Chỉ thị 01/2011/CT-UBND về một số giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 do tỉnh Lào Cai ban hành

Số hiệu 01/2011/CT-UBND
Ngày ban hành 10/01/2011
Ngày có hiệu lực 20/01/2011
Loại văn bản Chỉ thị
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Văn Vịnh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

U BAN NHÂN DÂN
TNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2011/CT-UBND

Lào Cai, ngày 10 tháng 01 năm 2011

 

CHỈ THỊ

VỀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011

Năm 2011, năm đầu triển khai Ngh quyết Đại hội Đng b nhiệm k 2010 - 2015 các cấp và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hi 5 năm 2011 - 2015 ca tỉnh, việc thc hiện thng li kế hoch năm 2011 ý nghĩa rất quan trng tạo nền tiền đ cho phát triển kinh tế - xã hội các năm tiếp theo. Trên s nhng kết qu đạt đưc ca nhng năm tc, khắc phục các khó khăn, thách thc; đồng thi thực hiện nghiêm túc, hiệu qu các giải pháp ch đạo điều hành ca Chính ph năm 2011, UBND tnh yêu cu các sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyn, thành phố, doanh nghiệp nhà nưc trên địa bàn thực hin tt mt s nhiệm v, giải pháp ch yếu sau:

I. RÀ SOÁT, HOÀN THIỆN CÁC QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUY HOẠCH NGÀNH, LĨNH VỰC ĐẾN NĂM 2020; XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015; RÀ SOÁT CÁC CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐỂ THÚC ĐẨY SẢN XUẤT PHÁT TRIỂN; ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG TÂM

1. S Kế hoạch và Đầu tư rà soát trình cấp thm quyn điu chnh quy hoch tng thphát triển kinh tế - xã hi ca tnh đến năm 2020 theo ch đo ca Th tướng Chính ph ti Ch th s 2178/CT-TTg ngày 02/12/2010; trình UBND tnh phê quyệt quy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hi các huyện đến năm 2020; xây dng chương trình hành động ca tnh v phát triển bền vng. Các s, ngành tiến hành soát ngành, lĩnh vc chưa quy hoạch, trin khai xây dng và hoàn thành quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vc đến 2020, tầm nhìn đến 2030 gn vi quy hoạch phát triển ngun nhân lc và xây dng nông tn mi, đm bảo s thống nhất giữa các quy hoch trên địa bàn. Rà soát, b sung quy hoạch thành ph Lào Cai, mở rộng quy hoạch: Sa Pa, Ph Lu, Si Ma Cai, Bát t, Bảo Hà, Tân An, Xuân Giao, các trung tâm cm xã; nghiên cu phương án quy hoạch các trưng chuyên nghip ca tnh, quy hoạch bnh viện điều dưỡng phc hi chức năng.

2. Các s, ngành đưc giao nhim vtại Quyết đnh s23/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 ca UBND tnh khẩn tơng xây dng các Đ án trng tâm ca Tnh u khoá XIV, đồng thi đ xuất các chế, chính sách đ thc hiện các chương trình, đ án.

3. Các s, ban, ngành tiếp tc soát, điều chnh, b sung đhoàn thiện chế, chính sách nhm tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận li, nhất là các th tc liên quan đến ngưi dân và doanh nghip, như th tc đầu tư d án, tiếp cận đt đai, thuê đt, cấp Giy chng nhận quyn s dụng đt, th tc hi quan, thuế; t chức hi ngh trao đổi với các nhà đầu tư, doanh nghiệp đầu năm 2011. S Kế hoạch và Đầu tư đ xuất kế hoch duy t và nâng cao Ch s năng lực cạnh tranh cấp tnh (PCI) trong đầu quí II/2011.

4. Ưu tiên, quan tâm đầu tư thc hiện các lĩnh vực, chương trình trọng m trong năm 2011:

- Xây dng nông tn mi: UBND các huyn, thành ph xây dng và hoàn thành Đề án xã và lp đ án quy hoạch xã xây dng nông thôn mi trên địa bàn, đảm bảo hoàn thành 144 xã theo các ni dung ti Quyết đnh s193/-TTg ngày 02/02/2010 ca Th tưng Chính ph và các văn bản liên quan. Tổ chc xây dng 2 mô hình xã nông thôn mi (xã Quang Kim, huyện Bát Xát và xã Nậm Cang, huyn Sa Pa) đlàm đim mẫu và nhân rng trong toàn tnh. Chn thành ph Lào Cai là đa phương làm đim đ xây dng đạt danh hiu ng thôn mi vào năm 2015, vi ch tiêu hoàn thành xây dng 4/5 xã đạt tiêu chí nông thôn mi.

