Kính
gửi: Ủy ban nhân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 27 tháng 01 năm 2022, Văn
phòng Chính phủ có Công văn số 698/VPCP-QHQT truyền đạt ý kiến của Phó Thủ tướng
Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh đối với phương án giao nhận con nuôi cho
người nước ngoài trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19, theo đó, Phó Thủ tướng Phạm
Bình Minh có ý kiến đồng ý các cha mẹ nuôi người nước ngoài đã được Uỷ ban nhân
dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương cấp Quyết định nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài được chủ động nhập cảnh để làm thủ tục giao nhận con nuôi; giao
trách nhiệm cho các Bộ liên quan và UBND cấp tỉnh trong việc triển khai các nội
dung công việc, trong đó chỉ đạo Bộ Tư pháp làm đầu mối phối hợp với các Bộ,
ngành hướng dẫn địa phương thực hiện thủ tục giao nhận con nuôi nước ngoài
trong bối cảnh dịch Covid-19 bảo đảm phù hợp với tinh thần Nghị quyết số
128/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ ban hành quy định tạm thời
"thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid -19" và
các văn bản liên quan khác.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo nêu
trên của Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ, Bộ Tư pháp đã chủ trì, phối hợp với
các Bộ: Công an, Quốc phòng, Ngoại giao, Y tế, Giao thông vận tải và Lao động,
Thương binh và Xã hội xây dựng “Hướng dẫn quy trình giao nhận trẻ em làm con
nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19” trên cơ sở các quy định hiện
hành nhằm tạo điều kiện cho cha mẹ nuôi nước ngoài được nhập cảnh vào Việt Nam
làm thủ tục giao nhận con nuôi sớm nhất có thể.
Ngoài ra, tại Công văn số
1606/VPCP-QHQT ngày 15/3/2022 của Văn phòng Chính phủ, Phó Thủ tướng thường trực
Chính phủ Phạm Bình Minh đồng ý khôi phục từ ngày 15/3/2022 các biện pháp, thủ
tục về xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài như trước khi áp dụng các biện pháp hạn chế nhằm phòng, chống dịch
Covid-19 trên cơ sở phù hợp với Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Với tinh thần trên, Bộ Tư pháp
trân trọng đề nghị UBND các tỉnh/thành phố chỉ đạo Sở Tư pháp và các Sở, ngành
liên quan triển khai thực hiện thủ tục giao nhận trẻ em Việt Nam được giải quyết
cho làm con nuôi (quy định tại Điều 37 của Luật Nuôi con nuôi)
theo “Hướng dẫn quy trình giao nhận trẻ em làm con nuôi nước ngoài trong bối cảnh
dịch bệnh Covid-19”. Trong quá trình triển khai thực hiện việc giao nhận trẻ em
Việt Nam cho làm con nuôi nước ngoài, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề
nghị Quý Cơ quan trao đổi với Bộ Tư pháp (đầu mối là Cục Con nuôi) để kịp thời
hướng dẫn, giải quyết theo số điện thoại: 024.62739697 hoặc 024.62739700; thư
điện tử: cnqt@moj.gov.vn.
(Xin gửi kèm theo Công văn
này: (i) Công văn số 698/VPCP-QHQT ngày 27/01/2022 của Văn phòng Chính phủ;
(ii) Hướng dẫn quy trình giao nhận trẻ em làm con nuôi nước ngoài trong bối cảnh
dịch bệnh Covid-19.
