Công văn 10169/BTC-TCHQ năm 2015 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 10169/BTC-TCHQ
Ngày ban hành 27/07/2015
Ngày có hiệu lực 27/07/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Vũ Ngọc Anh
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10169/BTC-TCHQ
V/v hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan

Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2015

 

Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố

Trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa chịu sự giám sát hải quan theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Bộ Tài chính đã nhận được một số ý kiến vướng mắc của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và các doanh nghiệp trong việc thực hiện khai báo tờ khai vận chuyển độc lập; việc chia tách, đóng ghép chung container hàng hóa quá cảnh với hàng nhập khẩu, xuất khẩu và trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thay đổi địa điểm dự kiến dỡ hàng, xếp hàng ghi trên vận đơn. Về vấn đề này, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:

I. Hướng dẫn khai báo tờ khai vận chuyển độc lập:

1. Hồ sơ hải quan:

a) Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định, tại mục 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Trường hợp thông tin cần khai báo vượt quá thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập trên hệ thống thì người vận chuyển nộp thêm các chứng từ sau đây:

a.1) 02 Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn này đối với trường hợp lô hàng có trên 05 vận đơn, hoặc có trên 50 tờ khai xuất khẩu nhưng có số lượng container hoặc gói, kiện rời nhỏ hơn 100;

a.2) 03 Bản kê hàng hóa theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo công văn này đối với trường hợp lô hàng có số lượng container hoặc gói, kiện rời lớn hơn 100.

b) Vận tải đơn trừ trường hợp hàng hóa vận chuyển qua biên giới đường bộ không có vận tải đơn: 01 bản chụp.

Trường hợp toàn bộ hàng hóa đã được khai trên Bản lược khai hàng hóa điện tử (hệ thống e-Manifest), nếu người khai hải quan khai mã bộ hồ sơ do cơ quan hải quan thông báo trên Hệ thống e Manifest tại tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)”, đồng thời ghi nhận tại tiêu chí “Ghi chú 1” như sau “Chi tiết số vận đơn, người xuất khẩu, người nhập khẩu và tên hàng theo thông tin khai báo trên Hệ thống e-Manifest" thì không phải nộp bản sao vận đơn trong bộ hồ sơ hải quan;

c) Giấy phép quá cảnh đối với trường hợp hàng quá cảnh phải có giấy phép: 01 bản chính.

2. Nguyên tắc khai hải quan và thực hiện thủ tục hải quan:

a) Người vận chuyển khai các thông tin trên tờ khai vận chuyển độc lập như sau:

a.1) Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển phù hợp thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập (có tối đa 05 vận đơn và tối đa 100 container/gói, kiện rời hoặc tối đa 50 tờ khai xuất khẩu và tối đa 100 container/gói, kiện rời): thực hiện khai báo các tiêu chí tờ khai vận chuyển độc lập theo quy định tại Mục 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC. Lưu ý ngoại trừ các tiêu chí bắt buộc do Hệ thống chỉ định, các tiêu chí khác người khai hải quan khai khi có thông tin;

a.2) Trường hợp thông tin hàng hóa của lô hàng cần vận chuyển vượt quá thiết kế của tờ khai vận chuyển độc lập thì thực hiện như sau:

a.2.1) Tiêu chí “Loại hình vận chuyển”: khai KS (vận chuyển hàng hóa có thủ tục đơn giản);

a.2.2) Tiêu chí '‘Tên hàng”: trường hợp hàng xuất khẩu hoặc hàng quá cảnh xuất khẩu có nhiều tên hàng thì người khai không phải khai tên hàng, ghi “chi tiết theo tờ khai xuất khẩu”; trường hợp hàng hóa nhập khẩu thì ghi “chi tiết theo vận đơn";

a.2.3) Tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)”, “Số tờ khai xuất khẩu” và “Số hiệu container/Số hiệu toa/số hiệu kiện” thực hiện khai báo như sau:

a.2.3.1) Trường hợp hàng nhập khẩu và hàng quá cảnh nhập khẩu, có trên 05 vận đơn nhưng có số lượng container hoặc gói, kiện rời nhỏ hơn 100; và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu có trên 50 tờ khai xuất khẩu nhưng có số lượng container hoặc gói, kiện rời nhỏ hơn 100:

- Lập Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn này;

- Sử dụng số Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu để khai báo vào tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)" trên tờ khai vận chuyển độc lập. Gửi số Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu thông qua nghiệp vụ IIYS và khai số tệp tin đính kèm tại tiêu chí “Ghi chú 1” như sau “Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu theo số tệp tin đính kèm (số tệp tin đính kèm do Hệ thống cấp)”

a.2.3.2) Trường hợp hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh nhập khẩu có trên 100 container hoặc gói, kiện rời (không giới hạn số vận đơn); và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu có số lượng container hoặc gói, kiện rời lớn hơn 100 (không giới hạn số lượng tờ khai xuất khẩu);

- Lập Bản kê hàng hóa theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo công văn này (không phải Lập thêm Bản kê vận đơn/tờ khai xuất khẩu);

- Sử dụng số Bản kê hàng hóa để khai vào tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)” trên tờ khai vận chuyển độc lập. Gửi số Bản kê hàng hóa thông qua nghiệp vụ HYS và khai số tệp tin đính kèm tại tiêu chí “Ghi chú 1” như sau “Bản kê hàng hóa theo số tệp tin đính kèm (số tệp tin đính kèm do Hệ thống cấp)”.

a.2.3.3) Riêng trường hợp hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa quá cảnh nhập khẩu dưới 5 vận đơn và trường hợp hàng xuất khẩu và hàng quá cảnh xuất khẩu dưới 50 tờ khai xuất, nhưng có trên 100 container hoặc gói, kiện rời thì ngoài việc lập Bản kê hàng hóa, người khai hải quan vẫn phải khai đầy đủ thông tin tại tiêu chí “Số hàng hóa (Số B/L/AWB)” hoặc “Số tờ khai xuất khẩu”.

a.2.4) Các tiêu chí khác: ngoại trừ các tiêu chí bắt buộc do Hệ thống chỉ định người khai hải quan khai khi có thông tin.

a.3) Sau khi tờ khai vận chuyển độc lập được phê duyệt, cung cấp danh sách container hoặc danh sách hàng hóa khai báo tại tờ khai vận chuyển độc lập cho cơ quan hải quan (thông qua Hệ thống khai báo hoặc gửi bản mềm trực tiếp cho cơ quan hải quan).

b) Hàng hóa quy định tại điểm a khoản 1 Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC có mục đích vận chuyển khác nhau thì khai báo trên các tờ khai vận chuyển độc lập khác nhau (tiêu chí “Mã mục đích vận chuyển” trên tờ khai vận chuyển độc lập);

[...]