Luật Đất đai 2024

Văn bản hợp nhất 78/VBHN-BQP năm 2025 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Số hiệu 78/VBHN-BQP
Cơ quan ban hành Bộ Quốc phòng
Ngày ban hành 09/10/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Người ký Nguyễn Tân Cương
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/VBHN-BQP

Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DÂN QUÂN TỰ VỆ VỀ TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG, HUẤN LUYỆN, HỘI THI, HỘI THAO, DIỄN TẬP CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ

Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 47/2024/TT-BQP ngày 03 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024.

Thông tư số 83/2025/TT-BQP ngày 07 tháng 8 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về phân định thẩm quyền trong lĩnh vực công tác quốc phòng, Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2025.

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ.[1]

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết khoản 2 Điều 27, khoản 3 Điều 28 Luật Dân quân tự vệ về chương trình, nội dung, thời gian, danh mục vật chất tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ; phân cấp tổ chức, cơ sở tập huấn, bồi dưỡng các chức vụ chỉ huy và huấn luyện Dân quân tự vệ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Ban chỉ huy quân sự cấp xã, ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, lực lượng Dân quân tự vệ.

2. Cơ quan, đơn vị Quân đội có liên quan.

3. Cơ quan, tổ chức của Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có liên quan đến tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ.

Chương II

TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG, HUẤN LUYỆN, HỘI THI, HỘI THAO, DIỄN TẬP CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ

Điều 3. Mục tiêu, yêu cầu, thời gian, chương trình tập huấn, bồi dưỡng chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ

1. Mục tiêu

a) Nắm vững những vấn đề cơ bản về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, công tác Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh; công tác quốc phòng bộ, ngành Trung ương, địa phương; công tác đối ngoại, dân tộc, tôn giáo trong tình hình mới;

b) Thống nhất chương trình, nội dung, thời gian và tổ chức, phương pháp tiến hành công tác quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự có liên quan ở bộ, ngành Trung ương, địa phương, cơ quan, tổ chức;

c) Cập nhật những nội dung mới về quốc phòng, an ninh, phòng thủ dân sự có liên quan;

d) Nâng cao năng lực làm tham mưu và tổ chức thực hiện công tác quốc phòng, quân sự và phòng thủ dân sự có liên quan.

2. Yêu cầu

a) Hằng năm, các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ, cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm công tác quốc phòng, quân sự ở cơ quan, tổ chức phải được tập huấn, bồi dưỡng đúng chương trình, nội dung, thời gian theo phân cấp cho từng đối tượng, phù hợp với nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, địa phương, vùng, miền;

b) Nắm vững nội dung tập huấn, bồi dưỡng vận dụng sáng tạo vào công tác tham mưu và tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo chức trách được giao.

3.[2] Thời gian

a) Tập huấn

Các chức vụ chỉ huy ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, tiểu đoàn, hải đoàn, đại đội, hải đội; trung đội Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh; trung đội trưởng, tiểu đội trưởng, thuyền trưởng, thôn đội trưởng, khẩu đội trưởng: 05 ngày/năm.

b) Bồi dưỡng

Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, hằng năm hoặc từng giai đoạn Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tham mưu với chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bồi dưỡng các chức vụ chỉ huy ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức), thời gian không quá 05 ngày.

4.[3] Chương trình

a) Chương trình tập huấn quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; căn cứ đối tượng, tình hình nhiệm vụ, cấp chủ trì tổ chức tập huấn xác định nội dung cụ thể, báo cáo cấp trên trực tiếp phê duyệt;

b) Chương trình bồi dưỡng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; căn cứ đối tượng, tình hình nhiệm vụ, cấp chủ trì tổ chức bồi dưỡng xác định nội dung cụ thể, báo cáo cấp trên trực tiếp phê duyệt.

Điều 4. Phân cấp tổ chức, cơ sở tập huấn, bồi dưỡng chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ[4]

1. Cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh; các tổng cục, quân chủng, binh chủng, binh đoàn, tập đoàn, tổng công ty tổ chức tập huấn cho các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, tiểu đoàn, hải đoàn, đại đội, hải đội, trung đội trưởng, khẩu đội trưởng Dân quân tự vệ pháo phòng không, pháo binh.

2.[5] Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh chỉ đạo: Ban chỉ huy phòng thủ khu vực tổ chức tập huấn cho trung đội trưởng, thôn đội trưởng, thuyền trưởng, chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức), tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng SMPK12,7mm, SMPK14,5mm, ĐKZ, SPG-9, cối 82mm, cối 60mm; Ban chỉ huy Bộ đội Biên phòng chỉ đạo các đơn vị Bộ đội Biên phòng thuộc quyền phối hợp với Ban chỉ huy phòng thủ khu vực tổ chức tập huấn về nghiệp vụ biên phòng cho Dân quân tự vệ.

3. Cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh tổ chức bồi dưỡng các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức).

4. Quân chủng Hải quân chỉ đạo cơ quan, đơn vị thuộc quyền chủ trì, phối hợp với cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh có Hải đội dân quân thường trực tổ chức bồi dưỡng các chức vụ chỉ huy, nhân viên chuyên môn kỹ thuật Hải đội dân quân thường trực.

5. Cơ sở tập huấn, bồi dưỡng do cấp tổ chức quyết định.

Điều 5. Mục tiêu, yêu cầu huấn luyện Dân quân tự vệ

1. Mục tiêu

a) Nắm chắc vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Dân quân tự vệ; nắm vững những vấn đề cơ bản về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, dân tộc, tôn giáo, phòng thủ dân sự có liên quan; hiểu rõ âm mưu, thủ đoạn “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với Việt Nam;

b) Từng bước sử dụng thành thạo các loại vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật; nắm vững nguyên tắc chiến thuật Dân quân tự vệ gắn với địa bàn hoạt động, vận dụng sáng tạo trong xử trí tình huống;

c) Có khả năng độc lập chiến đấu, phối hợp chiến đấu, phục vụ chiến đấu và phòng thủ dân sự, hoàn thành nhiệm vụ được giao.

2. Yêu cầu

a) Đúng thời gian, phân cấp tổ chức huấn luyện cho từng đối tượng quy định tại Thông tư này;

b) Nắm chắc nội dung huấn luyện; vận dụng sáng tạo, có hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ được giao;

c) Bảo đảm đầy đủ kinh phí, cơ sở vật chất cho huấn luyện.

Điều 6. Thời gian, chương trình huấn luyện Dân quân tự vệ

1. Thời gian huấn luyện cho từng đối tượng Dân quân tự vệ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Dân quân tự vệ.

2. Chương trình

a) Dân quân tự vệ năm thứ nhất thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

b)[6] Dân quân tự vệ năm thứ hai trở đi thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV; Dân quân thường trực, Hải đội Dân quân thường trực thực hiện theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, căn cứ đối tượng, tình hình, nhiệm vụ cấp chủ trì tổ chức huấn luyện xác định thời gian cụ thể cho từng nội dung huấn luyện, báo cáo cấp trên trực tiếp phê duyệt.

c)[7] Hằng năm, căn cứ chương trình quy định tại khoản này Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, các tổng cục, quân chủng, binh chủng, binh đoàn, tập đoàn, tổng công ty thuộc Bộ Quốc phòng có tổ chức tự vệ căn cứ đối tượng, tình hình nhiệm vụ xác định cụ thể chương trình, nội dung huấn luyện cho Dân quân tự vệ thuộc quyền.

Điều 7. Phân cấp, kế hoạch tổ chức huấn luyện Dân quân tự vệ

1. Phân cấp tổ chức huấn luyện

a) Cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh huấn luyện đại đội Dân quân tự vệ pháo binh, pháo phòng không, Hải đội dân quân thường trực.

b)[8] Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh chỉ đạo Ban chỉ huy phòng thủ khu vực huấn luyện Dân quân tự vệ năm thứ nhất, trung đội Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, đơn vị Dân quân tự vệ biển, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế và khẩu đội cối của cấp xã; căn cứ tình hình của địa phương, có thể tổ chức huấn luyện theo cụm xã.

c) Ban chỉ huy quân sự cấp xã huấn luyện cho đơn vị dân quân thường trực, cơ động, tại chỗ ở cấp xã.

d)[9] Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức) tổ chức huấn luyện cho đơn vị tự vệ ở cơ quan, tổ chức; trường hợp không đủ điều kiện để tổ chức huấn luyện do Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh xem xét, quyết định tổ chức huấn luyện.

đ)[10] Ban chỉ huy phòng thủ khu vực chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Ban chỉ huy quân sự cấp xã tổ chức huấn luyện cho lực lượng dân quân tự vệ, diễn tập chiến đấu cấp xã trong khu vực phòng thủ, phòng thủ dân sự và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

e) Người đứng đầu doanh nghiệp quân đội chỉ đạo cơ quan, đơn vị huấn luyện cho đơn vị tự vệ thuộc quyền.

2. Kế hoạch huấn luyện Dân quân tự vệ

a)[11] Cấp tỉnh do cơ quan tham mưu chủ trì, phối hợp với các cơ quan xây dựng, trình Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh phê duyệt; đơn vị tự vệ cơ quan, tổ chức thuộc cấp tỉnh do Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức hoặc chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức) xây dựng, trình Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh phê duyệt.

b)[12] (được bãi bỏ).

c)[13] Cấp xã, cơ quan tổ chức do Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức hoặc chỉ huy đơn vị tự vệ (nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức) xây dựng, trình Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoặc Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy phòng thủ khu vực (khi được ủy quyền) phê duyệt.

d) Kế hoạch huấn luyện, diễn tập, hội thi, hội thao của Dân quân tự vệ có sử dụng thuốc nổ, lựu đạn và bắn đạn thật thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Điều 8. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung, thời gian hội thi, hội thao Dân quân tự vệ

1. Mục tiêu

a) Đánh giá kết quả công tác tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động của Dân quân tự vệ;

b) Nâng cao nhận thức, khả năng sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu; hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ với các lực lượng trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và phòng thủ dân sự ở địa phương, cơ quan, tổ chức.

2. Yêu cầu

a) Nội dung hội thi, hội thao phải phù hợp với chương trình, sát với tình hình, nhiệm vụ của từng địa phương, cơ quan, tổ chức; đúng phân cấp tổ chức theo quy định tại Thông tư này và sự chỉ đạo, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền;

b) Chuẩn bị đầy đủ, tổ chức chặt chẽ, khoa học, hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.

3. Tổ chức, thời gian hội thi, hội thao

a) Bộ Quốc phòng tổ chức hội thi, hội thao toàn quốc 05 năm 01 lần.

b)[14] Quân khu, tổng cục, quân chủng, binh chủng, binh đoàn, tập đoàn, tổng công ty tổ chức hội thi, hội thao cho lực lượng Dân quân tự vệ thuộc quyền ít nhất 05 năm 01 lần.

c)[15] Địa phương tổ chức hội thi, hội thao cho lực lượng Dân quân tự vệ thuộc quyền ít nhất 05 năm 02 lần.

d) Căn cứ tình hình, yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành Trung ương tổ chức hội thi, hội thao lực lượng tự vệ thuộc quyền cho phù hợp, ít nhất 05 năm 01 lần.

4.[16] Nội dung, thời gian do cấp tổ chức hội thi, hội thao quyết định.

Điều 9. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung, tổ chức, phương pháp và thời gian diễn tập

1. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung, tổ chức, phương pháp do cấp tổ chức diễn tập quyết định.

2. Thời gian

a)[17] Diễn tập chiến đấu xã, phường, thị trấn trong khu vực phòng thủ, trong nhiệm kỳ đại hội đảng phải tổ chức ít nhất một lần; thời gian cuộc diễn tập tối thiểu một ngày, đêm.

b)[18] Diễn tập phòng thủ dân sự ở cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Điều 10. Danh mục và phân cấp bảo đảm tài liệu, vật chất

1.[19] Danh mục tài liệu, vật chất cơ bản bảo đảm cho tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập Dân quân tự vệ theo quy định tại phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Phân cấp bảo đảm

a) Bộ Quốc phòng bảo đảm tài liệu (tài liệu giáo dục chính trị, pháp luật do Tổng cục Chính trị ban hành; tài liệu huấn luyện quân sự do Bộ Tổng Tham mưu ban hành); mô hình, học cụ, vũ khí quân dụng, thuốc nổ, lựu đạn thật, đạn thật, vật chất, trang thiết bị, phương tiện chuyên dùng cho tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập Dân quân tự vệ;

b) Cấp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập bảo đảm vật chất huấn luyện không thuộc quy định tại điểm a khoản này cho Dân quân tự vệ thuộc quyền.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH [20]

Điều 11. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 và thay thế Thông tư số 02/2016/TT-BQP ngày 08 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quy định chương trình tập huấn, huấn luyện và tổ chức diễn tập, hội thi, hội thao Dân quân tự vệ và các quy định trái với Thông tư này.