- Tập trung khai thác qu đất nhm phát triển h tng k thuật các khu quy hoch, đô thị; trọng tâm là Khu đô th mi Lào Cai - Cam Đưng, đô th Sa Pa và Khu kinh tế ca khẩu Lào Cai.

- Đẩy nhanh tiến đ và đưa vào s dụng trong năm các d án tác đng ln đến sphát triển ca tnh như các d án thy đin, các d án công nghip: Nhà máy Gang thép Lào Cai công suất 500 nghìn tn/năm tại Khu CN Tằng Loỏng, Nhà máy Gang thép Lào Cai công suất 220 nghìn tn/năm ti xã Bảnc, huyện Bát t; Nhà máy Xi măng VINAFUJI công suất 350 nghìn tn/năm, khi công Nhà máy sản xuất DAP số 2 công suất 330 nghìn tn/năm, d án mở rng Khách sn SAPALY lên 5 sao ca Bitis, d án khách sạn 4 sao (ngã 6 Kim n),...

II. HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ CÁC NGUỒN VỐN CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

1. S Kế hoạch và Đầu tư ch trì, phi hp với các s, ngành, đa phương:

a) Đẩy mạnh việc soát, b sung và đ xuất các cơ chế, chính sách mi đ tăng cường thu t đầu tư sản xuất kinh doanh ca các thành phần kinh tế trên đa bàn (quí I/2011).

b) ng ờng hiệu qu s dụng các nguồn lc:

- Năm 2011 tiếp tc b t vốn đầu tư phát triển theo quan điểm soát, sắp xếp, điều chnh lại việc b trí vn đầu tư nhm nâng cao hiệu qu s dụng vn ngân sách nhà nưc. Tập trung b t chi đu tư phát triển đ thc hiện mc tiêu phát trin kinh tế - xã hội, trong đó ưu tiên b trí vn cho các d án, công trình trọng điểm, cho phát trin nông nghip, nông tn theo quy hoch nông thôn mi; b tvốn đu tư phát triển ngun nhân lc cho lĩnh vực giáo dục - đào to, y tế, khoa học - công nghệ, bảo v môi tng, an ninh - quc phòng... Bt đ vn đối ng cho các chương trình, d án ODA theo cam kết. Đảm bảo vốn cho công tác chuẩn b đầu tư và thiết kế quy hoạch; thanh toán n khối lượng xây dng cơ bn đã hoàn thành; b t hoàn trả các khoản vn ng trưc theo quy đnh, hạn chế ti đa phát sinh n XDCB mi. S vốn còn lại b trí cho các d án, công trình khi công mi, trong đó ưu tiên vốn các d án, công trình trọng đim; kiên quyết đình hoãn khi công các d án không có trong quy hoạch đưc duyt, chưa đ th tc theo quy đnh, còn nhiều vưng mc v thtc đầu tư, chưa giải phóng mt bng, các d án chưa thật s cấp bách, hiệu qu thp.

- Tiếp tc tập trung đầu tư cho vùng cao, ng nông thôn và đu tư xây dng nông tn mi: m 2011 tiếp tc ưu tiên vốn ngân sách nhà nưc (t 65 - 70%) cho đầu tư phát trin ng nghip, nông thôn, vùng cao. Phối hp vi SNông nghiệp và PTNT, các ngành, địa phương lồng ghép, b trí, s dụng hiu qu các nguồn vốn đ đu tư cho ng nghip, ng thôn theo quy hoạch nông tn mi, ưu tiên vn cho các xã làm đim.

- Lồng ghép các ngun vốn đầu tư cho chương trình một cách khoa học, tránh phân tán, lãng phí. ng ng công tác tuyên truyn, đẩy mạnh công tác xã hi hoá, thực hiện tt phương châm Nhà nưc và nhân dân cùng làm. Triển khai thực hiện hiệu qu Ngh quyết s 30/2010/NQ-ND ngày 17/12/2010 ca HĐND tnh khoá XIII v một số chính sách khuyến khích xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dc - đào to, dạy nghề, y tế, văn hoá - th thao, môi tng trên địa bàn. Tiếp tc thc hiện c d án đu giá đt, các khu đô th mi, khu nhà thương mi, khu dân cư, khu tái đnh cư nhằm phát triển h tng k thut các khu quy hoạch, đô th.

