người ký | Nguyễn Khánh Ngọc |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
1117/BTP-HTQTCT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 22/02/2022, Bộ Tư pháp đã có Công văn số 496/BTP-HTQTCT đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện một số nhiệm vụ được giao tại Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 (Đề án 06) và Công điện số 104/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Qua theo dõi, kiểm tra tình hình tại một số địa phương, Bộ Tư pháp thấy rằng: (i) việc triển khai kết nối liên thông dữ liệu giữa Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung còn chậm[1]; (ii) nhiều địa phương chưa triển khai việc tích hợp dịch vụ công thiết yếu (đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử) trên Cổng dịch vụ công quốc gia[2]; (iii) việc số hóa dữ liệu hộ tịch lịch sử (sổ đăng ký hộ tịch giấy) còn chưa được một số địa phương quan tâm.
Để bảo đảm tiến độ thực hiện các nhiệm vụ theo Đề án 06, Công điện số 104/CĐ-TTg, Bộ Tư pháp đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục quan tâm chỉ đạo thực hiện các nội dung sau:
1. Chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Tư pháp khẩn trương thực hiện tích hợp, cung cấp các dịch vụ công thiết yếu trong lĩnh vực hộ tịch (đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn) trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia, bảo đảm việc khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC); thực hiện việc kết nối, liên thông dữ liệu giữa Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp (có Danh sách các địa phương chưa triển khai kèm theo).
2. Quan tâm bố trí kinh phí, chỉ đạo Sở Tư pháp phối hợp với các Sở, ngành có liên quan đẩy nhanh hoạt động số hóa sổ hộ tịch, bảo đảm dữ liệu hộ tịch được số hóa theo đúng thời hạn và hướng dẫn tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ, Điều 10, Điều 11 Thông tư số 01/2022/NĐ-CP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp.
3. Chỉ đạo Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Đề án 06, trong đó tập trung vào các nội dung sau:
3.1. Thực hiện kiểm tra, rà soát, đối chiếu, cập nhật dữ liệu theo đúng tinh thần hướng dẫn tại mục 1, mục 2 Công văn số 496/BTP-HTQTCT ngày 22/02/2022 của Bộ Tư pháp.
3.2. Rà soát, đánh giá việc bố trí hạ tầng kỹ thuật phục vụ việc đăng ký, quản lý hộ tịch (đề nghị có số liệu thống kê cập nhật các đơn vị đã được trang bị máy tính có cấu hình phù hợp, có kết nối mạng Internet ổn định phục vụ riêng cho hoạt động đăng ký hộ tịch bằng Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung; các trang thiết bị bổ trợ như máy in, máy quét...), tổng hợp gửi về Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực) trước ngày 25/4/2022.
Bộ Tư pháp trao đổi để Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Công văn số 1117/BTP-HTQTCT ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Bộ Tư pháp)
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
1. |
Thành phố Đà Nẵng |
2. |
Tỉnh Bạc Liêu |
3 |
Tỉnh Bắc Ninh |
4. |
Tỉnh Bình Định |
5. |
Tỉnh Bình Phước |
6. |
Tỉnh Cao Bằng |
7. |
Tỉnh Đắk Lắk |
8. |
Tỉnh Đắk Nông |
9. |