2. Tổng Tham mưu trưởng, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng CP, các Phó TTCP;
- Lãnh đạo Bộ Quốc phòng;
- BTTM, TCCT;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Cục Pháp chế BQP;
- Cục Dân quân tự vệ/BTTM;
- Cổng TTĐT BQP (để đăng tải);
- Lưu: VT, NCTH. Dương76.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đại tướng Nguyễn Tân Cương

 

PHỤ LỤC I

CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN
(Kèm theo Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

I. CHƯƠNG TRÌNH CHUNG

TT

NỘI DUNG

A

CHÍNH TRỊ, PHÁP LUẬT

1

Kết hợp chặt chẽ kinh tế, văn hóa, xã hội với quốc phòng, an ninh trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

2

Đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng, Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay

3

Chiến lược “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch chống phá Việt Nam

4

Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới

5

Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở địa phương, cơ quan, tổ chức

6

Quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta trong tình hình mới

7

Một số vấn đề mới về tình hình quốc phòng, an ninh thế giới, khu vực, trong nước và quan điểm của Đảng, Nhà nước ta

8

Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

9

Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

10

Công tác Đảng, công tác chính trị trong xây dựng, huấn luyện, hoạt động của Dân quân tự vệ

11

Công tác Đảng, công tác chính trị trong tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ

12

Công tác tuyên truyền vận động nhân dân của Dân quân tự vệ tham gia giải quyết một số tình hình phức tạp ở địa phương

B

QUỐC PHÒNG

1

Công tác quốc phòng và quản lý nhà nước về quốc phòng ở xã, phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức

2

Tổng hợp về chiến lược quân sự, quốc phòng một số nước liên quan đến Việt Nam

3

Những vấn đề cơ bản của chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới

4

Một số nội dung cơ bản của pháp luật về: Giáo dục quốc phòng và an ninh, dân quân tự vệ, an ninh quốc gia, biên giới quốc gia, nghĩa vụ quân sự, dự bị động viên, động viên quốc phòng, phòng thủ dân sự

5

Nội dung cơ bản Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển và Luật Biển Việt Nam, Tuyên bố ứng xử các bên ở Biển Đông

6

Một số nội dung về phòng thủ dân sự

7

Một số nội dung về huy động nhân lực, tàu thuyền và phương tiện dân sự tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền các vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

8

Tổ chức xây dựng, huấn luyện và hoạt động của Dân quân tự vệ

9

Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của chỉ huy ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức

10

Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của chỉ huy ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn

11

Chức trách, nhiệm vụ và mối quan hệ công tác của chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ

12

Xây dựng và hoạt động của xã, phường, thị trấn trong khu vực phòng thủ

13

Nội dung, phương pháp làm tham mưu cho cấp ủy, chính quyền, người đứng đầu cơ quan, tổ chức về công tác quốc phòng, quân sự và phòng thủ dân sự

14

Công tác tham mưu và thực hiện chính sách hậu phương Quân đội, Dân quân tự vệ, chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng

15

Phối hợp của Dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng trời Việt Nam; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, cháy nổ, bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường

16

Công tác quản lý Dân quân tự vệ, Dự bị động viên, vũ khí, vật chất trang thiết bị, trang phục Dân quân tự vệ

C

QUÂN SỰ

1

Công tác tham mưu

2

Đội ngũ Dân quân tự vệ

3

Sử dụng bản đồ địa hình quân sự, ống nhòm, địa bàn

4

Ký hiệu quân sự; cách viết, vẽ trên sơ đồ, bản đồ

5

Giới thiệu vũ khí hóa học, sinh học, công nghệ cao và cách phòng chống

6

Hướng dẫn sử dụng trường bắn ảo; thiết bị tập bắn MBT-03

7

Tập bắn một số loại súng

8

Quân báo Nhân dân hoạt động quan sát, phát hiện, công tác thu thập, tổng hợp, báo cáo

9

Tổ chức, phương pháp huấn luyện kỹ thuật, chiến thuật

D

CẬP NHẬT NỘI DUNG MỚI

Đ

KIỂM TRA

II. CHƯƠNG TRÌNH RIÊNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG

A. CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CƠ QUAN, TỔ CHỨC, TIỂU ĐOÀN, ĐẠI ĐỘI; CHỈ HUY ĐƠN VỊ TỰ VỆ (NƠI KHÔNG CÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CƠ QUAN, TỔ CHỨC)

TT

NỘI DUNG

1

Kỹ thuật

a

Binh khí và quy tắc bắn các loại súng, ném lựu đạn

b

Tập bắn một số loại súng

c

Tập ném lựu đạn

d

Vũ khí tự tạo; thực hành phóng nổ

đ

Động tác kỹ thuật đánh gần

e

Cách sử dụng một số công cụ hỗ trợ được trang bị

2

Chiến thuật

a

Chiến thuật tiểu đội, trung đội Dân quân tự vệ

b

Tham quan diễn tập chiến đấu phòng thủ xã, phường, thị trấn

3

Kiểm tra

B. TRUNG ĐỘI TRƯỞNG, TIỂU ĐỘI TRƯỞNG, THÔN ĐỘI TRƯỞNG

TT

NỘI DUNG

1

Kỹ thuật

a

Binh khí và quy tắc bắn các loại súng, ném lựu đạn

b

Tập bắn súng (súng được trang bị)

c

Tập bắn mục tiêu bay thấp bằng súng bộ binh

d

Tập ném lựu đạn

đ

Cách gói buộc lượng nổ

e

Một số loại mìn của ta và địch; cách bố trí, khắc phục

g

Một số loại công sự dã chiến, cách ngụy trang

h

Một số loại vũ khí tự tạo và cách sử dụng

i

Sử dụng giàn phóng lựu đạn GPL - 90CT

k

Tính năng, tác dụng và sử dụng một số loại vũ khí, phương tiện, công cụ hỗ trợ được trang bị

2

Chiến thuật

a

Chiến thuật tiểu đội, trung đội Dân quân tự vệ

b

Dân quân tự vệ tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ, bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường

3

Kiểm tra

C. CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY ĐẠI ĐỘI, TRUNG ĐỘI TRƯỞNG, KHẨU ĐỘI TRƯỞNG DÂN QUÂN TỰ VỆ PHÒNG KHÔNG, PHÁO BINH

TT

NỘI DUNG

1

Súng máy phòng không 12,7mm và 14,5mm, pháo phòng không 23mm, 37mm

a

Tập bắn súng (súng được trang bị)

b

Xạ kích

c

Thao tác

d

Chiến thuật

2

Cối 60mm, 82mm, ĐKZ, pháo 85 mm, 76,2mm

a

Tập bắn súng (súng được trang bị)

b

Kỹ thuật

c

Chiến thuật

3

Kiểm tra

D. TIỂU ĐỘI TRƯỞNG DÂN QUÂN TỰ VỆ CÔNG BINH, TRINH SÁT, THÔNG TIN, PHÒNG HÓA, Y TẾ

TT

NỘI DUNG

1

Tập bắn súng (súng được trang bị)

2

Kỹ Thuật

3

Chiến thuật

4

Kiểm tra

Đ. CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY HẢI ĐOÀN, HẢI ĐỘI; TRUNG ĐỘI TRƯỞNG, TIỂU ĐỘI TRƯỞNG, THUYỀN TRƯỞNG DÂN QUÂN TỰ VỆ

TT

NỘI DUNG

1

Các nội dung pháp luật liên quan

2

Một số đặc điểm tình hình trên biển

3

Ngoại ngữ

4

Kỹ thuật

a

Tập bắn mục tiêu bay thấp trên biển (súng được trang bị)

b

Tập bắn súng ngắn K54

c

Tập bắn các bài bắn trên biển (súng được trang bị)

d

Tổ chức, phương pháp huấn luyện kỹ thuật chiến đấu Dân quân tự vệ biển

5

Tổ chức thông tin liên lạc trên biển

6

Phòng thủ dân sự

7

Sử dụng tàu, ngư, lưới cụ

8

Các loại công cụ hỗ trợ

9

Chiến thuật

a

Chiến thuật sử dụng tàu, trung đội, hải đội ….

b

Tổ chức, phương pháp huấn luyện chiến thuật Dân quân tự vệ biển

 

PHỤ LỤC II

CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
(Kèm theo Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

I. CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CƠ QUAN, TỔ CHỨC

TT

NỘI DUNG

A

CHÍNH TRỊ, PHÁP LUẬT

1

Đường lối, quan điểm, chủ trương, các văn bản của Đảng, Nhà nước và Bộ Quốc phòng về nhiệm vụ quốc phòng, quân sự

2

Nội dung cơ bản pháp luật liên quan

B

QUỐC PHÒNG

 

Các chuyên đề theo đề án, quyết định của Chính phủ, Bộ Quốc phòng, địa phương

C

QUÂN SỰ

1

Quân sự chung

a

Đội ngũ Dân quân tự vệ

b

Công tác tham mưu

2

Kỹ thuật

a

Tập bắn súng K54

b

Tổ chức và phương pháp huấn luyện kỹ thuật chiến đấu bộ binh Dân quân tự vệ

3

Chiến thuật

a

Tiểu đội, trung đội Dân quân tự vệ

b

Tổ chức và phương pháp huấn luyện chiến thuật

4

Phòng thủ dân sự

 

Dân quân tự vệ tham gia làm nhiệm vụ phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai dịch bệnh

D

CẬP NHẬT NỘI DUNG MỚI

Đ

KIỂM TRA

II. CHỈ HUY HẢI ĐỘI, TRUNG ĐỘI TRƯỞNG, THUYỀN TRƯỞNG CỦA HẢI ĐỘI DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC

TT

NỘI DUNG

A

CHÍNH TRỊ, PHÁP LUẬT

1

Đường lối, quan điểm, chủ trương, các văn bản của Đảng, Nhà nước và Bộ Quốc phòng về nhiệm vụ quốc phòng, quân sự

2

Nội dung cơ bản pháp luật về biển

B

KỸ THUẬT

 

Kỹ thuật chiến đấu hải đội dân quân thường trực

C

CHIẾN THUẬT

1

Hải đội dân quân thường trực

2

Nhiệm vụ, quy trình tham gia đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo của hải đội dân quân thường trực

3

Phối hợp hoạt động của hải đội dân quân thường trực

D

CẬP NHẬT NỘI DUNG MỚI

Đ

KIỂM TRA

 

PHỤ LỤC III[21]

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN DÂN QUÂN TỰ VỆ NĂM THỨ NHẤT
(Kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BQP ngày 03/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN (giờ)

I

GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ, PHÁP LUẬT

20

1

Một số nhận thức mới về nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới

02

2

Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

02

3

Chiến lược “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch chống phá Việt Nam

04

4

Dân quân tự vệ làm công tác vận động nhân dân, tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện

04

5

Quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta trong tình hình mới

02

6

Kết hợp chặt chẽ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, với quốc phòng, an ninh trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

02

7

Nội dung cơ bản của Luật Dân quân tự vệ 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành

02

8

Kiểm tra

02

II

HUẤN LUYỆN QUÂN SỰ

92

A

QUÂN SỰ CHUNG

28

1

Đội ngũ Dân quân tự vệ

16

a

Đội ngũ từng người không có súng và có súng

12

 

Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ, chào, chào báo cáo, ngồi xuống, đứng dậy, tiến, lùi, qua phải, qua trái

02

 

Động tác đi đều, đứng lại, giậm chân, đổi chân

04

 

Đi đều nhìn bên phải (trái) chào, thôi chào

04

 

Khám súng; mang, đeo, treo, xuống súng (súng được trang bị)

02

b

Đội ngũ đơn vị

04

 

Đội hình tiểu đội, trung đội

04

2

Kỹ thuật cấp cứu và vận chuyển người bị thương trong chiến đấu phòng thủ xã, phường, thị trấn

04

3

Giới thiệu một số loại vũ khí hóa học, sinh học, công nghệ cao và cách phòng chống

04

4

Kỹ thuật bơi tự do

04

B

KỸ THUẬT

42

1

Súng bộ binh

20

a

Binh khí và quy tắc bắn của súng, đạn (được trang bị)

04

b

Động tác nằm bắn

04

c

Tập bắn bài 1 súng tiểu liên được trang bị

12

2

Lựu đạn

06

 a

Tính năng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của lựu đạn LĐ-01 và lựu đạn khói, hơi cay

02

b

Huấn luyện ném lựu đạn LĐ-01 bài: Xa, đúng hướng

04

3

Thuốc nổ

06

a

Hiểu biết chung một số loại thuốc nổ, quy tắc bảo đảm an toàn

02

b

Chắp nối đồ dùng gây nổ, cách gói buộc lượng nổ khối, lượng nổ dài

02

c

Động tác mang vác lượng nổ

02

4

Công sự, ngụy trang

04

a

Hình dạng, kích thước, cách làm một số loại công sự chiến đấu

02

 b

Ngụy trang công sự, trận địa, vũ khí trong biên chế

02

5

Kiểm tra

06

a

Bắn đạn thật bài 1 súng tiểu liên được trang bị

02

b

Chắp nối đồ dùng gây nổ, gói buộc lượng nổi

02

c

Ném lựu đạn LĐ-01 bài: Xa, đúng hướng

02

C

CHIẾN THUẬT

22

1

Các tư thế, động tác vận động cơ bản trong chiến đấu

04

2

Lợi dụng địa hình, địa vật

02

3

Từng người, tổ Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ tuần tra canh gác

04

4

Từng người, tổ Dân quân tự vệ đánh chiếm, bảo vệ mục tiêu

04

5

Từng người, tổ Dân quân tự vệ chiến đấu ngăn chặn

04

6

Kiểm tra

04

III

NGÔN NGỮ CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ NGOẠI NGỮ CÁC NƯỚC CÓ LIÊN QUAN

04

IV

CẬP NHẬT NỘI DUNG MỚI

04

 

PHỤ LỤC IV[22]

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN DÂN QUÂN TỰ VỆ NĂM THỨ HAI TRỞ ĐI
(Kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BQP ngày 03/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

