Báo cáo 431/BC-UBND về kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
Số hiệu | 431/BC-UBND |
Ngày ban hành | 12/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 12/07/2019 |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan ban hành | Quận Bình Tân |
Người ký | Phạm Thị Ngọc Diệu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 431/BC-UBND |
Bình Tân, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH TÂN NĂM 2019
Căn cứ Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 28/3/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019;
Căn cứ Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 01/3/2019 của Ủy ban nhân dân quận về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn quận Bình Tân;
Thực hiện Kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 19/4/2019 của Ủy ban nhân dân quận về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân năm 2019; Ủy ban nhân dân quận Bình Tân báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn quận năm 2019 như sau:
Trong thời gian qua, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân luôn xác định nhiệm vụ rà soát thủ tục hành chính là nhiệm vụ quan trọng của công tác kiểm soát thủ tục hành chính, là cơ sở để cải cách thủ tục hành chính, tăng cường sự phối hợp của các cơ quan nhà nước và để giảm chi phí cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính. Để triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 28/3/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019, Quận đã xây dựng Kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 19/4/2019 về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân năm 2019, đồng thời, chủ động ban hành Kế hoạch số 331/KH-UBND ngày 21/5/2019 về rà soát thủ tục hành chính, quy trình nội bộ, quy trình điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận.
1. Lĩnh vực hộ tịch (theo Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 28/3/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố):
1.1. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch:
Việc đề xuất bỏ yêu cầu nộp “văn bản ủy quyền” thực hiện thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch trong trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền có giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình với người ủy quyền được quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp là phù hợp và rất cần thiết vì đã có giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính và người cần được trích lục hộ tịch.
1.2. Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
Việc rút ngắn thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ đã hợp lệ (không phải xác minh) được quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ là phù hợp và cần thiết vì vẫn đảm bảo được thời gian cho quá trình giải quyết TTHC của cơ quan có thẩm quyền cũng như nâng cao trách nhiệm của cơ quan, tổ chức nhà nước trong giải quyết TTHC, tạo sự thuận lợi cho người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tiết kiệm thời gian thực hiện TTHC không phải chờ đợi lâu.
1.3. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:
Việc sửa đổi cụm từ “...giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài...” thành “...giấy xác nhận của cơ sở y tế của Việt Nam hoặc nước ngoài...” được quy định tại Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2014 là phù hợp vì vẫn đảm bảo các nội dung thông tin cần thiết cho quá trình giải quyết thủ tục hành chính, không làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
1.4. Kết hợp thủ tục: Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài và Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền tiếp nhận của cùng cơ quan):
Việc kết hợp 02 thủ tục này sẽ giảm thời gian đi lại của người dân, số lượng bộ hồ sơ cần cung cấp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính vì kết quả của thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài chính là thành phần hồ sơ của thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài được quy định tại Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ. Do đó, việc kết hợp giải quyết 02 thủ tục “Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài” và “Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài” là phù hợp và khả thi.
1.5. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận:
Đề xuất bỏ quy định “khi yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính sổ hộ khẩu thì phải chụp đầy đủ trang bìa và các trang của sổ đã ghi thông tin liên quan đến các thành viên có tên trong sổ hộ khẩu” tại Điều 7 Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp là phù hợp và cần thiết vì tiết kiệm được chi phí chụp, photo,... và chi phí trực tiếp thực hiện TTHC cho cá nhân, tổ chức.