Bộ Tư pháp xin trân trọng cảm
ơn sự quan tâm, phối hợp của Quý cơ quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- VPCP (để biết);
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Ngoại giao, Y tế, Giao thông vận tải, Lao động-Thương
binh và Xã hội (để phối hợp);
- Sở Tư pháp các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (để thực hiện);
- Lưu: VT, CCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
HƯỚNG DẪN1
QUY TRÌNH GIAO NHẬN TRẺ EM LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TRONG BỐI
CẢNH DỊCH BỆNH COVID - 19
(gửi kèm theo Công văn số 1043/BTP-CCN ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Bộ Tư
pháp)
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của
Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh tại Công văn số 698/VPCP-
QHQT về việc phương án giao nhận con nuôi cho người nước ngoài trong bối cảnh dịch
bệnh Covid-19 của Văn phòng Chính phủ ngày 27/01/2022, Bộ Tư pháp đã chủ trì,
phối hợp với các Bộ: Công an, Quốc phòng, Ngoại giao, Y tế, Giao thông vận tải
và Lao động, Thương Binh và Xã hội xây dựng, ban hành “Quy trình giao nhận con
nuôi nước ngoài trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19” trên cơ sở các quy
định tại các văn bản hiện hành để hướng dẫn các bộ, ngành, địa
phương, cá nhân, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện. Cụ thể như sau:
I. Căn cứ thực
hiện
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung
năm 2019);
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam năm 2019;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi; Nghị định số 24/2019/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày
11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiện quả dịch Covid - 19”;
- Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày
15/3/2022 của Chính phủ về việc miễn thị thực cho công dân các nước: Cộng hòa
liên bang Đức, Cộng hòa Pháp, Cộng hòa I-ta-li-a, Vương quốc Tây Ban Nha, Liên
hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len, Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn dân quốc,
Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Thụy Điển, Vương quốc Na Uy, Cộng hòa Phần Lan
và Công hòa Bê-la-rút;
- Nghị quyết số 79/NQ-CP ngày
25/5/2020 của Chính phủ về danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện
tử; danh sách cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài được nhập cảnh, xuất cảnh
bằng thị thực điện tử;
- Văn bản số 450/VPCP-QHQT ngày
18/01/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc giải quyết nhập cảnh cho người nước
ngoài, người Việt nam định cư ở nước ngoài cùng thân nhân;
- Văn bản số 698/VPCP-QHQT ngày
27/01/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc phương án giao nhận con nuôi cho người
nước ngoài trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19;
- Công văn số 5322/CV-BCĐ ngày
05/7/2021 của Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống Covid-19 hướng dẫn chuyên gia
nước ngoài, người nước ngoài nhập cảnh phòng chống dịch COVID-19;
- Công văn số 1265/BYT-DP ngày
15/3/2022 của Bộ Y tế về việc phòng chống dịch COVID-19 đối với người nhập cảnh;
- Văn bản số 1606/VPCP-QHQT
ngày 15/3/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc khôi phục chính sách xuất nhập cảnh
Việt Nam;
- Các văn bản pháp luật khác có
liên quan.
II. Nguyên tắc
thực hiện
- Việc giao nhận trẻ em Việt
Nam làm con nuôi nước ngoài phải được thực hiện theo đúng các quy định pháp luật
về nuôi con nuôi, đảm bảo tốt công tác phòng, chống dịch bệnh Covid - 19.
- Việc giao nhận con nuôi được
thực hiện tại địa phương nơi trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi nước ngoài
đang thường trú.
- Tạo điều kiện thuận lợi để
cha mẹ nuôi nước ngoài được nhập cảnh Việt Nam thực hiện giao nhận con nuôi khi
họ đáp ứng các điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tạo điều kiện thuận lợi để việc
giao nhận con nuôi và hoàn tất thủ tục sau khi giao nhận con nuôi được thực hiện
trong thời gian sớm nhất.
III. Các yêu
cầu đối với cha mẹ nuôi nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam
1. Đã có Quyết định về nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài của Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương.
2. Đã có công văn trả lời chấp
thuận cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ
Công an, trừ trường hợp người nước ngoài đã có giấy tờ còn giá trị nhập cảnh Việt
Nam (thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thị thực, giấy miễn thị thực).
3. Cha mẹ nuôi nước ngoài nhập
cảnh vào Việt Nam phải tuân thủ các yêu cầu phòng, chống dịch đối với người nhập
cảnh theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành và hướng dẫn của Bộ Y tế Việt
Nam tại thời điểm nhập cảnh.
IV. Quy
trình cha mẹ nuôi nước ngoài nhập cảnh Việt Nam và thực hiện giao nhận con nuôi
trong bối cảnh dịch bệnh Covid - 19 (gồm 12 bước)
Lưu ý: Không áp dụng
Bước 2, 3 và 4 đối với trường hợp cha mẹ nuôi nước ngoài thuộc diện được miễn
thị thực nhập cảnh vào Việt Nam hoặc đã có giấy tờ nhập cảnh hợp lệ (thẻ thường
trú, thẻ tạm trú, thị thực, giấy miễn thị thực còn giá trị).