I. CHƯƠNG TRÌNH CHUNG

TT

NỘI DUNG

A

GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ, PHÁP LUẬT (từ 20% đến 25% so với tổng số thời gian huấn luyện đối với từng đối tượng)

1

Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động cách mạng của Đảng và của cách mạng Việt Nam

2

Quán triệt quan điểm của Đảng về đối tác, đối tượng của cách mạng Việt Nam

3

Đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng, Nhà nước ta hiện nay

4

Dân quân tự vệ trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới

5

Một số nội dung cơ bản của pháp luật về: Nghĩa vụ quân sự, giáo dục quốc phòng và an ninh, dự bị động viên, động viên quốc phòng, biên giới quốc gia, an ninh quốc gia, biên phòng, phòng thủ dân sự và các văn bản liên quan

6

Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

7

Kết hợp chặt chẽ kinh tế, văn hóa, xã hội với quốc phòng và an ninh trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

8

Tình hình kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở địa phương và cơ quan tổ chức

9

Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân của Dân quân tự vệ tham gia giải quyết một số tình hình phức tạp ở địa phương

10

Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên vùng biển Việt Nam và địa phương; nhiệm vụ Dân quân tự vệ biển tham gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam trong tình hình mới

11

Nội dung cơ bản của Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển và Luật Biển Việt Nam, Tuyên bố ứng xử các bên ở Biển Đông

12

Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

B

HUẤN LUYỆN QUÂN SỰ (từ 75% đến 80% so với tổng số thời gian huấn luyện đối với từng đối tượng)

1

Đội ngũ Dân quân tự vệ

a

Đội ngũ từng người

b

Đội ngũ đơn vị

2

Bơi, lặn

a

Bơi ếch, trườn sấp, ứng dụng, vũ trang

b

Lặn, cứu đuối nước

3

Trinh sát

 

Quân báo nhân dân, hoạt động quan sát, phát hiện, thu thập, tổng hợp, báo cáo

4

Phòng hóa

a

Hiểu biết chung về vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí cháy, công nghệ cao

b

Đề phòng và khắc phục hậu quả vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí cháy, vũ khí công nghệ cao

c

Thủ đoạn sử dụng chất độc của địch và cách phát hiện

d

Tổ Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ quan sát, thông báo, báo động

đ

Cách sử dụng các loại vật chất tại chỗ phòng hóa ứng dụng

5

Y tế

a

Băng vết thương, cố định tạm thời gãy xương, cầm máu tạm thời vết thương, hồi sinh tổng hợp

b

Xử trí ngộ độc thức ăn; cấp cứu ngất, rắn độc cắn, say nắng, điện giật, cứu đuối nước, bị vùi lấp, vết thương bụng, ngực

c

Vận chuyển người bị thương trong chiến đấu phòng thủ và phòng thủ dân sự

6

Hậu cần, kỹ thuật

a

Kỹ thuật đào và sử dụng bếp Hoàng Cầm

b

Kỹ thuật mắc tăng, võng, dựng nhà bạt

c

Bảo đảm an toàn vũ khí, trang bị kỹ thuật trong cơ động và chiến đấu

d

Quản lý, bảo quản vũ khí, khí tài được trang bị

7

Phòng thủ dân sự

8

Quy tắc bảo đảm an toàn trong huấn luyện Dân quân tự vệ

C

NGÔN NGỮ CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ NGOẠI NGỮ CÁC NƯỚC CÓ LIÊN QUAN

1

Tiếng dân tộc thiểu số liên quan đến địa phương

2

Tiếng Anh và ngoại ngữ các nước có liên quan

D

CẬP NHẬT NỘI DUNG MỚI

Đ

KIỂM TRA, HỘI THAO SAU HUẤN LUYỆN

II. CHƯƠNG TRÌNH RIÊNG

TT

NỘI DUNG

A

DÂN QUÂN TỰ VỆ CƠ ĐỘNG

1

Kỹ thuật

a

Súng bộ binh

 

Binh khí và quy tắc bắn (súng được trang bị)

 

Động tác nằm, quỳ, đứng bắn

 

Tập bắn bài 1b súng tiểu liên được trang bị

 

Kỹ thuật bắn súng trên các loại địa hình

 

Động tác bắn súng trên xuồng và khí tài ứng dụng

 

Tập bắn mục tiêu bay thấp bằng súng bộ binh

b

Lựu đạn

 

Giới thiệu một số loại lựu đạn

 

Giới thiệu động tác và tập ném lựu đạn bài: Xa, trúng đích

 

Sử dụng lựu đạn, thủ pháo trong chiến đấu

 

Sử dụng giàn phóng lựu đạn GPL-90CT và lựu đạn khói, hơi cay

c

Mìn

 

Tính năng, cấu tạo, nguyên lý chuyển động một số loại mìn của ta

 

Cách bố trí mìn, bẫy mìn

 

Một số loại mìn của địch và cách khắc phục

d

Thuốc nổ

 

Hiểu biết chung về thuốc nổ và một số phương tiện gây nổ

 

Chắp nối đồ dùng gây nổ thường

 

Gói buộc lượng nổ

đ

Công sự, trận địa, ngụy trang

 

Hình dạng, kích thước, cách làm một số loại công sự chiến đấu, hầm bí mật và cách ngụy trang

 

Công sự, trận địa, ngụy trang

e

Vũ khí tự tạo

 

Giới thiệu một số vũ khí tự tạo của địa phương

 

Sử dụng vũ khí tự tạo trong chiến đấu

 

Bố trí và khắc phục một số vật cản

 

Kỹ thuật bắn nỏ

 

Gói buộc và kỹ thuật phóng nổ

 

Các loại công cụ hỗ trợ

g

Võ thuật

 

Trường côn - đoản côn

 

Kỹ thuật đánh, bắt địch

2

Chiến thuật

a

Tổ Dân quân tự vệ

b

Tiểu đội, trung đội Dân quân tự vệ

c

Dân quân tự vệ chiến đấu bám trụ

3

Huấn luyện diễn tập

4

Cập nhật nội dung mới

5

Kiểm tra

a

Bắn đạn thật bài 1 súng tiểu liên được trang bị

b

Kỹ thuật sử dụng thuốc nổ

c

Ném lựu đạn LĐ-01

B

DÂN QUÂN TỰ VỆ TẠI CHỖ

1

Kỹ thuật

a

Súng bộ binh

 

Binh khí và quy tắc bắn (súng được trang bị)

 

Tập bắn bài 1 (súng được trang bị)

 

Tập bắn mục tiêu bay thấp bằng súng bộ binh

b

Lựu đạn

 

Giới thiệu động tác và tập ném lựu đạn bài: Xa, trúng đích

 

Sử dụng lựu đạn, thủ pháo trong chiến đấu

c

Mìn

 

Cách bố trí mìn, bẫy mìn

 

Một số loại mìn của địch và cách khắc phục

d

Thuốc nổ

 

Chắp nối đồ dùng gây nổ thường

 

Gói buộc lượng nổ

đ

Công sự, ngụy trang

 

Hình dạng, kích thước, cách làm một số loại công sự chiến đấu, hầm bí mật và cách ngụy trang

 

Công sự, trận địa, ngụy trang

e

Vũ khí tự tạo

 

Sử dụng vũ khí tự tạo trong chiến đấu

 

Bố trí và khắc phục một số vật cản

 

Kỹ thuật bắn nỏ

 

Gói buộc và kỹ thuật phóng nổ

 

Các loại công cụ hỗ trợ

g

Võ thuật

 

Kỹ thuật đánh, bắt địch

2

Chiến thuật

a

Tiểu đội, trung đội Dân quân tự vệ

b

Dân quân tự vệ chiến đấu bám trụ

3

Cập nhật nội dung mới

4

Kiểm tra, hội thao sau huấn luyện

a

Bắn đạn thật bài 1 súng tiểu liên được trang bị

b

Kỹ thuật sử dụng thuốc nổ

c

Ném lựu đạn LĐ-01

C

DÂN QUÂN TỰ VỆ PHÒNG KHÔNG, PHÁO BINH, TRINH SÁT, THÔNG TIN, CÔNG BINH, PHÒNG HÓA, Y TẾ

1

Phòng không

a

Những vấn đề chung

 

Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Dân quân tự vệ phòng không

 

Tác dụng, tính năng một số vũ khí, phương tiện tiến công đường không của địch

b

Kỹ thuật

 

Súng máy phòng không 12,7mm và 14,5mm

 

Tác dụng, đặc điểm, tính năng chiến đấu, phần tử kỹ chiến thuật, cấu tạo

 

Đạn và bảo quản đạn

 

Hỏng hóc thông thường, nguyên nhân, cách xử trí

 

Danh từ bắn, thân thu nhỏ

 

Nguyên lý bắn trúng

 

Động tác xạ thủ

 

Hiệp đồng khẩu đội chuẩn bị chiến đấu

 

Khẩu đội thực hành chiến đấu

 

Tập bắn bài 1a, 1b, 2a, 2b, 3a, 3b, 4a, 4b, 5a, 5b

 

Kiểm tra bắn đạn thật (bắn kẹp nòng) bài 1a, 2a, 3a

 

Pháo phòng không 23mm

 

Tác dụng, tính năng, cấu tạo

 

Đạn và bảo quản đạn

 

Hỏng hóc thông thường, nguyên nhân và cách khắc phục

 

Danh từ bắn và đơn vị đo góc

 

Nguyên lý bắn trúng

 

Sử dụng ni vô

 

Động tác pháo thủ

 

Hiệp đồng khẩu đội chuẩn bị chiến đấu

 

Khẩu đội thực hành chiến đấu

 

Đại đội, trung đội chuẩn bị chiến đấu, bắn các loại mục tiêu

 

Tập bắn bài 1a, 1b, 2a, 2b, 3a, 3b, 4a, 4b, 5a, 5b

 

Máy đo xa 3ДH và 3Д

 

Kính chỉ huy TZK

 

Ống nhòm

 

Sử dụng bản đồ, phương hướng bàn, địa bàn

 

Hiểu biết chung và khai thác sử dụng máy điện thoại được trang bị

 

Dây bọc dã chiến và động tác cơ bản của chiến sĩ đường dây

 

Triển khai đường dây bọc dã chiến

 

Hiểu biết chung và khai thác sử dụng máy vô tuyến điện được trang bị

 

Quy tắc liên lạc

 

Quy ước mật ngữ, chữ mật thông tin vô tuyến điện thoại

 

Pháo phòng không 37mm-1

 

Tác dụng, tính năng, cấu tạo

 

Đạn và bảo quản đạn

 

Hỏng hóc thông thường, nguyên nhân và cách khắc phục

 

Danh từ bắn và đơn vị đo góc

 

Nguyên lý bắn trúng

 

Sử dụng ni vô

 

Động tác pháo thủ

 

Hiệp đồng khẩu đội chuẩn bị chiến đấu

 

Khẩu đội thực hành chiến đấu

 

Đại đội, trung đội chuẩn bị chiến đấu, bắn các loại mục tiêu

 

Tập bắn bài 1a, 1b, 2a, 2b, 3a, 3b, 4a, 4b, 5a, 5b

 

Máy đo xa 3ДH và 3Д

 

Kính chỉ huy TZK

 

Ống nhòm

 

Sử dụng bản đồ, phương hướng bàn, địa bàn

 

Hiểu biết chung và khai thác sử dụng máy điện thoại được trang bị

 

Dây bọc dã chiến và động tác cơ bản của chiến sĩ đường dây

 

Triển khai đường dây bọc dã chiến

 

Hiểu biết chung và khai thác sử dụng máy vô tuyến điện được trang bị

 

Quy tắc liên lạc

 

Quy ước mật ngữ, chữ mật thông tin vô tuyến điện thoại

 

Kiểm tra bắn đạn thật (bắn kẹp nòng) bài 1a, 2a, 3a

c

Công sự, ngụy trang súng máy phòng không, pháo phòng không

 

Công sự

 

Ngụy trang

d

Chiến thuật

 

Súng máy phòng không 12,7mm và 14,5mm

 

Hành động chiến đấu của khẩu đội, trung đội

 

Trung đội súng máy phòng không phục kích, đón lõng bắn mục tiêu bay thấp

 

Thực hành chiến đấu

 

Pháo phòng không 23mm

 

Những vấn đề chung

 

Công tác chuẩn bị và thực hành cơ động, chiếm lĩnh trận địa, chuẩn bị chiến đấu

 

Thực hành chiến đấu

 

Pháo phòng không 37mm-1

 

Những vấn đề chung

 

Công tác chuẩn bị và thực hành cơ động, chiếm lĩnh trận địa, chuẩn bị chiến đấu

 

Thực hành chiến đấu

2

Pháo binh

a

Những vấn đề chung

 

Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Dân quân tự vệ pháo binh

b

Kỹ thuật

 

Cối 60mm và cối 82mm

 

Binh khí

 

Thao tác

 

Sử dụng phương hướng bàn, địa bàn, ống nhòm, ni vô, thước góc bắn

 

Tập bắn bài 1: Bắn quan sát tại cối mục tiêu cố định

 

Tập bắn bài 2: Bắn ứng dụng

 

Công tác chuẩn bị bắn, thực hành bắn ở trận địa

 

Kiểm tra khẩu đội cối 60mm, cối 82mm bắn đạn thật bài 1 (đạn nổ nhiều lần)

 

ĐKZ

 