Tỉnh Điện Biên |
10. |
Tỉnh Đồng Tháp |
11. |
Tỉnh Hà Giang |
12. |
Tỉnh Hà Nam |
13. |
Tỉnh Hà Tĩnh |
14. |
Tỉnh Khánh Hòa |
15. |
Tỉnh Kon Tum |
16. |
Tỉnh Lai Châu |
17. |
Tỉnh Lào Cai |
18. |
Tỉnh Nghệ An |
19. |
Tỉnh Quảng Bình |
20. |
Tỉnh Quảng Ngãi |
21. |
Tỉnh Sóc Trăng |
22. |
Tỉnh Sơn La |
23. |
Tỉnh Tây Ninh |
24. |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
25. |
Tỉnh Trà Vinh |
26. |
Tỉnh Tuyên Quang |
27. |
Tỉnh Thái Bình |
(Kèm theo Công văn số 1117/BTP-HTQTCT ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Bộ Tư pháp)
STT |
TỈNH/THÀNH PHỐ |
ĐÃ TRIỂN KHAI TRÊN CỔNG DVC CẤP TỈNH |
CÁC DỊCH VỤ ĐÃ TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA |
||
Đăng ký khai sinh |
Đăng ký kết hôn |
Đăng ký khai tử |
|||
1 |
Hà Nội |
x |
x |
x |
x |
2 |
Vĩnh Phúc |
x |
x |
- |
x Chỉ có ĐKKT cấp huyện |
3 |
Bắc Ninh |
- |
x |
x |
x |
4 |
Quảng Ninh |
x |
x |
x |
x |
5 |
Hải Dương |
x |
x |
x |
x |
6 |
Hải Phòng |
x |
x |
- |
- |
7 |
Hưng Yên |
x |
x |
- |
- |
8 |
Thái Bình |
x |
x |
- |
x |
9 |
Hà Nam |
x |
x |
x Chỉ có ĐKKH cấp huyện |
x Chỉ có ĐKKT cấp huyện |
10 |
Nam Định |
x |
x |
x |
x |
11 |
Ninh Bình |
x |
x |
x |
x |
12 |
Hà Giang |
x |
x |
- |
- |
13 |
Cao Bằng |
x |
x |
x |
x |
14 |
Bắc Kạn |
x |
x |
- |
x |
15 |
Tuyên Quang |
x |
x |
x |
x |
16 |
Lào Cai |
x |
x |
x |
x |
17 |
Yên Bái |
- |
x |
- |
- |
18 |
Thái Nguyên |
x |
x |
x |
x |
19 |
Lạng Sơn |
x |
x |
x |
x |
20 |
Bắc Giang |
x |
x |
x |
x |
21 |
Phú Thọ |
x |
x |
- |
- |
22 |
Điện Biên |
x |
x |
x |
x |
23 |
Lai Châu |
x |
x |
x |
x |
24 |
Sơn La |
x |
x |
- |
- |
25 |
Hòa Bình |
x |
x |
x |
x |
26 |
Thanh Hóa |
x |
x |
x |
x |
27 |
Nghệ An |
x |
x |
x |
x |
28 |
Hà Tĩnh |
x |
x |
- |
- |
29 |
Quảng Bình |
x |
x |
- |
- |
30 |
Quảng Trị |
x |
x |
x |
x |
31 |
Thừa Thiên Huế |
x |
x |
- |
- |
32 |
Đà Nẵng |
x |
x |
x |
x |
33 |
Quảng Nam |
x |
x |
x |
- |
34 |
Quảng Ngãi |
x |
- |
- |
- |
35 |
Bình Định |
x |
x |
- |
x |
36 |
Phú Yên |
x |
x |
- |
- |
37 |
Khánh Hòa |
x |
x |
- |
x |
38 |
Ninh Thuận |
x |
- |
- |
- |
39 |
Bình Thuận |
x |
x |
x Chỉ có ĐKKH cấp huyện |
x |
40 |
Kon Tum |
x |
x |
x |
x |
41 |
Gia Lai |
x |
x |
x |
- |
42 |
Đắk Lắk |
x |
x |
- |
x |
43 |
Đăk Nông |
x |
x |
x |
x |
44 |
Lâm Đồng |
x |
x |
- |
x |
45 |
Bình Phước |
x |
x |
x |
x |
46 |
Tây Ninh |
x |
x |
x |
x |
47 |
Bình Dương |
x |
x |
x |
x |
48 |
Đồng Nai |
x |
x |
x |
x |
49 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
x |
x |
x |
x |
50 |
Tp.Hồ Chí Minh |
x |
x |
- |
x |
51 |
Long An |
x |
x |
x |
x |
52 |
Tiền Giang |
x |
x |
- |
- |
53 |
Bến Tre |
x |
x |
x |
x |
54 |
Trà Vinh |
x |
x |
- |
- |
55 |
Vĩnh Long |
x |
x |
|
x Chỉ có Khai tử cấp huyện |
56 |
Đồng Tháp |
x Không có ĐKKS cấp xã |
x |
x |
x |
57 |
An Giang |
x |
x |
x |
x |
58 |
Kiên Giang |
x |
x |
- |
X |
59 |
Cần Thơ |
x |
x |
x |
x |
60 |
Hậu Giang |
x Không có ĐKKS, ĐKKH cấp xã |
x |
x |
x |
61 |
Sóc Trăng |
x |
x |
x Chỉ có ĐKKH cấp huyện |
- |
62 |
Bạc Liêu |
x |
x |
- |
x |
63 |
Cà Mau |
x Không có ĐKKS cấp xã |
x |
x |
x |
TỔNG SỐ TỈNH ĐÃ TRIỂN KHAI |
61/63 tỉnh |
61/63 tỉnh |
38/63 tỉnh |
46/63 tỉnh |