2. Về các lĩnh vực khác: (đính kèm Phụ lục)
Trên đây là nội dung báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn quận Bình Tân năm 2019./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾT QUẢ RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Báo cáo số
431/BC-UBND ngày 12 tháng 7
năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận)
STT |
Tên thủ tục hành chính/nhóm thủ tục hành chính |
Nội dung đề xuất |
Lý do |
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung văn bản quy định TTHC |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
||
1 |
Thủ tục giải quyết tố cáo |
Xây dựng lại thủ tục giải quyết tố cáo theo quy định của Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018 |
Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 (thay thế Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011) |
Qua rà soát Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 08/5/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Thành phố, quận Bình Tân nhận thấy chưa có quy trình của thủ tục giải quyết tố cáo, kiến nghị Thanh tra Thành phố, Văn phòng UBND Thành phố xem xét tham mưu UBND Thành phố sửa đổi, hoặc thay thế thủ tục giải quyết tố cáo |
|
1 |
Thủ tục giải quyết hồ sơ đăng ký kinh doanh ngành nghề “Dịch vụ cầm đồ” |
Ngoài thành phần hồ sơ cơ bản, người dân phải nộp thêm hộ khẩu thường trú để chứng minh điều kiện đủ khi đăng ký kinh doanh ngành nghề “Dịch vụ cầm đồ” |
Nghị định 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, tại Điều 9 quy định “Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ: Ngoài điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng điều kiện sau đây: Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản”. Khi thụ lý giải quyết hồ sơ đăng ký kinh doanh ngành nghề Dịch vụ cầm đồ, Phòng Kinh tế quận phải yêu cầu người dân cung cấp hộ khẩu thường trú để chứng minh điều kiện “...phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh...”. |
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3570/QĐ-UBND ngày 11/7/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố |
|
1 |
Thủ tục Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức và cá nhân theo Thông tư 47/2014/TT-BYT |
Kiến nghị bãi bỏ |
Nghị định 155/2018/NĐ-CP ban hành ngày 12/11/2018 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành đã bãi bỏ Thông tư 47/2014/TT-BYT (căn cứ Khoản 7, Điều 1, Nghị định 155/2018/NĐ-CP) |
Kiến nghị sửa đổi tại mục B. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của quận - huyện (Tên thủ tục hành chính: Lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng) theo Quyết định số 3758/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về công bố thủ tục hành chính tại thành phố Hồ chí Minh |
|
2 |
Thủ tục Cấp mới Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
Kiến nghị bãi bỏ |
Thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh (Căn cứ khoản 3, Điều 2, Nghị định 155/2018/NĐ-CP và Thông báo số 1985/TB-BQLATTP ngày 26/11/2018 của Ban Quản lý an toàn thực phẩm về việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực của Bộ Y tế theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP) |
||
3 |
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
Không còn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện |
Thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh (Căn cứ Khoản 3, Điều 2, Nghị định 155/2018/NĐ-CP và Thông báo số 1985/TB-BQLATTP ngày 26/11/2018 của Ban Quản lý an toàn thực phẩm về việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực của Bộ Y tế theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP) |
||
1 |
Liên thông nhóm thủ tục hành chính đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường |
|
Để tạo điều kiện thuận lợi cho hộ kinh doanh, giảm thời gian đi lại, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính và rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
|
|
2 |
Liên thông nhóm thủ tục hành chính Xác nhận tình trạng nhà ở và Đăng ký Thường trú |
|
Qua công tác quản lý nhà nước ở địa phương, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân nhận thấy việc kết hợp các thủ tục “Xác nhận tình trạng nhà ở, đăng ký thường trú” và “Xác nhận tình trạng nhà ở, đăng ký tạm trú” là cần thiết và khả thi, sẽ đem lại lợi ích thiết thực, giảm chi phí và thời gian cho cá nhân, hộ gia đình khi có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính. |
|
|
3 |
Liên thông nhóm thủ tục hành chính Xác nhận tình trạng nhà ở và Đăng ký tạm trú |
|
|
||
V. Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường |
|||||
1. Lĩnh vực đất đai |
|||||
1 |
Hòa giải tranh chấp đất đai |
Trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ thực hiện TTHC |
Chưa có quyết định công bố của Thành phố |
|
|
2 |
Giải quyết về việc san lấp, tôn tạo đất nông nghiệp |
Thẩm quyền thực hiện TTHC |
Không còn thuộc thẩm quyền của UBND Phường |