Binh khí

 

Thao tác

 

Tập bắn bài 1: Khẩu đội bắn ngắm trực tiếp mục tiêu không vận động

 

Tập bắn bài 2: Khẩu đội bắn ngắm trực tiếp mục tiêu vận động

 

Công tác chuẩn bị bắn, thực hành bắn ở trận địa

 

Kiểm tra bài 1, 2 (bắn kẹp nòng)

 

Pháo 76,2 mm, 85mm, 105mm

 

Binh khí

 

Thao tác

 

Tính năng, tác dụng, cấu tạo và sử dụng phương hướng bàn, ống nhòm, ni vô, thước góc bắn

 

Quy tắc bắn

 

Chiếm lĩnh trận địa và làm công tác chuẩn bị bắn

 

Tập bắn bài 1, 2, 3

c

Chiến thuật

 

Khẩu đội, trung đội cối, ĐKZ

 

Tổ chức chuẩn bị chiến đấu

 

Thực hành chiến đấu

 

Khẩu đội, trung đội cối, ĐKZ độc lập tập kích

 

Pháo 76,2 mm, 85mm, 105mm

 

Tổ chức chuẩn bị chiến đấu

 

Thực hành chiến đấu

3

Công binh

a

Kỹ thuật

 

Công sự, trận địa

 

Phá nổ

 

Vật cản

 

Vượt sông

 

Đường quân sự

 

Ngụy trang và cung cấp nước

b

Chiến thuật

 

Tiểu đội Dân quân tự vệ công binh bố trí cụm chông, mìn, vật cản

 

Tiểu đội Dân quân tự vệ công binh chiến đấu phục kích bằng mìn, đánh cắt giao thông

 

Hành động của trung đội Dân quân tự vệ công binh bảo đảm trọng điểm giao thông

c

Cứu hộ, cứu nạn, xử lý sự cố đê, kè, cống

d

Kiểm tra, hội thao sau huấn luyện

4

Trinh sát

a

Những vấn đề chung

 

Vị trí, vai trò, khả năng, nhiệm vụ của Dân quân tự vệ trinh sát

 

Một số đặc điểm về địch

b

Kỹ thuật

 

Động tác vận động cơ bản

 

Ngụy trang

 

Kỹ thuật bố trí, khắc phục vật cản

 

Từng người tiếp cận mục tiêu

 

Kỹ thuật đánh, bắt địch

 

Một số phương pháp thu thập thông tin, thông báo, báo cáo cấp trên

c

Chiến thuật

 

Tổ, tiểu đội Dân quân tự vệ trinh sát làm nhiệm vụ quan sát và điều tra mục tiêu

 

Hoạt động của Dân quân tự vệ trinh sát trong thực hiện nhiệm vụ

d

Kiểm tra, hội thao sau huấn luyện

5

Thông tin

a

Vai trò, vị trí của thông tin liên lạc; nhiệm vụ của chiến sĩ Dân quân tự vệ thông tin

b

Kỹ thuật

 

Thông tin quân bưu - thông tin tín hiệu

 

Hiểu biết chung về tổng đài, máy điện thoại, nối dây, cố định dây, rải thu dây

 

Hiểu biết chung về máy thông tin vô tuyến điện (sóng ngắn, sóng cực ngắn)

 

Quy ước, mật ngữ, quy tắc liên lạc vô tuyến điện thoại

 

Khai thác hệ thống thông tin hiện có bảo đảm cho hoạt động của Dân quân tự vệ trong chiến đấu phòng thủ xã, phường, thị trấn

c

Chiến thuật

 

Tổ, tiểu đội Dân quân tự vệ thông tin chuyển đạt qua các loại địa hình

 

Tổ, tiểu đội Dân quân tự vệ thông tin chuyển đạt qua các loại phương tiện

 

Một số tình huống cơ bản và cách xử trí

d

Kiểm tra, hội thao sau huấn luyện

6

Phòng hóa

a

Những vấn đề chung

 

Vị trí, vai trò, yêu cầu, nhiệm vụ của Dân quân tự vệ phòng hóa

 

Hiểu biết chung về vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí cháy

b

Kỹ thuật

 

Nguyên tắc, nguyên lý đề phòng vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học

 

Một số khí tài chế sẵn và cách sử dụng

 

Nguyên tắc, yêu cầu, biện pháp cấp cứu tiêu độc người bị nhiễm độc, nhiễm xạ

 

Một số chất tiêu độc, tẩy xạ ứng dụng và cách sử dụng

 

Dân quân tự vệ phòng hóa tham gia nhiệm vụ xử lý môi trường, thiên tai, thảm họa, dịch bệnh

c

Chiến thuật

 

Thủ đoạn sử dụng chất độc của địch và cách phát hiện

 

Tổ, tiểu đội Dân quân tự vệ phòng hóa làm nhiệm vụ quan sát, thông báo, báo động

 

Hành động của chiến sĩ Dân quân tự vệ phòng hóa khi có tín hiệu báo động địch sử dụng chất độc hoặc sự cố hóa chất xảy ra

 

Hành động tổ, tiểu đội Dân quân tự vệ phòng hóa làm nhiệm vụ tiêu độc

d

Kiểm tra, hội thao sau huấn luyện

7

Y tế

a

Băng vết thương, cố định tạm thời gãy xương, cầm máu tạm thời vết thương, hồi sinh tổng hợp

b

Xử trí ngộ độc thức ăn; cấp cứu ngất, rắn độc cắn, say nắng, điện giật, cứu đuối nước, bị vùi lấp, vết thương bụng, ngực

c

Vận chuyển người bị thương trong chiến đấu phòng thủ cấp xã, phòng thủ dân sự

d

Kiểm tra

8

Cập nhật nội dung mới

D

DÂN QUÂN TỰ VỆ BIỂN

1

Kỹ thuật

a

Súng bộ binh

 

Binh khí và quy tắc bắn các loại súng (được trang bị)

 

Tập bắn các loại súng (được trang bị)

 

Tập bắn mục tiêu bay thấp trên biển

 

Tập bắn mục tiêu trên biển (bài 1 đến bài 4)

b

Lựu đạn

 

Giới thiệu một số loại lựu đạn

 

Tập ném lựu đạn bài: Xa, trúng đích

 

Sử dụng giàn phóng lựu đạn GPL-90CT

c

Mìn, thủy lôi

 

Tính năng, cấu tạo một số loại mìn, thủy lôi

 

Cách bố trí và khắc phục mìn; bẫy mìn, thủy lôi

d

Thuốc nổ

 

Hiểu biết chung về thuốc nổ, phương tiện gây nổ

 

Cách chắp nối đồ dùng gây nổ thường

 

Cách gói buộc lượng nổ khối, lượng nổ dài

 

Sử dụng lượng nổ trong chiến đấu

đ

Công sự, trận địa, ngụy trang

 

Công sự, trận địa

 

Ngụy trang người, vũ khí, khí tài, phương tiện

e

Vũ khí tự tạo

 

Vũ khí tự tạo không có chất nổ

 

Vũ khí tự tạo có chất nổ

 

Sử dụng công cụ hỗ trợ

g

Thông tin

 

Hiểu biết chung về thông tin

 

Một số quy định về ký, tín, ám hiệu và hiệp đồng trên biển

 

Một số tình huống cơ bản và cách xử trí

h

Hậu cần, kỹ thuật

 

Hiểu biết chung và cách sử dụng ngư, lưới cụ

2

Võ thuật

a

Trường côn - đoản côn

b

Kỹ thuật đánh, bắt địch

3

Chiến thuật

a

Nhận dạng kiểu loại máy bay, tên lửa hành trình, tàu, thuyền, giàn khoan của một số nước

b

Quan sát, phát hiện, xác định vị trí và thông báo, báo cáo

c

Một số phương pháp hoạt động chiến đấu phòng thủ của Dân quân tự vệ biển

d

Quy trình phối hợp kiểm tra, bắt giữ tàu, thuyền vi phạm pháp luật và chủ quyền biển, đảo Việt Nam

đ

Phối hợp với các lực lượng tham gia đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam

e

Tiểu đội, trung đội đánh địch đổ bộ đường biển

g

Tiểu đội, trung đội tham gia đánh địch đổ bộ đường biển

4

Cập nhật nội dung mới

5

Kiểm tra

a

Bắn đạn thật bài 1 súng tiểu liên được trang bị

b

Kỹ thuật sử dụng thuốc nổ

c

Ném lựu đạn LĐ-01

 

PHỤ LỤC V[23]

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC, HẢI ĐỘI DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC
(Kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BQP ngày 03/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP)

I. CHƯƠNG TRÌNH CHUNG

TT

NỘI DUNG

A

GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ, PHÁP LUẬT (từ 20% đến 25% so với tổng số thời gian huấn luyện đối với từng đối tượng)

1

Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động cách mạng của Đảng và của cách mạng Việt Nam

2

Quán triệt quan điểm của Đảng về đối tác, đối tượng của cách mạng Việt Nam

3

Đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng, Nhà nước ta hiện nay

4

Dân quân tự vệ trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới

5

Một số nội dung cơ bản của pháp luật về: Nghĩa vụ quân sự, giáo dục quốc phòng và an ninh, dự bị động viên, động viên quốc phòng, biên giới quốc gia, an ninh quốc gia, biên phòng, phòng thủ dân sự và các văn bản liên quan

6

Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

7

Kết hợp chặt chẽ kinh tế, văn hóa, xã hội với quốc phòng và an ninh trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

8

Tình hình kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở địa phương và cơ quan tổ chức

9

Công tác tuyên truyền, vận động nhân dân của Dân quân tự vệ tham gia giải quyết một số tình hình phức tạp ở địa phương

10

Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên vùng biển Việt Nam và địa phương; nhiệm vụ Dân quân tự vệ biển tham gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam trong tình hình mới

11

Nội dung cơ bản của Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển và Luật Biển Việt Nam, Tuyên bố ứng xử các bên ở Biển Đông

12

Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

B

HUẤN LUYỆN QUÂN SỰ (từ 75% đến 80% so với tổng số thời gian huấn luyện đối với từng đối tượng)

1

Đội ngũ Dân quân tự vệ

a

Đội ngũ từng người

b

Đội ngũ đơn vị

2

Bơi, lặn

a

Bơi ếch, trườn sấp, ứng dụng, vũ trang

b

Lặn, cứu đuối nước

3

Trinh sát

 

Quân báo nhân dân, hoạt động quan sát, phát hiện, thu thập, tổng hợp, báo cáo

4

Phòng hóa

a

Hiểu biết chung về vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí cháy, công nghệ cao

b

Đề phòng và khắc phục hậu quả vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí cháy, công nghệ cao

c

Thủ đoạn sử dụng chất độc của địch và cách phát hiện

d

Tổ Dân quân tự vệ làm nhiệm vụ quan sát, thông báo, báo động có độc

đ

Cách sử dụng các loại vật chất tại chỗ phòng hóa ứng dụng

5

Y tế

a

Băng vết thương, cố định tạm thời gãy xương, cầm máu tạm thời vết thương, hồi sinh tổng hợp

b

Xử trí ngộ độc thức ăn; cấp cứu ngất, rắn độc cắn, say nắng, điện giật, cứu đuối nước, bị vùi lấp, vết thương bụng, ngực

c

Vận chuyển người bị thương trong chiến đấu phòng thủ và phòng thủ dân sự

6

Hậu cần, kỹ thuật

a

Kỹ thuật đào và sử dụng bếp Hoàng Cầm

b

Kỹ thuật mắc tăng, võng, dựng nhà bạt

c

Bảo đảm an toàn vũ khí, trang bị kỹ thuật trong cơ động và chiến đấu

d

Quản lý, bảo quản vũ khí, khí tài được trang bị

7

Phòng thủ dân sự

8

Quy tắc bảo đảm an toàn trong huấn luyện Dân quân tự vệ

C

NGÔN NGỮ CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ NGOẠI NGỮ CÁC NƯỚC CÓ LIÊN QUAN

1

Tiếng dân tộc thiểu số liên quan đến địa phương

2

Tiếng Anh và ngoại ngữ các nước có liên quan

D

CẬP NHẬT NỘI DUNG MỚI

Đ

KIỂM TRA, HỘI THAO SAU HUẤN LUYỆN

II. CHƯƠNG TRÌNH RIÊNG

TT

NỘI DUNG

A

DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC

1

Kỹ thuật

a

Súng bộ binh

 

Binh khí các loại súng được trang bị

 

Quy tắc bắn súng (được trang bị)

 

Tập bắn các bài bắn của súng (được trang bị)

 

Tập bắn mục tiêu bay thấp bằng súng bộ binh

 

Kiểm tra bắn đạn thật bài 1, bài 1b, bài 2

b

Lựu đạn

 

Giới thiệu một số loại lựu đạn

 

Tập ném lựu đạn bài: Xa, trúng đích

 

Sử dụng giàn phóng lựu đạn GPL-90CT

 

Kiểm tra ném lựu đạn LĐ-01

c

Mìn

 

Một số loại mìn của ta

 

Cách bố trí mìn, bẫy mìn

 

Một số loại mìn của địch và cách khắc phục

 

Kiểm tra

d

Thuốc nổ

 

Hiểu biết chung về thuốc nổ, phương tiện gây nổ

 

Cách chắp nối đồ dùng gây nổ thường

 

Cách gói buộc lượng nổ khối, lượng nổ dài

 

Sử dụng lượng nổ trong chiến đấu

 