Các bước thực hiện
|
Nội dung thực hiện
|
Cơ quan/Tổ chức/Người thực hiện
|
Cơ quan/Tổ chức/Người phối hợp/có liên quan
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả
|
Lưu ý
|
Bước 1
|
Thông báo cho người nhận con
nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi
|
Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ
tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
|
Văn phòng con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam/cha mẹ nuôi nước ngoài đối với trường hợp nhận con riêng, cháu
ruột
|
Ngay sau khi có Quyết định
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài của UBND cấp tỉnh
|
Văn bản thông báo của Sở Tư
pháp
|
Theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Nuôi con nuôi
|
Bước 2
|
Trên cơ sở văn bản thông báo
của Sở Tư pháp, cha mẹ nuôi nước ngoài có văn bản đề nghị hoàn tất
thủ tục nuôi con nuôi nước ngoài, gửi Sở Tư pháp nơi giải quyết
thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
|
Cha mẹ nuôi nước ngoài
|
Văn phòng con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam/thân nhân của người nhận con nuôi ở Việt Nam đối với trường hợp
nhận con riêng, cháu ruột.
|
Sau khi nhận được văn bản
thông báo của Sở Tư pháp về việc đến Việt Nam để nhận con nuôi
|
Văn bản đề nghị hoàn tất thủ
tục nuôi con nuôi nước ngoài và các giấy tờ kèm theo
|
Mẫu văn bản đề nghị hoàn tất
thủ tục nuôi con nuôi nước ngoài đính kèm - xem Phụ lục
1
|
Bước 3
|
Phê duyệt (bảo lãnh) danh
sách cha mẹ nuôi được nhập cảnh Việt Nam để nhận con nuôi
|
UBND cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ
tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
|
|
|
|
3.1
|
Sở Tư pháp báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (bảo lãnh) danh sách cha mẹ nuôi được nhập cảnh
Việt Nam để nhận con nuôi
|
Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ
tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
|
UBND cấp tỉnh
|
Sớm nhất có thể (khuyến nghị:
không quá 05 ngày) kể từ ngày tiếp nhận Văn bản của cha mẹ nuôi đề nghị hoàn
tất thủ tục nuôi con nuôi nước ngoài và các giấy tờ kèm theo
|
Văn bản báo cáo của Sở Tư
pháp
|
|
3.2
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt (bảo lãnh) danh sách cha mẹ nuôi được nhập cảnh Việt Nam để nhận con
nuôi, gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an đề nghị cấp thị thực cho cha
mẹ nuôi nhập cảnh Việt Nam
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ
tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
|
Sớm nhất có thể (khuyến nghị:
không quá 05 ngày) kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Tư pháp
|
Văn bản đồng ý của UBND cấp tỉnh
phê duyệt danh sách cha mẹ nuôi nước ngoài được nhập cảnh Việt Nam
|
Đề nghị cấp thị thực nhập
cảnh tại cửa khẩu
|
3.3
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ
Công an gửi UBND cấp tỉnh và Sở Tư pháp công văn trả lời chấp thuận cho người
nước ngoài nhập cảnh Việt Nam của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ
Công an
|
UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp nơi
giải quyết thủ tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
|
Sớm nhất có thể, không vượt
quá 05 ngày (theo quy định của pháp luật), kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ
