ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1214/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 28 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Mục đích,
yêu cầu
Rà soát các thủ tục hành chính/nhóm
thủ tục hành chính để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ
những quy định về thủ tục hành chính không cần thiết, không phù hợp, gây khó
khăn, phiền hà cho người dân và doanh nghiệp; đơn giản hóa và cắt giảm chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính.
Áp dụng cơ chế liên thông, kết hợp để
tăng cường sự phối hợp của các cơ quan nhà nước và để giảm chi phí cho cá nhân,
tổ chức.
Báo cáo kết quả rà soát và phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực, đảm bảo đúng tiến độ đề
ra.
Điều 3. Nội dung
thực hiện
Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính/nhóm thủ tục hành chính:
a) Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; hộ
tịch; chứng thực (thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sở Tư pháp).
b) Nhóm thủ tục hành chính lĩnh vực
lao động; dược; khám bệnh, chữa bệnh mà có thành phần hồ sơ là phiếu lý lịch tư
pháp (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Y
tế).
(Nội dung cụ thể theo Kế hoạch
đính kèm).
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao các cơ quan, đơn vị được giao
chủ trì rà soát, đánh giá:
a) Căn cứ Kế hoạch được ban hành kèm
theo Quyết định này, thủ trưởng cơ quan, đơn vị bố trí cán bộ, công chức tập
trung tiến hành rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hoặc nhóm thủ tục hành
chính theo yêu cầu và đảm bảo tiến độ của Kế hoạch.
b) Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
và dự thảo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, gửi về Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố để xem xét, đánh giá chất lượng.
c) Trên cơ sở góp ý của Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, cơ quan, đơn vị chủ trì rà soát hoàn chỉnh kết quả rà
soát, đánh giá, gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tổng hợp, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
d) Trình tự, phương pháp rà soát,
đánh giá và biểu mẫu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Giao Ủy ban nhân dân quận - huyện,
Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn chủ động rà soát và kiến nghị cấp có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những thủ tục hành chính gây khó khăn cho
quá trình hoạt động của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố:
a) Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan,
đơn vị thực hiện việc rà soát theo đúng Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện Kế hoạch; đề xuất biện pháp xử
lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
b) Kiểm tra chất lượng kết quả rà
soát của các cơ quan, đơn vị (trong trường hợp cần thiết được huy động chuyên
gia tư vấn để hỗ trợ việc kiểm tra này); yêu cầu cơ quan, đơn vị bổ sung, chỉnh
sửa cho đến khi đạt yêu cầu.
c) Theo dõi, tổng hợp kết quả rà soát
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất Ủy ban
nhân dân thành phố kịp thời chỉ đạo giải quyết.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu phát
hiện thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có vướng
mắc, bất cập gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của người
dân, doanh nghiệp mà chưa có trong Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính thì các cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính kịp thời phối hợp với
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố để đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét, quyết định việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
Điều 5. Kinh phí
thực hiện Kế hoạch
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được sử
dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên (không tự chủ) bố trí cho Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm
2019 trên địa bàn Thành phố.
2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố lập dự toán kinh phí và thực hiện công tác
thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân phường - xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- TTUB: CT, PCT/ĐT;
- UBMTTQVN thành phố;
- VPUB: CVP, PVP/VX;
- Lưu: VT, (KSTT/N) HI.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Vĩnh Tuyến
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính/nhóm thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện rà soát
|
Mục
tiêu rà soát, đơn giản hóa
|
Văn
bản quy phạm pháp luật quy định TTHC
|
Thời
gian thực hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 10
ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc
|
Điều 17 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP
ngày 14/10/2016 của Chính phủ
|
- Các cơ quan, đơn vị gửi kết quả
rà soát về Văn phòng UBND Thành phố trước ngày 30/6/2019 để tổng hợp.
- Văn phòng UBND thành phố tổng hợp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt phương án đơn giản hóa trước
ngày 15/9/2019.
|
2
|
Thủ tục thành lập hội đồng quản trị
trường trung cấp tư thục
|
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15
ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc
|
Điều 13 Thông tư số 47/2016/TT-
BLĐTBXH ngày 28/12/2016
|
3
|
Liên thông thủ tục: Cấp Giấy phép
lao động cho người nước ngoài và Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Lao
động
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tư pháp
|
Liên thông 02 thủ tục, vì thủ tục cấp
Giấy phép lao động cho người nước ngoài có thành phần hồ sơ là Phiếu lý lịch
tư pháp
|
|
4
|
Liên thông thủ tục: cấp Giấy phép
lao động cho người nước ngoài đối với một số trường hợp đặc biệt và Cấp phiếu
lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt
Nam
|
Liên thông 02 thủ tục, vì thủ tục cấp
Giấy phép lao động cho người nước ngoài đối với một số trường hợp đặc biệt có
thành phần hồ sơ là Phiếu lý lịch tư pháp
|
|
5
|
Liên thông thủ tục: cấp chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt
Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
|
Khám
bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y
tế
|
Liên thông 02 thủ tục, vì thủ tục cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh có thành phần hồ sơ là Phiếu lý lịch
tư pháp
|
|
6
|
Liên thông thủ tục: cấp chứng chỉ
hành nghề dược và cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Dược
|
Liên thông 02 thủ tục, vì thủ tục cấp
chứng chỉ hành nghề dược có thành phần hè sơ là Phiếu lý lịch tư pháp
|
|
7
|
Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Hộ tịch
|
UBND
quận, huyện
|
Bỏ yêu cầu nộp “văn bản ủy quyền”
thực hiện thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch trong trường hợp người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền
có giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình với người ủy quyền
|
Khoản 2 Điều 2 Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
8
|
Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
|
Rút ngắn thời gian giải quyết từ 03
ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ đã hợp lệ
(không phải xác minh)
|
Khoản 3 Điều 22 Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
|
9
|
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài
|
Sở
Tư pháp
|
Sửa đổi cụm từ “...giấy xác nhận
của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt
Nam hoặc nước ngoài... ” thành “...giấy xác nhận
của cơ sở y tế của Việt Nam hoặc nước ngoài... ”.
|
Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2014
|
10
|
Kết hợp thủ tục: Ghi vào sổ hộ tịch
việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài và Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (đối
với trường hợp thuộc thẩm quyền tiếp nhận của cùng cơ quan)
|
Kết hợp 02 thủ tục để giảm thời
gian đi lại thực hiện thủ tục hành chính của người dân. Kết quả của thủ tục ghi
ly hôn là thành phần hồ sơ của thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ
|
11
|
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản
chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hoặc chứng nhận
|
Chứng
thực
|
Bỏ yêu cầu “khi yêu cầu chứng thực
bản sao từ bản chính sổ hộ khẩu thì phải chụp đầy đủ trang bìa và các trang của
sổ đã ghi thông tin liên quan đến các thành viên có tên trong sổ hộ khẩu”
|
Điều 7 Thông tư số 20/2015/TT- BTP
ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|