Công văn 10/TCHQ-TXNK năm 2015 về thủ tục nhập khẩu sừng hươu do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 10/TCHQ-TXNK
Ngày ban hành 05/01/2015
Ngày có hiệu lực 05/01/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Lưu Mạnh Tưởng
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 10/TCHQ-TXNK
V/v thủ tục nhập khẩu sừng hươu

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2015

 

Kính gửi: Công ty TNHH Phú An Phát R&B.
(Địa chỉ: 142A Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội)

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 21/2014/R&B/HQ ngày 10/12/2014 của Công ty TNHH Phú An Phát R&B. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về chính sách quản lý:

Do mặt hàng Công ty dự kiến nhập khẩu là mặt hàng sừng hươu nhưng không nêu cụ thể loại sừng hươu cũng như tên khoa học của chúng, vì vậy, đề nghị Công ty trên cơ sở tên khoa học của loài hươu và căn cứ Thông tư số 40/2013/TT-BNNPTNT ngày 05/9/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc quản lý của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (Công ước CITES) để biết loại sừng hươu mà Công ty dự kiến nhập khẩu có thuộc các Phụ lục của Công ước CITES hay không. Trường hợp hàng hóa mà Công ty dự kiến nhập khẩu thuộc Phụ lục I thì thuộc đối tượng hàng hóa cấm nhập khẩu, thuộc Phụ lục II, III thì thuộc đối tượng hàng hóa phải có Giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp.

2. Về hồ sơ và thủ tục hải quan: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 128/2013/TT-BNNPTNT ngày 10/9/2013 (thủ tục thủ công) hoặc Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 (thủ tục hải quan điện tử) của Bộ Tài chính.

Mặt hàng sừng hươu khi nhập khẩu thuộc đối tượng hàng hóa phải kiểm dịch động vật trước khi thông quan theo Quyết định 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Về mã HS: Căn cứ quy định tại Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính, nhóm 05.07 gồm ngà, mai động vật họ rùa, lược cá voi (phiến sừng hàm trên) và hàm răng lược cá voi, sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên; mã số 0507.90.10 gồm sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ. Để xác định mã số cụ thể của mặt hàng phải căn cứ vào thực tế hàng hóa, bộ hồ sơ hải quan.

4. Về thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi: Theo quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính, mã số 0507.90.10 có thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 3%.

5. Về thuế giá trị gia tăng:

- Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, thì:

+ Khoản 1 Điều 4 quy định: Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

+ Điều 11 quy định: Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

- Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 của Bộ Tài chính, thì: “Trường hợp hàng hóa được quy định cụ thể thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% hoặc 10% theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định tại các văn bản đó; trừ hàng hóa là sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản; thiết bị, dụng cụ y tế thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 4 Thông tư này”.

6. Công ty có thể nghiên cứu các văn bản trên và các thông tin liên quan tại website của Bộ Tài chính: www.mof.gov.vn hoặc website của Tổng cục Hải quan: www.customs.gov.vn để thực hiện theo đúng quy định.

Đồng thời, Công ty có thể liên hệ với Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu để được hướng dẫn cụ thể.

Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Phú An Phát R&B biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Nguyễn Dương Thái (để b/c);
- Cục GSQL;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Thảo (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Lưu Mạnh Tưởng