|
Công văn trả lời chấp thuận
cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ
Công an
|
Cấp thị thực nhập cảnh tại
cửa khẩu
|
3.4
|
Sở Tư pháp thông báo cho cha
mẹ nuôi về việc được cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam nhận bàn giao con nuôi
(kèm theo bản chụp công văn trả lời chấp thuận cho người nước ngoài nhập cảnh
Việt Nam của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an)
|
Sở Tư pháp
|
Cha mẹ nuôi nước ngoài/Văn
phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam/thân nhân của người nhận con nuôi ở Việt
Nam (đối với trường hợp nhận con riêng, cháu ruột)
|
Sớm nhất có thể (khuyến nghị:
không quá 03 ngày) kể từ khi nhận được Công văn trả lời chấp thuận cho người
nước ngoài nhập cảnh Việt Nam của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
|
Văn bản thông báo của Sở Tư
pháp
|
|
Bước 4
|
Cấp thị thực nhập cảnh vào Việt
Nam cho cha mẹ nuôi nước ngoài tại cửa khẩu
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ
Công an
|
|
Ngay sau khi cha mẹ nuôi đến
sân bay và hoàn tất thủ tục tại cửa khẩu
|
Thị thực nhập cảnh vào Việt
Nam cho cha mẹ nuôi nước ngoài được cấp tại cửa khẩu
|
|
Bước 5
|
Chuẩn bị các điều kiện cần
thiết để tổ chức lễ giao nhận con nuôi
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Sau khi nhận được thông báo của
Sở Tư pháp về việc đồng ý cấp thị thực hoặc cha mẹ nuôi được miễn thị thực nhập
cảnh vào Việt Nam hoặc đã có giấy tờ nhập cảnh hợp lệ (thẻ thường trú, thẻ tạm
trú, thị thực, giấy miễn thị thực còn giá trị), cha mẹ nuôi cung cấp các
thông tin về thời gian dự kiến đến và rời Việt Nam, địa chỉ nơi ở trong thời
gian lưu trú tại Việt Nam
|
Cha mẹ nuôi nước ngoài
|
Văn phòng con nuôi nước ngoài
tại Việt Nam/ thân nhân tại Việt Nam (đối với trường hợp nhận con riêng cháu
ruột làm con nuôi)
|
Sớm nhất có thể (khuyến nghị:
không quá 05 ngày) trước thời điểm cha mẹ nuôi nhập cảnh vào Việt Nam
|
Văn bản cung cấp thông tin của
cha mẹ nuôi
|
|
5.2
|
Chuẩn bị các điều kiện cần
thiết để thực hiện thủ tục giao nhận con nuôi; thông báo thời gian, địa điểm
tổ chức lễ giao nhận con nuôi
|
Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ
tục nuôi con nuôi nước ngoài
|
Cha mẹ nuôi; Văn phòng Con
nuôi nước ngoài và các tổ chức/cá nhân có liên quan
|
Sớm nhất có thể (khuyến nghị:
không quá 07 ngày) kể từ khi nhận được đầy đủ các thông tin cần thiết về việc
cha mẹ nuôi nhập cảnh vào Việt Nam (nêu tại mục 5.1)
|
Các điều kiện cần thiết đã
chuẩn bị xong
|
|
Bước 6
|
Cha mẹ nuôi nhập cảnh Việt Nam,
di chuyển nội địa tại Việt Nam, thực hiện việc tự theo dõi sức khỏe, tuân thủ
các yêu cầu phòng chống dịch Covid-19 theo quy định
|
Cha mẹ nuôi nước ngoài
|
Các cơ quan có thẩm quyền của
địa phương nơi cha mẹ nuôi lưu trú/Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam/thân nhân của người nhận con nuôi ở Việt Nam (đối với trường hợp nhận con
riêng, cháu ruột)
|
Theo quy định và theo yêu cầu
cụ thể của từng địa phương
|
Thời gian tự theo dõi sức khỏe
và các yêu cầu phòng chống dịch Covid-19 theo quy định được tuân thủ
|
Cha mẹ nuôi di chuyển nội địa,
thực hiện việc tự theo dõi sức khỏe, tuân thủ các yêu cầu phòng chống dịch
Covid-19 theo quy định
|
Bước 7
|
Lễ giao nhận con nuôi