Kiểm tra

đ

Công sự, ngụy trang

 

Hình dạng, kích thước, cách làm một số loại công sự chiến đấu, hầm bí mật và cách ngụy trang

 

Công sự, ngụy trang trong các loại địa hình

 

Kiểm tra

e

Vũ khí tự tạo

 

Giới thiệu một số vũ khí tự tạo (của địa phương)

 

Bố trí và khắc phục một số vật cản trong đô thị

 

Huấn luyện phóng nổ

 

Sử dụng vũ khí tự tạo trong chiến đấu

 

Kỹ thuật bắn nỏ

 

Sử dụng công cụ hỗ trợ

 

Kiểm tra

2

Võ thuật

a

Trường côn - đoản côn

b

Kỹ thuật đánh, bắt địch

c

Kiểm tra

3

Chiến thuật

a

Tổ dân quân

b

Tiểu đội, trung đội dân quân

c

Dân quân chiến đấu bám trụ

d

Kiểm tra

4

Luyện tập theo phương án chiến đấu tại chỗ, bảo vệ mục tiêu được giao

5

Cập nhật nội dung mới

B

HẢI ĐỘI DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC

1

Giáo dục chính trị, pháp luật

a

Quán triệt quan điểm của Đảng về đối tác, đối tượng của cách mạng Việt Nam

b

Giữ vững biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

c

Đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta hiện nay

d

Dân quân tự vệ trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới

đ

Nội dung cơ bản Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển và Luật Biển Việt Nam

e

Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

g

Một số nội dung cơ bản pháp luật về: Nghĩa vụ quân sự; giáo dục quốc phòng và an ninh; dự bị động viên, động viên quốc phòng; biên giới quốc gia và an ninh quốc gia, biên phòng và phòng thủ dân sự

h

Kết hợp chặt chẽ kinh tế, văn hóa, xã hội với quốc phòng, an ninh trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

i

Nhiệm vụ quốc phòng, quân sự trên biển, đảo Việt Nam và nhiệm vụ dân quân biển tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền các vùng biển, đảo Việt Nam

k

Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên các vùng biển, đảo Việt Nam và các vùng biển, đảo địa phương

l

Dân quân thường trực tuyên truyền, vận động Nhân dân tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền các vùng biển, đảo Việt Nam trong tình hình mới

m

Chiến lược “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch chống phá Việt Nam

n

Cập nhật nội dung mới

o

Nội dung cơ bản của Luật Dân quân tự vệ năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành

p

Kiểm tra

2

Quân sự

a

Quân sự chung

 

Đội ngũ

 

Đội ngũ từng người không có súng

 

Nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ, chào, chào báo cáo

 

Tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy, bỏ mũ, đội mũ, đặt mũ

 

Đi đều, đứng lại, quay trong khi đi, chào, thôi chào

 

Đội ngũ từng người có súng

 

Nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ

 

Khám súng, giá súng, đặt súng, lấy súng, vác súng, xách súng, mang súng, đeo, treo, xuống súng

 

Đội ngũ đơn vị

 

Đội hình cơ bản của tiểu đội (tàu)

 

Đội hình cơ bản của trung đội, hải đội

 

Vũ khí tự tạo

 

Vũ khí tự tạo không có chất nổ, có chất nổ

 

Võ thuật

 

Võ Dân quân tự vệ

 

Bơi

 

Kỹ thuật bơi cơ bản, bơi tự do, bơi 100m, 3000m trên biển

 

Bơi ứng dụng, bơi vũ trang

 

Lặn, cứu đuối nước

 

Thông tin

 

Đặc điểm, vị trí, vai trò, yêu cầu, nhiệm vụ của dân quân thông tin liên lạc, phương pháp tổ chức thông tin liên lạc

 

Thông tin tín hiệu

 

Quy định ký, tín, ám hiệu và hiệp đồng trên biển

 

Hiểu biết chung máy thông tin được trang bị trên tàu

 

Quy ước, mật ngữ, quy tắc liên lạc vô tuyến điện thoại

 

Một số tình huống cơ bản và cách xử trí về thông tin liên lạc

 

Trinh sát

 

Dân quân thường trực quan sát, phát hiện, thu thập, tổng hợp, thông báo, báo cáo

 

Phòng hóa

 

Hiểu biết chung về vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí cháy, công nghệ cao

 

Đề phòng và khắc phục hậu quả vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí cháy, công nghệ cao

 

Y tế

 

Băng vết thương, cố định tạm thời gãy xương, cầm máu tạm thời vết thương, hồi sinh tổng hợp

 

Xử trí ngộ độc thức ăn; cấp cứu ngất, rắn độc cắn, say nắng, điện giật, cứu đuối nước, bị vùi lấp, vết thương bụng, ngực

 

Vận chuyển người bị thương trong tham gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo

 

Ngoại ngữ

 

Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc thực hành và ngôn ngữ một số quốc gia liên quan đến hoạt động trên biển của hải đội

 

Cập nhật nội dung mới

 

Kiểm tra, hội thao sau huấn luyện

b

Kỹ thuật

 

Súng tiểu liên AK

 

Binh khí

 

Quy tắc bắn

 

Động tác bắn

 

Tập bắn bài 1 đến bài 4 và bắn mục tiêu bay thấp trên biển

 

Kiểm tra bắn đạn thật trên biển bài 1 đến bài 4

 

Súng B41

 

Binh khí

 

Quy tắc bắn

 

Động tác bắn

 

Tập bắn súng B41 trên biển bài 1 đến bài 3

 

Kiểm tra bắn đạn thật các bài bắn súng B41 bài 1 đến bài 3

 

Súng đại liên

 

Binh khí

 

Quy tắc bắn

 

Động tác bắn

 

Tập bắn súng đại liên trên biển bài 1 đến bài 3 và bắn mục tiêu bay thấp trên biển

 

Kiểm tra bắn đạn thật súng đại liên trên biển

 

Súng máy phòng không 12,7mm

 

Binh khí

 

Quy tắc bắn

 

Động tác bắn

 

Tập bắn khẩu đội súng máy 12,7mm bắn các mục tiêu mặt nước và trên không ban ngày và ban đêm

 

Kiểm tra bắn đạn thật Súng máy phòng không 12,7mm

 

Thuốc nổ

 

Hiểu biết chung về một số loại thuốc nổ, phương tiện gây nổ, quy tắc bảo đảm an toàn

 

Chắp nối đồ dùng gây nổ, cách gói buộc lượng nổ khối, lượng nổ dài

 

Sử dụng lượng nổ

 

Lựu đạn

 

Giới thiệu tính năng, tác dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của một số loại lựu đạn

 

Tập ném lựu đạn bài 1, 2, 3

 

Kiểm tra

 

Mìn, thủy lôi

 

Tính năng, cấu tạo, tác dụng một số loại mìn, thủy lôi

 

Cách bố trí và khắc phục mìn, bẫy mìn trên biển

 

Cách bố trí và khắc phục thủy lôi trên biển

 

Vật cản chống đổ bộ đường biển

 

Một số khái niệm về vật cản

 

Tính năng, tác dụng, cấu tạo, một số loại vật cản chống đổ bộ đường biển

 

Sử dụng, bố trí và khắc phục vật cản trên biển

 

Ngụy trang

 

Ngụy trang người, vũ khí, khí tài, phương tiện trên tàu

 

Ngụy trang tàu

c

Chiến thuật

 

Các tư thế vận động trong chiến đấu

 

Lợi dụng vật che đỡ, che khuất trên tàu

 

Từng người, tổ, tiểu đội bảo vệ, ngăn chặn đối tượng tiếp cận tàu

 

Từng người, tổ, tiểu đội, trung đội đánh chiếm lại mục tiêu trên tàu

 

Tiểu đội, trung đội Dân quân thường trực tham gia với các lực lượng đánh địch đổ bộ đường biển

 

Kiểm tra, hội thao sau huấn luyện

d

Hoạt động phối hợp

 

Nhận dạng kiểu loại máy bay, tên lửa hành trình, tàu, phương tiện bay của một số nước và phương pháp thông báo, báo cáo

 

Quan sát, phát hiện, xác định vị trí vật thể, phương tiện, tàu, thuyền, giàn khoan và thông báo, báo cáo

 

Quy trình phối hợp kiểm tra, bắt giữ tàu, thuyền vi phạm pháp luật và chủ quyền biển, đảo Việt Nam

 

Một số phương pháp hoạt động của Dân quân thường trực tham gia đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam

 

Dân quân thường trực thực hiện công tác tuyên truyền đặc biệt

 

Kiểm tra, hội thao sau huấn luyện

3

Hậu cần, kỹ thuật

a

Tính năng, tác dụng, cách sử dụng các loại ngư, lưới cụ

b

Quản lý, bảo quản vũ khí, khí tài được trang bị

c

Công tác bảo đảm hậu cần, kỹ thuật cho Hải đội dân quân thường trực

d

Hải đội dân quân thường trực làm công tác bảo đảm hậu cần, kỹ thuật trên biển khi được giao

đ

Kiểm tra, hội thao sau huấn luyện

4

Phòng thủ dân sự

a

Một số nội dung về thông báo bão, áp thấp nhiệt đới gần bờ và tìm kiếm cứu nạn trên biển

b

Phòng cháy và chữa cháy trên tàu

c

Phòng, chống dịch bệnh trên tàu

d

Tìm kiếm, cứu nạn trên biển

đ

Khắc phục sự cố tràn dầu trên biển

e

Khắc phục hậu quả thiên tai trên biển

g

Kiểm tra, hội thao sau huấn luyện

5

Nghiệp vụ tàu

a

Quy tắc chung khi hoạt động trên tàu

b

An toàn lao động

c

An toàn vệ sinh và bảo vệ môi trường biển

d

Công tác kỹ thuật tàu

đ

Lý thuyết tàu

e

Thực hành biển

g

Cơ động tàu

h

Máy lái, la bàn

i

Khí tượng hàng hải - Hải dương - Môi trường biển

k

Hàng hải địa văn

l

Thiết bị điện trên tàu, khai thác trang thiết bị và hệ thống điện trên tàu

m

Quy tắc tránh va quốc tế

n

Đảm bảo sức sống tàu

o

Hàng hải quân sự

p

Kiểm tra, hội thao sau huấn luyện

6

Công cụ hỗ trợ

a

Tính năng, tác dụng, cách sử dụng của súng bắn đạn hơi cay, súng bắn đạn pháo hiệu

b

Tính năng, tác dụng, cách sử dụng của mũ sắt bảo hiểm, mặt nạ phòng độc, áo giáp, lá chắn, dùi cui, doi điện, còng số 8 và các công cụ hỗ trợ khác

c

Tính năng, tác dụng, cách sử dụng loa tuyên truyền, đèn pha công suất lớn

d

Tính năng, tác dụng, cách sử dụng hệ thống phun nước áp lực cao

đ

Tính năng, tác dụng, cách sử dụng hệ thống truyền, nhận thông tin, hình ảnh trên tàu

e

Tính năng, tác dụng, cách sử dụng, bản đồ, địa bàn, ống nhòm quan sát ngày, đêm

g

Tính năng, tác dụng, cách sử dụng máy quay phim, máy chụp ảnh

h

Kiểm tra, hội thao sau huấn luyện

7

Quy tắc bảo đảm an toàn trong huấn luyện

8

Cập nhật nội dung mới

 

PHỤ LỤC VI[24]

DANH MỤC, ĐỊNH MỨC VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ BẢO ĐẢM CHO TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG, HUẤN LUYỆN, HỘI THI, HỘI THAO, DIỄN TẬP DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Kèm theo Thông tư số 47/2024/TT-BQP ngày 03/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP)

I. VĂN PHÒNG PHẨM (Do các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định)

II. DANH MỤC, ĐỊNH MỨC VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ CƠ BẢN

TT

Tên danh mục

ĐVT

Định mức
(tối thiểu)

Niên hạn (tối thiểu)

Ghi chú

I

GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ, PHÁP LUẬT

 

 

 

 

1

Bảng

Cái

01 cái/01a

08 năm

 

2

Bàn

Cái

01 cái/02 người

08 năm

 

3

Ghế

Cái

01 cái/người

08 năm

 

4

Giá treo tranh (gỗ, sắt)

Cái

02 cái/01a

02 năm

 

5

Máy chiếu (đồng bộ máy tính xách tay, máy chiếu, phông chiếu)

Bộ

01 bộ/01b

05 năm

 

II

HUẤN LUYỆN QUÂN SỰ

 

 

 

 

A

BẮN SÚNG

 

 

 

 

1

Mặt bia số 4, 7, 8 (kiểm tra bắn)

Bộ

01 bộ/người

 

Tiêu hao

2

Mặt bia ngắm chụm

Tờ

01 tờ/người

 

Tiêu hao

3

Khung bia số 4 (sắt, gỗ)

Bộ

01 bộ/01a

02 năm

 

4

Khung bia số 7 (sắt, gỗ)

Bộ

01 bộ/01a

02 năm

 

5

Khung bia số 8 (sắt, gỗ)

Bộ

01 bộ/01a

02 năm

 

6

Khung bia bài 1, 2 súng ngắn K54

Bộ

01 bộ/01a

02 năm

 

7

Súng tiểu liên AK cấp 5 đã hoán cải, vô hiệu hóa

Khẩu

03 khẩu/01a

Kiểm kê đánh giá chất lượng hằng năm

 