|
|
2. Lĩnh vực nhà ở và công sở |
|||||
1 |
Xác nhận hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở do chuyển nhượng |
Thẩm quyền thực hiện TTHC |
Không còn thuộc thẩm quyền của UBND phường |
|
|
2 |
Xác nhận tình trạng nhà ở và đất ở |
Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 05 ngày làm việc còn 03 ngày làm việc |
|
|
|
3. Lĩnh vực môi trường |
|||||
1 |
Thủ tục cấp giấy xác nhận cam kết về bảo vệ môi trường |
Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính thay thế |
Quy định thủ tục hành chính đã bị thay thế bởi Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường |
|
|
2 |
Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản |
Quy định trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ thực hiện TTHC |
Chưa có quyết định công bố của Thành phố |
|
|
3 |
Tham vấn ý kiến đề án bảo vệ môi trường chi tiết |
Quy định trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ thực hiện TTHC |
Chưa có quyết định công bố của Thành phố |
|
|
4 |
Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường |
Quy định trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ thực hiện TTHC |
Chưa có quyết định công bố của Thành phố |
|
|
5 |
Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Quy định trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ thực hiện TTHC |
Chưa có quyết định công bố của Thành phố |
|
|
4. Lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước |
|||||
1 |
Lập dự toán ngân sách nhà nước |
Ban hành Quyết định bãi bỏ TTHC |
Không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC (TTHC nội bộ) |
|
|
2 |
Lập quyết toán ngân sách nhà nước |
Ban hành Quyết định bãi bỏ TTHC |
Không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC (TTHC nội bộ) |
|
|
5. Lĩnh vực Quản lý thuế, phí, lệ phí |
|||||
1 |
Thủ tục thu thuế công thương nghiệp |
Ban hành Quyết định bãi bỏ TTHC |
Không còn thuộc thẩm quyền của UBND phường |
|
|
6. Lĩnh vực Xóa đói giảm nghèo |
|||||
1 |
Thủ tục vay vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo đối với hộ nghèo (mức vốn vay dưới 10 triệu đồng/lần vay) |
Ban hành Quyết định bãi bỏ TTHC |
Không thuộc thẩm quyền của UBND phường |
|
|
2 |
Thủ tục vay vốn của Quỹ xóa đói giảm nghèo đối với hộ nghèo (mức vốn vay trên 10 triệu đồng) |
Ban hành Quyết định bãi bỏ TTHC |
Không thuộc thẩm quyền của UBND phường |
|
|
7. Lĩnh vực Điện |
|||||
1 |
Thủ tục xác nhận đơn xin câu nhờ điện kế |
Ban hành Quyết định bãi bỏ TTHC |
Không thuộc thẩm quyền của UBND phường |
|
|
8. Lĩnh vực Hộ tịch (Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/4/2018 của UBND TP) |
|||||
1 |
Thủ tục Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC từ 03 ngày làm việc còn 01 ngày làm việc đối với trường hợp thường trú tại địa phương (trừ trường hợp phức tạp cần xác minh) |
Giảm thời gian xử lý hồ sơ, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân |
|
|
9. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 của UBND TP) |
|||||
1 |
Thủ tục Hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng
|
Rút ngắn thời gian cấp phát chi phí khuyến khích hỏa táng từ 15 ngày làm việc còn 10 ngày làm việc để tạo điều kiện thuận lợi cho thân nhân, gia đình của đối tượng thuộc diện hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng |
Tại Điểm d Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của UBND Thành phố quy định về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 của UBND Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh có quy định “Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn có trách nhiệm thực hiện cấp phát chi phí khuyến khích hỏa táng”. |
Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 18/3/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố |
|
2 |
Thủ tục Thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội |
Rút ngắn thời hạn giải quyết hồ sơ từ 15 ngày còn 12 ngày |
Cá nhân tham gia giải quyết TTHC là người già và người khuyết tật nên mong muốn được sớm giải quyết TTHC |
|
|
10. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
|||||
1 |
Thủ tục đề nghị phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài |
Rút ngắn thời hạn giải quyết hồ sơ từ 20 ngày làm việc xuống còn 15 ngày làm việc |
Do không phải đi thẩm định thực tế |
Sửa đổi Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác |
|
2 |
Xác nhận đăng ký hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa (đối với nhà trẻ, nhóm trẻ; trường, lớp mẫu giáo, trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, phổ thông trung học bán trú và trung tâm học tập cộng đồng) |
Rút ngắn thời hạn giải quyết hồ sơ từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc |
Do không phải đi thẩm định thực tế |
Sửa đổi Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 ban hành quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
|
|
|
|
|
|
|