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tổ chức lễ giao nhận con nuôi
và đăng ký nuôi con nuôi
|
Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ
tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
|
Cha mẹ nuôi; đại diện cơ sở
nuôi dưỡng (đối với trẻ em từ cơ sở nuôi dưỡng); cha mẹ đẻ, người giám hộ của
trẻ em (đối với trẻ em thuộc diện con riêng, cháu ruột); Văn phòng Con nuôi
nước ngoài và các tổ chức/cá nhân khác có liên quan
|
Theo lịch đã được Sở Tư pháp ấn
định và sớm nhất có thể
|
Biên bản giao nhận con nuôi;
ghi vào sổ việc đăng ký nuôi con nuôi
|
|
7.2
|
Tham dự Lễ giao nhận con nuôi
|
Cha mẹ nuôi nước ngoài
|
Sở Tư pháp nơi giải quyết thủ
tục cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài; Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam/thân nhân của người nhận con nuôi ở Việt Nam (đối với trường hợp nhận con
riêng, cháu ruột)
|
Theo thời gian Sở Tư pháp ấn
định
|
|
|
Bước 8
|
Thực hiện chứng nhận lãnh sự
đối với các giấy tờ về nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp,
phục vụ cho việc xin cấp thị thực xuất cảnh cho trẻ em được nhận làm con nuôi
|
Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự),
Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh
|
Các Sở ngoại vụ được ủy quyền
tiếp nhận và trả hồ sơ theo quy định; Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam
|
Sớm nhất có thể, không vượt
quá 05 ngày (theo quy định của pháp luật), kể từ ngày nhận giấy tờ đầy đủ, hợp lệ
|
|
Lưu ý: các trường hợp trẻ
em được giải quyết cho làm con nuôi tại Pháp và I-ta-li-a được miễn hợp pháp
hóa các giấy tờ theo Hiệp định.
|
Bước 9
|
Cấp Hộ chiếu cho trẻ em được
nhận làm con nuôi
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ
Công an (tại Hà Nội hoặc tại thành phố Hồ Chí Minh) hoặc Phòng Quản lý Xuất
nhập cảnh, Công an tỉnh
|
Văn phòng CNNNg tại Việt Nam/
Cha mẹ nuôi nước ngoài
|
Sớm nhất có thể, không vượt
quá 08 ngày (theo quy định của pháp luật), kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ
|
Hộ chiếu cho trẻ em
|
|
Bước 10
|
Cấp thị thực xuất cảnh cho trẻ
em được nhận làm con nuôi
|
Cơ quan đại diện ngoại giao của
nước nhận con nuôi tại Việt Nam (Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán)
|
Tổ chức con nuôi; Văn phòng
CNNNg tại Việt Nam/ Cha mẹ nuôi nước ngoài
|
Trong thời gian sớm nhất có
thể, theo quy định của pháp luật Nước nơi trẻ em nhập cảnh
|
Thị thực cho trẻ em
|
Theo quy định pháp luật của
nước nơi trẻ em được nhận làm con nuôi nhập cảnh
|
Bước 11
|
Cấp Giấy chứng nhận việc nuôi
con nuôi nước ngoài
|
Bộ Tư pháp
|
Văn phòng CNNNg tại Việt
Nam/Cha mẹ nuôi (nếu có yêu cầu)
|
Sớm nhất có thể (khuyến nghị:
không quá 02 ngày) sau lễ bàn giao và đăng ký nuôi con nuôi
|
Giấy chứng nhận việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp với Công ước Lahay
|
|
Bước 12
|
Xuất cảnh rời Việt Nam
|
Cha mẹ nuôi và con nuôi
|
Văn phòng CNNNg tại Việt Nam
|
Sau khi hoàn tất các thủ tục cần
thiết
|
|
|
PHỤ LỤC I
(đính
kèm theo Hướng dẫn quy trình giao nhận trẻ em làm con nuôi nước ngoài trong bối
cảnh Covid-19)
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HOÀN TẤT THỦ TỤC NUÔI CON NUÔI NƯỚC
NGOÀI1
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố ....................