8

Mô hình súng AK, AR15, B41 cắt bổ

Khẩu

Mỗi loại súng 01 khẩu/01a

03 năm

 

9

Mô hình đạn AK, AR15 cắt bổ

Viên

Mỗi loại súng 09 viên/01a

03 năm

 

10

Mô hình đạn B41 cắt bổ

Quả

01 quả/01 a

03 năm

 

11

Tranh binh khí các loại vũ khí

Bộ

01 bộ/01a

02 năm

 

12

Tranh binh khí các loại đạn

Bộ

01 bộ/01a

02 năm

 

13

Biển, bảng, cờ bắn các loại súng

Bộ

01 bộ/01a

02 năm

 

14

Kính kiểm tra tập bắn súng bộ binh

Cái

03 cái/01a

01 năm

 

15

Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07

Bộ

03 bộ/01a

02 năm

 

16

Đồng tiền di động

Cái

03 cái/01a

01 năm

 

17

Máy bắn tập MBT-03

Bộ

01 bộ/01a

04 năm

 

18

Phần mềm hỗ trợ huấn luyện, giảng dạy vũ khí bộ binh và hỏa khí đi cùng

Bộ

01 bộ/01a

Theo thực tế sử dụng

 

B

LỰU ĐẠN

 

 

 

 

1

Tranh binh khí các loại lựu đạn

Bộ

01 bộ/01a

01 năm

 

2

Sơ đồ điều kiện bài ném lựu đạn xa trúng hướng, trúng đích

Tờ

01 tờ/01a

01 năm

 

3

Lựu đạn huấn luyện LĐ-01

Quả

03 quả/người

02 năm

 

4

Thiết bị lựu đạn tập nổ nhiều lần sử dụng khí C02

Bộ

01 bộ/01b

01 năm

 

C

THUỐC NỔ

 

 

 

 

1

Dây cháy chậm (tập)

Mét

03 mét/01a

 

Tiêu hao

2

Kíp (tập)

Bộ

01 bộ/người

01 năm

 

3

Nụ xùy (tập)

Bộ

01 bộ/người

01 năm

 

4

Mô hình kíp tập (nhôm)

Cái

01 cái/người

01 năm

 

5

Mô hình nụ xùy tập (nhựa)

Cái

01 cái/người

01 năm

 

6

Mô hình thuốc nổ bánh TNT các loại (gỗ)

Bộ

01 bộ/người

02 năm

 

7

Kìm bóp kíp

Cái

01 cái/người

02 năm

 

8

Dây buộc

Mét

20 m/người

 

Tiêu hao

9

Vải gói lượng nổ khối

Mét

20 m/người

 

Tiêu hao

10

Dao cắt

Cái

01 cái/người

01 năm

 

11

Gỗ kê

Cái

01 cái/người

01 năm

 

12

Nẹp liên kết lượng nổ dài

Cái

01 cái/người

01 năm

 

13

Nạng chữ T (gỗ, sắt)

Cái

01 cái/người

01 năm

 

14

Hộp kỹ thuật chiến đấu bộ binh

Hộp

01 hộp/01a

04 năm

 

III

CHIẾN THUẬT

 

 

 

 

1

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000

Bộ

03 bộ/người

 

Tiêu hao

2

Mặt bia số 6B, 7B, 7D, 8B, 8C, 10

Bộ

01 bộ/người

 

Tiêu hao

3

Thước chỉ huy

Cái

01 cái/người

02 năm

 

4

Cờ tập chiến thuật

Bộ

01 bộ/01a

01 năm

 

5

Còi tập chiến thuật

Cái

01 cái/người

01 năm

 

6

Mõ quay

Cái

01 cái/người

01 năm

 

7

Tranh bếp Hoàng Cầm

Bộ

01 tờ/01a

01 năm

 

8

Tranh mắc tăng võng

Bộ

01 tờ/01a

01 năm

 

9

Lô cốt các loại

Bộ

01 bộ/01a

01 năm

 

10

Củ ấu

Bộ

02 bộ/01a

01 năm

 

11

Cửa sập

Bộ

02 bộ/01a

01 năm

 

14

Hàng rào các loại

Bộ

01 bộ/01a

02 năm

 

15

Cuốc bộ binh

Cái

03 cái/1a

02 năm

 

16

Xẻng bộ binh

Cái

06 cái/1a

02 năm

 

17

Loa tay

Cái

02 cái/01a

02 năm

 

18

Súng pháo hiệu

Khẩu

01 khẩu/01a

04 năm

 

19

Lưới ngụy trang bảo đảm cho diễn tập cấp xã trong khu vực phòng thủ

Bộ

Theo thực tế sử dụng

02 năm

 

20

Lưới ngụy trang công trình chiến đấu chốt dân quân thường trực

Bộ

Theo thực tế sử dụng

02 năm

 

21

Thiết bị tạo giả âm thanh

Bộ

01 bộ/01a

02 năm

 

22

Bộ đàm

Chiếc

Theo thực tế sử dụng

02 năm

 

23

Nhà bạt cấp tiểu đội (khẩu đội)

Bộ

01 bộ/01a (KĐ)

02 năm

Đồng bộ

24

Nhà bạt cấp trung đội

Bộ

03 bộ/01b

02 năm

Đồng bộ

25

Nhà bạt cấp đại đội

Bộ

05 bộ/01c

02 năm

Đồng bộ

IV

PHÒNG KHÔNG

 

 

 

 

1

Mặt bia số 12b, 12c, 13b, 14b, 21, 23 (dùng cho SMPK 12,7mm)

Bộ

05 bộ/01KĐ

 

Tiêu hao

2

Mặt bia số 12b, 12c, 13b, 14b, 21, 23 (dùng cho SMPK 14,5 mm)

Bộ

05 bộ/01KĐ

 

Tiêu hao

3

Mặt bia số 12b, 12c, 13b, 14b, 21, 23 (dùng cho PPK 23mm)

Bộ

05 bộ/01KĐ

 

Tiêu hao

4

Mặt bia số 12b, 12c, 13b, 14b, 21, 23 (dùng cho PPK 37mm-1)

Bộ

05 bộ/01KĐ

 

Tiêu Hao

5

Khung bia số 12b, 12c, 13b, 14b, 21, 23 (dùng cho SMPK 12,7mm)

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

6

Khung bia số 12b, 12c, 13b, 14b, 21, 23 lớp (dùng cho SMPK 14,5 mm)

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

7

Khung bia số 12b, 12c, 13b, 14b, 21, 23 (dùng cho PPK 23mm)

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

8

Khung bia số 12b, 12c, 13b, 14b, 21, 23 (dùng cho PPK 37mm-1)

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

9

Tranh nhận dạng vũ khí công nghệ cao

Tờ

01 tờ/01KĐ

02 năm

 

10

Tranh nhận dạng máy bay của ta và địch

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

11

Tranh SMPK 12,7mm, 14,5mm

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

12

Tranh PPK 23mm, 37mm-1

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

13

Mô hình phòng không số 1, 2, 4

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

14

Mô hình máy bay các loại

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

15

Sào mô hình các loại

Bộ

01 bộ/01KĐ

01 năm

 

16

Bóng bay các loại

Quả

Theo thực tế sử dụng

 

Tiêu hao

17

Đồng hồ huấn luyện pháo thủ số 3

Chiếc

01 chiếc/01KĐ

02 năm

 

18

Bảng chỉ hướng

Bộ

01 bộ/01KĐ

01 năm

 

19

Bảng rèn luyện pháo thủ số 3

Tờ

03 tờ/01KĐ

01 năm

 

20

Bảng thống nhất điểm ngắm

Bộ

01 bộ/01KĐ

01 năm

 

21

Dụng cụ thống nhất điểm ngắm

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

Đồng bộ

22

Bàn đạc

Chiếc

01 chiếc/người

01 năm

 

23

Băng đạn SMPK 12,7mm, 14,5mm (tập)

Băng

Mỗi loại súng 02 băng/01KĐ

Theo thực tế sử dụng

Đồng bộ

24

Đạn PPK 23mm, 37mm-1 (tập)

Viên

Mỗi loại súng 05 Viên/01KĐ

Theo thực tế sử dụng

Đồng bộ

25

Giá kẹp nòng SMPK 12,7mm, 14,5mm

Bộ

Mỗi loại súng 01 bộ/01KĐ

02 năm

 

26

Giá kẹp nòng PPK 23mm, 37mm-1

Bộ

Mỗi loại súng 01 bộ/01KĐ

02 năm

 

27

Súng kẹp nòng (AK)

Khẩu

01 khẩu/01KĐ

Theo thực tế sử dụng

 

28

Thiết bị kiểm tra huấn luyện xạ kích SMPK 12,7mm

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

Đồng bộ

29

Phương hướng bàn

Chiếc

01 chiếc/01KĐ

Theo thực tế sử dụng

Đồng bộ

30

Máy đo xa 1ДM

Chiếc

01 chiếc/01KĐ

Theo thực tế sử dụng

Đồng bộ

31

Kính TZK

Chiếc

01 chiếc/01KĐ

Theo thực tế sử dụng

Đồng bộ

32

Hòm khẩu đội

Hòm

01 hòm/01KĐ

Theo thực tế sử dụng

Đồng bộ

V

PHÁO BINH

 

 

 

 

1

Mặt bia số 8b, 12b, 14b (dùng cho súng cối 60mm)

Bộ

05 bộ/01KĐ

 

Tiêu hao

2

Mặt bia số 8b, 11, 12b, 12c, (14b), 15, 16, 18a, 19a, 19b (dùng cho súng cối 82mm)

Bộ

05 bộ/01KĐ

 

Tiêu hao

3

Mặt bia số 8b, 11, 12b, 12c, 13b, 14b, 15, 16, 18a, 19a, 21, 23 (dùng cho súng ĐKZ-82b10)

Bộ

05 bộ/01KĐ

 

Tiêu hao

4

Mặt bia số 11, 12b, 12c, 13b, 15, 16, 18a, 19a, 19b, 21, 23 (dùng cho pháo 76,2mm)

Bộ

05 bộ/01KĐ

 

Tiêu hao

5

Mặt bia số 11, 12b, 12c, 13b, 15, 16, 18a, 19a, 19b, 21, 23 (dùng cho pháo 85mm)

Bộ

05 bộ/01KĐ

 

Tiêu hao

6

Khung bia số 8b, 12b, 14b (dùng cho súng cối 60mm)

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

7

Khung bia số 8b, 11, 12b, 12c, 14b, 15, 16, 18a, 19a, 19b (dùng cho súng cối 82mm)

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

8

Khung bia số 8b, 11, 12b, 12c, 13b, 14b, 15, 16, 18a, 19a, 21, 23 (dùng cho súng ĐKZ-82b10)

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

9

Khung bia số 11, 12b, 12c, 13b, 15, 16, 18a, 19a, 19b, 21, 23 (dùng cho pháo 76,2mm)

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

10

Khung bia số 11, 12b, 12c, 13b, 15, 16, 18a, 19a, 19b, 21, 23 (dùng cho pháo 85mm)

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

11

Tranh súng cối 60mm, 82mm

Tờ

Mỗi loại tranh 01 tờ/01KĐ

01 năm

 

12

Tranh súng ĐKZ 82b-10

Tờ

01 tờ/01KĐ

01 năm

 

13

Tranh pháo 76,2mm, 85mm, 105mm

Bộ

Mỗi loại pháo 01 bộ/01KĐ

01 năm

 

14

Tranh đạn pháo 76,2mm, 85mm, 105mm

Bộ

01 bộ/01KĐ

01 năm

 

15

Tranh ngòi pháo, liều pháo

Bộ

Mỗi loại tranh 01 bộ/01KĐ

01 năm

 

16

Bia xe tăng

Chiếc

01 chiếc/01KĐ

02 năm

 

17

Giá kẹp nòng súng ĐKZ 82b-10

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

18

Giá kẹp nòng pháo 76,2mm, 85mm, 105min

Bộ

Mỗi loại pháo 01 bộ/01KĐ

02 năm

 

19

Mô hình đạn pháo cắt bổ

Viên

02 viên/01KĐ

03 năm

 

20

Mô hình ngòi pháo

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

Đồng bộ

21

Mô hình liều pháo

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

Đồng bộ

22

Bảng ghi khẩu lệnh

Tờ

10 tờ/01KĐ

01 năm

 

23

Bảng tra phần tử bắn cối 60mm, 82mm, ĐKZ 82b-10

Quyển

Mỗi loại súng 01 quyển/01KĐ

01 năm

 

24

Bảng tra phần tử bắn pháo 76,2mm, 85mm, 105mm

Quyển

Mỗi loại pháo 01 quyển/01KĐ

01 năm

 

25

Bảng hiệu chỉnh (sắt)

Cái

01 cái/01KĐ

02 năm

 

26

Kính ngắm gián tiếp

Chiếc

01 chiếc/01KĐ

Theo thực tế sử dụng

 

27

Dụng cụ kiểm tra, hiệu chỉnh cối 60mm, 82mm, ĐKZ 82b-10

Bộ

Mỗi loại súng 01 bộ/01KĐ

02 năm

Đồng bộ

28

Dụng cụ kiểm tra, hiệu chỉnh pháo 76,2mm, 85mm, 105mm

Bộ

Mỗi loại pháo 01 bộ/01KĐ

02 năm

Đồng bộ

29

Dụng cụ tháo lắp khóa nòng súng cối 60mm, 82mm, ĐKZ 82b-10

Bộ

Mỗi loại súng 01 bộ/01KĐ

02 năm

Đồng bộ

30

Dụng cụ tháo lắp khóa nòng pháo 76,2mm, 85mm, 105mm

Bộ

Mỗi loại pháo 01 bộ/01KĐ

02 năm

Đồng bộ

31

Cọc dấu đêm

Cái

10 cái/01KĐ

02 năm

 