- Tham mưu, đxuất xây dng báo cáo nghiên cu kh thi d án đu tư xây dng nông tn mi cho 144 xã đ làm căn cứ lồng ghép các ngun vn và b t kế hoạch thc hiện hàng năm (hoàn thành trong năm 2011).

2. Các ch đầu tư đẩy mnh tiến đ triển khai, giải ngân các ngun vốn ODA, trọng tâm là d án vay vn ca Cơ quan phát triển Pháp (AFD) đầu tư h tng s nông tn và du lịch; d án gim nghèo các tnh miền i phía Bắc giai đoạn 2 vn vay ca Ngân hàng Thế gii (WB); d án đầu tư h tng đô th thành ph Lào Cai vn vay WB; d án h trtrang thiết b Bnh vin đa khoa 500 giưng ca Hàn Quc; d án thiết b truyền hình kthuật s ca Đài PT - TH tnh vốn vay ca Đan Mạch; d án cơ s h tng nông tn c tnh miền i phía Bắc vốn vay ca Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB); d án H trợ y tế các tnh miền núi phía Bắc (vn vay WB), các d án vn vay ca JICA,... Tiếp tc tăng cưng xúc tiến đầu tư và quản lý các d án đầu tư trc tiếp nưc ngoài (FDI); đẩy mnh vận động tài trợ và s dụng hiệu qu nguồn vốn tài trợ ca các t chc phi chính ph nưc ngoài uy n như Oxfam Anh, SNV,...

ng ờng công tác hậu kim sau cấp giấy chng nhận đầu tư d án và đăng ký kinh doanh; soát thu hồi các d án đu tư ca doanh nghiệp không triển khai thực hin, vi phm v đầu tư theo quy đnh đ tạo cơ hội cho nhà đầu tư khác.

3. Các cp, các ngành tiếp tc tập trung ch đạo đẩy nhanh tiến đ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư phát triển ngay t đầu năm 2011. Đi vi các công trình đưc giao danh mc công trình khi công mi năm 2011: Các ch đầu tư phải hoàn thành việc lựa chn nhà thầu xong tc 30/6/2011 đ thực hin; nếu đến ngày 30/10/2011 nhng d án khi công mi chưa hoàn thiện th tc khi công s điều chnh vốn cho các công trình đã khối lưng thanh toán hoặc các d án cấp thiết phát sinh trong năm. Các ch đầu tư phải tăng cưng công tác giám sát, nghiệm thu khối lưng hoàn thành nhiu lần và thanh toán dứt đim cho bên thi công, tnh đ dồn vào cui năm.

4. Tích cc phi hợp vi các Bộ, ngành TW đ giải quyết tng bưc nhng khó khăn vh tng, vốn đu tư, như: Đảm bảo tiến đthi công đường cao tc Ni Bài - Lào Cai, trin khai d án cải to, nâng cấp đường sắt Lào Cai - Hà Ni, chuẩn b đầu tư xây dng sân bay Lào Cai; d án nâng cp các đường tnh l, quc l; khi công cu Lu, chuẩn bđầu tư d án cầu Giang Đông; các d án đường truyền tải đin, trạm biến áp (2 trm 220KV, đưng 220KV Lào Cai - Yên Bái, đưng 110KV Tằng Loỏng - Bc Cường); tiếp tc đầu tư h tng Khu KTCK, Khu TM - CN Kim Thành, nhà kiểm soát liên ngành, quc môn cửa khẩu Kim Thành; h tng các khu, cm công nghiệp ca tnh.

III. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, GIÁ CẢ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ

1. S Tài chính ch trì, phối hợp vi các s, ngành, địa phương:

a) Tổng hp đ xuất các chính sách đ thc hiện các chương trình, đ án trng tâm theo Ngh quyết Đại hội Đng b tnh khoá XIV.

b) Đ xuất mở rộng quy , nâng cao hiu qu hoạt động các qu tài chính ca tnh như: Qu đầu tư phát trin, Qu phát triển đt... thông qua hoạt động ca các qu này huy động các ngun vốn đầu tư trong và ngoài nưc đ phát trin kinh tế - xã hi ca tnh. To môi tờng thuận li cho việc tc đy phát triển th tờng i chính - tin t trên địa bàn tnh. Trong đó, tập trung vào các lĩnh vc: Ngân hàng, kim toán, kế toán, thm đnh giá, kinh doanh chng khoán, đầu tư và kinh doanh bất đng sn, đại lý hải quan, đại lý thuế...

Đồng thi, tạo điu kiện thun li cho mi thành phn kinh tế trên địa bàn tnh đều thtiếp cận vi th trưng này.

[...]