Tôi/Chúng tôi là những người
sau đây:
Cha nuôi
Họ, chữ đệm, tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Quốc
tịch (gốc & hiện nay):
Số, loại hộ chiếu:
Chức vụ hoặc nghề nghiệp:
Thông tin dịch tễ:
Đã tiêm đủ liều vắc xin Covid -
19 □
Đã
khỏi bệnh Covid - 19 □
Chưa tiêm đủ liều vắc xin Covid
- 19 □
Chưa
tiêm vắc xin Covid - 19 □
Mẹ nuôi
Họ, chữ đệm, tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Quốc
tịch (gốc & hiện nay):
Số, loại hộ chiếu:
Chức vụ hoặc nghề nghiệp:
Thông tin dịch tễ:
Đã tiêm đủ liều vắc xin Covid -
19 □
Đã
khỏi bệnh Covid - 19 □
Chưa tiêm đủ liều vắc xin Covid
- 19 □
Chưa
tiêm vắc xin Covid - 19 □
Nơi cư trú:
Điện thoại/Email liên hệ:
Đã nhận được Văn bản thông báo
số......ngày...... tháng......năm......của Sở Tư pháp ......... về việc sang Việt
Nam để giao nhận con nuôi đối với trẻ em sau:
Họ, chữ đệm, tên trẻ em được nhận
làm con nuôi:
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới
tính:
Nơi cư trú:
Bằng văn bản này, Tôi/Chúng tôi
thông báo sẽ sang Việt Nam để làm thủ tục giao nhận con nuôi trong khoảng thời
gian từ ngày...... tháng......năm......đến ngày...... tháng......năm....... Vì
vậy, Tôi/Chúng tôi đề nghị được hoàn tất thủ tục nuôi con nuôi nước
ngoài và xin cam kết thực hiện các việc sau:
- Mua bảo hiểm y tế quốc tế.
- Tuân thủ yêu cầu phòng, chống
dịch đối với người nhập cảnh theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành và hướng
dẫn của Bộ Y tế Việt Nam tại thời điểm nhập cảnh2,
bao gồm nhưng không giới hạn:
+ Có kết quả xét nghiệm âm tính
với SARS-CoV-2 trước khi xuất cảnh trong vòng 72 giờ nếu sử dụng phương pháp
RT-PCR/RT-LAMP hoặc trong vòng 24 giờ nếu sử dụng phương pháp xét nghiệm nhanh
kháng nguyên với virus SARS-CoV và được cơ quan có thẩm quyền của nước thực hiện
xét nghiệm cấp chứng nhận.
+ Thực hiện khai báo y tế trước
khi nhập cảnh và sử dụng ứng dụng khai báo y tế (PC-COVID) trong thời gian lưu
trú tại Việt Nam theo quy định.
- Thực hiện chi trả chi phí xét
nghiệm, chi phí cách ly y tế, khám, chữa bệnh và các chi phí liên quan khác (nếu
có) trong phòng, chống dịch Covid-19 theo quy định của Việt Nam.
- Chi trả chi phí điều trị
trong trường hợp bị mắc Covid-19 hoặc bị đau, ốm trong thời gian ở Việt Nam.
- Đặt vé máy bay từ Nước nhận đến
Việt Nam và ngược lại.
Tôi/Chúng tôi xin gửi kèm theo
Văn bản này các giấy tờ có liên quan (bản chụp văn bản thông báo của Sở Tư
pháp; bản chụp giấy chứng nhận đã tiêm đủ liều vắc xin Covid - 19/ đã khỏi bệnh
Covid - 19 (nếu có), đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải quyết.
|
Làm tại
......................, ngày ............tháng............năm............
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
1 Hướng dẫn này có
thể sẽ thay đổi tùy thuộc vào tình hình và yêu cầu phòng chống dịch Covid-19 của
Việt Nam và sẽ được cập nhật, thông báo tới các cơ quan liên quan và các cha mẹ
nuôi trong thời gian sớm nhất.
1 Đơn này KHÔNG
áp dụng trong trường hợp cha mẹ nuôi nước ngoài thuộc diện được miễn thị thực
nhập cảnh vào Việt Nam hoặc đã có giấy tờ nhập cảnh hợp lệ (thẻ thường trú, thẻ
tạm trú, thị thực, giấy miễn thị thực còn giá trị).
2 Lưu ý: các yêu cầu
phòng, chống dịch đối với người nhập cảnh có thể sẽ thay đổi tùy thuộc vào tình
hình và yêu cầu phòng chống dịch Covid-19 của Việt Nam và sẽ được cập nhật,
thông báo tới các cơ quan liên quan và các cha mẹ nuôi trong thời gian sớm nhất.