32

Cọc thiết bị

Cái

10 cái/01KĐ

02 năm

 

33

Đèn dấu

Cái

01 cái/01KĐ

02 năm

 

34

Chiếu sáng pháo

Chiếc

01 chiếc/01KĐ

02 năm

 

35

Răng bừa, cọc vè quan sát phụ ban đêm

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

36

Thước góc bắn

Cái

02 cái/01KĐ

02 năm

 

37

Đầu đạn tập

Viên

50 viên/01KĐ

Theo thực tế sử dụng

 

38

Dao tông

Con

02 con/01KĐ

02 năm

 

39

Xà beng

Cái

02 cái/01KĐ

02 năm

 

40

Máy tính phần tử bắn pháo binh

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

Đồng bộ

41

Máy tính đo đạc pháo binh

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

Đồng bộ

42

Máy tính lượng sửa trận địa pháo binh

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

Đồng bộ

VI

CÔNG BINH

 

 

 

 

1

Tranh các loại công sự, hầm hào

Bộ

Mỗi loại tranh 01 bộ/01a

01 năm

 

2

Tranh một số loại mìn của ta và địch

Bộ

Mỗi loại tranh 01 bộ/01a

01 năm

 

3

Mô hình chông, mìn, cạm bẫy các loại

Bộ

Mỗi loại MH 01 bộ/01a

02 năm

 

4

Mô hình phóng nổ

Bộ

01 bộ/01a

02 năm

 

5

Mô hình mìn tập (K58, K69, 652A)

Bộ

01 bộ/01a

02 năm

 

6

Mô hình mìn (K58, K69, 652A) cắt bổ

Bộ

01 bộ/01a

03 năm

 

7

Mô hình lượng nổ dài 1,2m (sắt)

Bộ

01 bộ/người

02 năm

 

8

Mô hình lượng nổ khối (gỗ)

Bộ

01 bộ/người

01 năm

 

9

Thuốn dò, gỡ mìn

Cái

02 cái/01a

01 năm

 

10

Thước dây

Cái

01 cái/01a

01 năm

 

11

Kìm vạn năng

Cái

02 cái/01a

02 năm

 

12

Búa tạ

Cái

01 cái/01a

02 năm

 

13

Cưa tay

Cái

01 cái/01a

02 năm

 

14

Cuốc công binh

Cái

01 cái/01a

02 năm

 

15

Xẻng công binh

Cái

02 cái/01a

02 năm

 

16

Phần mềm hỗ trợ huấn luyện vật cản, phá nổ

Bộ

01 bộ/01a

Theo thực tế sử dụng

 

VII

TRINH SÁT

 

 

 

 

1

Đoản côn

Cái

01 cái/người

01 năm

 

2

Trường côn

Cái

01 cái/người

01 năm

 

3

Dùi cui (gỗ, cao su)

Chiếc

01 chiếc/người

01 năm

 

4

Súng ngắn (gỗ)

Khẩu

01 khẩu/người

02 năm

 

5

Súng trường (gỗ)

Khẩu

01 khẩu/người

02 năm

 

6

Dao găm (gỗ)

Cái

01 cái/người

02 năm

 

7

Nỏ (gỗ)

Chiếc

01 chiếc/người

01 năm

 

8

Dao bầu (gỗ)

Cái

01 cái/người

02 năm

 

9

Roi điện Titan-M và Titan LCRD-3

Chiếc

01 chiếc/người

04 năm

 

10

Găng tay điện

Đôi

01 đôi/người

04 năm

 

11

Lựu đạn cay, khói

Quả

03 quả/01a

04 năm

 

12

Bình xịt hơi cay BX4

Bình

03 bình/01a

04 năm

 

13

Còng số 8

Chiếc

01 chiếc/người

04 năm

 

14

Lá chắn

Chiếc

01 chiếc/người

04 năm

 

15

Mũ sắt

Chiếc

01 chiếc/người

04 năm

 

16

Địa bàn

Cái

01 cái/01a

Theo thực tế sử dụng

 

17

Ống nhòm

Chiếc

01 chiếc/01a

Theo thực tế sử dụng

 

VIII

THÔNG TIN

 

 

 

 

1

Sổ ghi điện

Quyển

05 quyển/01a

01 năm

 

2

Sổ nhật biên

Quyển

01 quyển/01a

01 năm

 

3

Giấy thu điện

Quyển

01 quyển/01a

01 năm

 

4

Băng dính cách điện

Cuộn

09 cuộn/01a

01 năm

 

5

Dây bọc dã chiến

Mét

Theo thực tế sử dụng

01 năm

 

6

Túi đựng ghim, vồ

Cái

01 cái/01a

02 năm

 

7

Guồng cuốn dây gỗ

Cái

05 cái/01a

01 năm

 

8

Sào mắc cao

Cái

05 cái/01a

01 năm

 

9

Sào mắc thấp

Cái

05 cái/01a

01 năm

 

10

Bút thử điện

Cái

05 cái/01a

02 năm

 

11

Bộ nắn dòng điện 220V

Bộ

05 bộ/01a

02 năm

 

12

Mô hình máy thông tin vô tuyến điện các loại

Bộ

01 bộ/01a

02 năm

 

13

Mô hình máy thông tin hữu tuyến điện các loại

Bộ

01 bộ/01a

02 năm

 

IX

PHÒNG HÓA

 

 

 

 

1

Găng tay cao su

Đôi

01 đôi/người

01 năm

 

2

Ủng cao su

Đôi

01 đôi/người

01 năm

 

3

Mặt nạ phòng độc MV-5

Cái

01 cái/người

04 năm

 

4

Bộ phòng da (PD1, PD2)

Bộ

01 bộ/người

04 năm

 

5

Ống trinh độc (đồng bộ)

Ống

05 ống/01a

04 năm

 

6

Bình tiêu độc

Cái

01 cái/người

04 năm

 

7

Lựu đạn khói

Quả

01 quả/người

01 năm

 

X

Y TẾ

 

 

 

 

1

Garô

Cuộn

Theo thực tế sử dụng

 

Tiêu hao

2

Nẹp cứu thương

Cái

10 cái/01a

01 năm

 

3

Cáng cứu thương

Chiếc

02 chiếc/01a

02 năm

 

4

Túi y tá

Túi

02 túi/01a

01 năm

 

5

Băng, bông

Cuộn

Theo thực tế sử dụng

 

Tiêu hao

XI

DÂN QUÂN TỰ VỆ BIỂN

 

 

 

 

1

Mặt bia số 10, 12, 15, 16, 18

Bộ

05 bộ/người

 

Tiêu hao

2

Khung bia số 10, 12, 15, 16, 18 (sắt, gỗ)

Bộ

01 bộ/01 tàu

01 năm

 

3

Giàn bia bắn biển

Bộ

02 bộ/01 tàu

02 năm

Đồng bộ

4

Hải đồ đi biển tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000

Bộ

01 bộ/người

01 năm

 

5

Mô hình thủy lôi tập

Bộ

01 bộ/01 tàu

01 năm

 

6

Phao bè

Cái

01 cái/01 tàu

01 năm

 

7

Phao cắm bia

Cái

01 cái/01 tàu

01 năm

 

8

Mỏ neo

Cái

02 cái/01 tàu

02 năm

 

9

Áo phao

Cái

01 cái/người

01 năm

 

10

Thiết bị huấn luyện bắn đón sóng trên bờ

Bộ

01 bộ/01 tàu

02 năm

 

11

Thiết bị huấn luyện vũ khí mìn nước

Bộ

01 bộ/01 tàu

02 năm

 

12

Thuyền (xuồng)

Chiếc

01 chiếc/01 tàu

10 năm

 

III. DANH MỤC, ĐỊNH MỨC VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ BẢO ĐẢM CHO HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG HẢI ĐỘI DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC

TT

Tên danh mục

ĐVT

Định mức (tối thiểu)

Niên hạn (tối thiểu)

Ghi chú

I

BẢO ĐẢM HUẤN LUYỆN

 

 

 

 

A

CÁC NỘI DUNG TRÊN BỜ (01 HẢI ĐỘI)

 

 

 

 

1

Cọc (sắt), dây tập điều lệnh

Bộ

01 bộ/01 tàu

01 năm

 

2

Tranh binh khí các loại vũ khí, đạn

Bộ

01 bộ/01 tàu

01 năm

 

3

Tranh cấu tạo thuốc nổ, đồ dùng gây nổ

Bộ

01 bộ/01 tàu

01 năm

 

4

Kính kiểm tra

Chiếc

01 chiếc/01 tàu

02 năm

 

5

Mô hình mục tiêu bay (F)

Bộ

01 bộ/01 tàu

02 năm

 

6

Búa tạ

Cái

01 cái/01 tàu

05 năm

 

7

Giá treo tranh (gỗ, sắt)

Cái

02 cái/01 tàu

02 năm

 

8

Nạng chữ T (gỗ, sắt)

Cái

02 cái/01 tàu

02 năm

 

9

Kìm bóp kíp

Cái

01 cái/người

02 năm

 

10

Bộ đồ gây nổ

Bộ

03 bộ/01 tàu

02 năm

 

11

Hộp đựng bộ đồ gây nổ

Bộ

03 bộ/01 tàu

02 năm

 

12

Hàng rào đơn, mái nhà, bùng nhùng

Bộ

01 bộ/01 tàu

02 năm

 

13

Nỏ bắn ba mũi tên, mũi tên

Bộ

03 bộ/01 tàu

02 năm

 

14

Chông sắt (một, hai, ba, bốn mũi), hom, đu, bàn

Bộ

04 bộ/01 tàu

03 năm

 

15

Mặt nạ phòng hóa

Cái

01 cái/người

05 năm

 

16

Đoản côn, trường côn

Bộ

01 bộ/người

02 năm

 

17

Súng ngắn, súng trường, dao găm, dao bầu (gỗ)

Bộ

03 bộ/01 tàu

02 năm

 

18

Mô hình thuốc nổ bánh TNT 15g, 200g (gỗ)

Bộ

01 bộ/người

02 năm

 

19

Mô hình lượng nổ khối (gỗ)

Bộ

01 bộ/người

02 năm

 

20

Mô hình lượng nổ dài 1,2m (sắt)

Bộ

01 bộ/người

05 năm

 

21

Mô hình mìn tập (K58, K69, 652-A)

Bộ

01 bộ/01 tàu

02 năm

 

22

Đạn huấn luyện B41

Quả

01 quả/01 tàu

02 năm

 

23

Thiết bị kiểm tra bắn súng máy phòng không 12,7mm

Bộ

01 bộ/01KĐ

02 năm

 

24

Thiết bị tạo giả âm thanh

Bộ

01 bộ/01 tàu

02 năm

 

25

Trung tâm huấn luyện đấu tranh bảo vệ sức sống tàu (huấn luyện các kíp thủy thủ tàu thực hành chống chìm, chống cháy)

Bộ

01 bộ/01 hải đội

05 năm

Đồng bộ

26

Ca bin huấn luyện mô phỏng

Bộ

01 bộ/01 hải đội

05 năm

Đồng bộ

27

Nhà bạt tiểu đội, trung đội, đại đội

Bộ

Cấp theo tàu, hải đội

02 năm

Đồng bộ

28

Mặt bia số 4, 7, 8

Bộ

01 Bộ/người

Đợt HL

 

29

Mặt bia số 10, 12, 15, 16, 18

Bộ

01 Bộ/người

Đợt HL

 

30

Mặt bia ngắm chụm

Tờ

01 tờ/người

Đợt HL

 

31

Khung bia số 4 (sắt, gỗ)

Bộ

01 Bộ/01 tàu

Đợt HL

 

32

Khung bia số 7 (sắt, gỗ)

Bộ

01 Bộ/01 tàu

Đợt HL

 

33

Khung bia số 8 (sắt, gỗ)

Bộ

01 Bộ/01 tàu

Đợt HL

 

34

Khung bia số 10, 12, 15, 16, 18 (sắt, gỗ)

Bộ

01 Bộ/01 tàu

Đợt HL

 

35

Bao cát

Cái

01 cái/người

Đợt HL

Tiêu hao

36

Cờ chỉ huy

Bộ

01 bộ/01 tàu

Đợt HL

 

37

Bảng chỉ hướng

Bộ

01 bộ/01KĐ

Đợt HL

 

38

Bóng thám không

Bộ

01 bộ/01 tàu

Đợt HL

Tiêu hao

39

Sào mô hình

Bộ

01 bộ/01 tàu

Đợt HL

 

40

Dây buộc

Bộ

01 bộ/01 tàu

Đợt HL

Tiêu hao

41

Dao cắt

Cái

01 cái/người

Đợt HL

 

42

Gỗ kê

Cái

01 cái/người

Đợt HL

 

43

Vải gói lượng nổ khối

Mét

01 m2/người

Đợt HL

Tiêu hao

44

Biển cấm bắn các loại

Bộ

01 bộ/01 tàu

Đợt HL

 

45

Dây cháy chậm tập

Mét

0,2 m/người

Đợt HL

Tiêu hao

46

Mô hình nụ xùy tập (nhựa)

Cái

01 cái/người

Đợt HL

 

47

Mô hình kíp tập (nhôm)

Cái

01 cái/người

Đợt HL

 

48

Lựu đạn tập

Quả

02 quả/người

Đợt HL

 

B

CÁC NỘI DUNG TRÊN BIỂN (01 TÀU)

 

 

 

 

1

Mục tiêu bay ngày, đêm

Bộ

01 bộ/tàu

01 năm

 

2

Giá bắn súng B41 trên tàu

Bộ

01 bộ/tàu

01 năm

 

3

Giá bắn súng đại liên PKMS

Bộ

01 bộ/tàu

03 năm

Đồng bộ

4

Bia bắn súng bộ binh VKBM-01 dùng huấn luyện bắn các loại vũ khí bộ binh (súng AK, B41) trên biển

Bộ

01 bộ/tàu

02 năm

Đồng bộ

5

Bia bắn mục tiêu đối hải

Bộ

01 bộ/tàu

01 năm

Đồng bộ

6

Bia mìn trôi dùng huấn luyện bắn súng máy phòng không 12,7mm trên biển

Bộ

01 bộ/tàu

Đợt HL

Đồng bộ

7

Bia kiểm tra bắn súng tiểu liên AK bài 3 trên biển

Bộ

01 bộ/tàu

Đợt HL

Đồng bộ

8

Bia kiểm tra bắn súng đại liên trên biển

Bộ

01 bộ/tàu

Đợt HL

Đồng bộ

9

Bia kiểm tra bắn súng 12,7mm trên biển

Bộ

01 bộ/tàu

Đợt HL

Đồng bộ

10

Bia kiểm tra bắn súng B41 trên biển

Bộ

01 bộ/tàu

Đợt HL

Đồng bộ

11

Lưới ngụy trang các loại tàu

Bộ

Theo thực tế sử dụng

02 năm

Đồng bộ

II

BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG (01 TÀU)

 

 

 

 

1

Bộ đàm

Bộ

10 ÷ 12 bộ/tàu

02 năm

 

2

La bàn điện tử

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

3

Máy đo gió cầm tay

Bộ

01 bộ/tàu

02 năm

 

4

Máy Galaxy tàu cá

Bộ

01 bộ/tàu

02 năm

 

5

Hải đồ điện tử

Bộ

03 ÷ 05 bộ/tàu

05 năm

 

6

Kích và dụng cụ chống chìm

Bộ

01 bộ/tàu

02 năm

Đồng bộ

7

Đèn pin đội đầu (chống thấm nước)

Cái

01 cái/người

01 năm

 

8

Đệm va di động

Bộ

01 bộ/tàu

02 năm

 

9

Lưới ngụy trang

Bộ

01 bộ/tàu

02 năm

 

10

Quần áo phòng độc

Bộ

01 bộ/người

05 năm

 

11

Trang phục hoạt động nghề cá

Bộ

02 bộ/người

01 năm

Đồng bộ

12

Băng tuần tra, cờ hiệu, cờ tay

Bộ

03 ÷ 05 bộ/tàu

Đợt hoạt động

 

13

Hải đồ giấy

Bộ

03 ÷ 05 bộ/tàu

Đợt hoạt động

Tiêu hao

14

Sào chống

Cái

05 cái/tàu

Đợt hoạt động

 

III

CỨU HỘ - CỨU NẠN (01 TÀU)

 

 

 

 

1

Xuồng chèo tay

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

2

Phao cứu sinh

Bộ

01 bộ/người

02 năm

Đồng bộ

3

Phao bè cứu sinh

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

4

Phao tròn có dây ném

Cái

01 cái/người

02 năm

 

5

Phao chống bão

Cái

01 cái/người

02 năm

 

6

Đệm mềm

Cái

01 cái/người

02 năm

 

7

Áo phao cứu sinh

Cái

01 cái/người

02 năm

 

8

Bộ đồ lặn chuyên nghiệp

Bộ

02 bộ/tàu

03 năm

Đồng bộ

9

Quần áo chữa cháy cá nhân

Bộ

01 bộ/người

02 năm

 

10

Quần áo bơi (chống thấm nước)

Bộ

01 bộ/người

02 năm

 

11

Găng tay (chống thấm nước)

Đôi

01 đôi/người

01 năm

 

12

Giầy (chống thấm nước)

Đôi

01 đôi/người

02 năm

 

13

Súng bắn dây mồi đa năng (dây 60m)

Bộ

01 bộ/tàu

05 năm

 

14

Bình cứu hỏa cầm tay

Bình

05 bình/tàu

01 năm

 

15

Bơm điện 12V hút ẩm

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

16

Đèn chiếu sáng tìm kiếm nạn nhân

Cái

05 cái/tàu

01 năm

 

17

Lưới vớt nạn nhân dưới nước

Cái

02 cái/tàu

01 năm

 

18

Thang lưới ép mạn

Cái

02 cái/tàu

01 năm

 

19

Thang dây

Cái

02 cái/tàu

01 năm

 

20

Cáng bó, cáng vớt

Bộ

02 bộ/tàu

01 năm

 

21

Câu liêm, chăn dập lửa

Bộ

05 bộ/tàu

01 năm

 

22

Quả dây mồi

Bộ

01 bộ/tàu

01 năm

 

23

Thùng phát khói PTK (45kg) Việt Nam

Thùng

01 thùng/tàu

Đợt hoạt động

 

24

Hộp khói HPK (2,4kg) Việt Nam

Hộp

03 hộp/tàu

Đợt hoạt động

 

25

Pháo hiệu cầm tay (màu đỏ)

Quả

10 quả/tàu

Đợt hoạt động

 

26

Pháo dù (màu đỏ)

Quả

10 quả/tàu

Đợt hoạt động

 

27

Đèn pin cứu hộ (chống thấm nước)

Cái

01 cái/người

Đợt hoạt động

 

28

Dây chống bão

Bộ

05 bộ/tàu

Đợt hoạt động

 

29

Dây cứu kéo

Mét

120m/tàu

Đợt hoạt động

 

30

Dây ni lông Φ14, Φ20, Φ24

Bộ

01 bộ/tàu

Đợt hoạt động

 

IV

BẢO QUẢN, BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT (01 TÀU)

 

 

 

 

1

Máy phát điện dự phòng 5KW

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

2

Bơm nước 2,2 kw

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

3

Súng bắn đo nhiệt độ máy

Bộ

01 bộ/tàu

05 năm

 

4

Đồng hồ đo tốc độ vòng quay

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

5

Bộ dụng cụ bảo quản chuyên dùng

Bộ

01 bộ/tàu

05 năm

 

6

Bộ dụng cụ bảo dưỡng chuyên dùng

Bộ

01 bộ/tàu

05 năm

 

7

Bộ nạp ắc quy di động

Bộ

01 bộ/tàu

05 năm

 

8

Bộ dụng cụ thợ điện

Bộ

01 bộ/tàu

05 năm

 

9

Bộ dụng cụ sửa chữa cơ bản

Bộ

01 bộ/tàu

05 năm

Đồng bộ

10

Đồng hồ Megaôm

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

11

Đồng hồ vạn năng

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

12

Thước đo tỷ trọng ắc quy

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

13

Máy hàn điện (đồng bộ)

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

14

Máy khoan (đồng bộ)

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

15

Máy cắt (đồng bộ)

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

16

Máy mài (đồng bộ)

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

17

Máy đánh rỉ

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

18

Máy hút bụi

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

19

Búa gõ rỉ

Cái

10 cái/tàu

05 năm

 

20

Cưa gỗ

Cái

01 cái/tàu

02 năm

 

21

Cưa sắt

Cái

01 cái/tàu

02 năm

 

22

Dũa sắt các loại

Cái

10 cái/tàu

02 năm

 

23

Rìu sắt

Cái

01 cái/tàu

05 năm

 

24

Vồ gỗ

Cái

03 cái/tàu

02 năm

 

25

Mũ bảo hiểm

Cái

01 cái/người

01 năm

 

26

Kính bảo hộ

Cái

01 cái/người

01 năm

 

27

Đèn pin đội đầu (chống thấm nước)

Cái

01 cái/người

01 năm

 

28

Giầy da cách điện

Đôi

03 đôi/tàu

01 năm

 

29

Ủng cao su cách điện

Đôi

03 đôi/tàu

01 năm

 

30

Găng tay cao su cách điện

Đôi

03 đôi/tàu

01 năm

 

31

Bàn cạo rỉ

Cái

10 cái/tàu

Đợt hoạt động

 

32

Chổi đánh rỉ tay

Cái

10 cái/tàu

Đợt hoạt động

 

33

Chổi đánh rỉ máy

Cái

30 cái/tàu

Đợt hoạt động

 

34

Chổi lăn sơn các loại

Cái

10 cái/tàu

Đợt hoạt động

 

35

Chổi quét sơn tay

Cái

10 cái/tàu

Đợt hoạt động

 

36

Đá mài, cắt

Cái

10 cái/tàu

Đợt hoạt động

 

37

Quần áo bảo hộ

Bộ

01 bộ/người

Đợt hoạt động

 

38

Găng tay bảo hộ

Bộ

01 bộ/người

Đợt hoạt động

 

39

Khẩu trang bảo hộ

Cái

10 cái/người

Đợt hoạt động

 

V

BẢO ĐẢM HẬU CẦN, KỸ THUẬT (01 HẢI ĐỘI)

 

 

 

 

 

Thực hiện theo quy định tại: Nghị định số 76/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ, công nhân và viên chức quốc phòng; Thông tư số 21/2018/TT-BQP ngày 22/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ cấp dưỡng của nhà ăn, nhà bếp trong Quân đội.

VI

BẢO ĐẢM CÔNG TÁC ĐẢNG, CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ (01 HẢI ĐỘI)

5

 

 

 

 

Thực hiện theo quy định tại: Thông tư số 138/2020/TT-BQP ngày 10/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chế độ, định mức, tiêu chuẩn đời sống văn hóa, tinh thần trong Quân đội nhân dân Việt Nam và các văn bản của Nhà nước, Bộ Quốc phòng có liên quan đến công tác bảo đảm hoạt động thuộc lĩnh vực tàu biển.

Ghi chú: Ngoài vật chất, trang bị thiết bị bảo đảm cho tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thảo, diễn tập Dân quân tự vệ và Hải đội dân quân thường trực như trên; căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ thực tiễn, các cơ quan, đơn vị, địa phương bảo đảm các vật chất khác để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ./.

 



[1] Thông tư số 47/2024/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng,

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ”.

Thông tư số 83/2025/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về phân định thẩm quyền trong lĩnh vực công tác quốc phòng, Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019; Luật Quốc phòng ngày 08 tháng 6 năm 2018; Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 168/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về công tác quốc phòng ở Bộ ngành Trung ương, địa phương; Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ; Nghị định số 16/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ; Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh; Nghị định số 139/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2014/NĐ-CP; Nghị định số 220/2025/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị định trong lĩnh vực quốc phòng, quân sự khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;

Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ Quốc phòng, Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về công tác quốc phòng ở bộ, ngành Trung ương, địa phương; về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ; mối quan hệ công tác của ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; chức trách, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương về giáo dục quốc phòng và an ninh; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh trong Quân đội nhân dân Việt Nam; Quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Dân quân tự vệ; chương trình, nội dung; chương trình khung bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh; tiêu chuẩn tuyên truyền viên giáo dục quốc phòng và an ninh; chương trình khung giáo dục quốc phòng và an ninh cho người học trong trường của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp”.

[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 47/2024/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024.

[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 47/2024/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024.

[4] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 47/2024/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024.

[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 83/2025/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về phân định thẩm quyền trong lĩnh vực công tác quốc phòng, Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2025.

[6] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 83/2025/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về phân định thẩm quyền trong lĩnh vực công tác quốc phòng, Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2025.

[7] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 47/2024/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024.

[8] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 83/2025/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về phân định thẩm quyền trong lĩnh vực công tác quốc phòng, Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2025.

[9] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 83/2025/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về phân định thẩm quyền trong lĩnh vực công tác quốc phòng, Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2025.

[10] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 83/2025/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về phân định thẩm quyền trong lĩnh vực công tác quốc phòng, Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2025.

[11] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Thông tư 47/2024/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024.

[12] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư số 83/2025/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về phân định thẩm quyền trong lĩnh vực công tác quốc phòng, Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2025.

[13] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 83/2025/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về phân định thẩm quyền trong lĩnh vực công tác quốc phòng, Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2025.

[14] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 47/2024/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024.

[15] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 47/2024/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024.

[16] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 47/2024/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024.

[17] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 47/2024/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024.

[18] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 83/2025/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về phân định thẩm quyền trong lĩnh vực công tác quốc phòng, Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2025.

[19] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 83/2025/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về phân định thẩm quyền trong lĩnh vực công tác quốc phòng, Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2025.

[20] Điều 3 của Thông tư số 47/2024/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024 quy định như sau:

“Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 9 năm 2024”.

Điều 9 của Thông tư số 83/2025/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về phân định thẩm quyền trong lĩnh vực công tác quốc phòng, Dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2025 quy định như sau:

“Điều 9. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2025”.

[21] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 47/2024/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024.

[22] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 47/2024/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024.

[23] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 47/2024/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024.

[24] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 47/2024/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2024.

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Văn bản hợp nhất 78/VBHN-BQP năm 2025 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tải văn bản gốc Văn bản hợp nhất 78/VBHN-BQP năm 2025 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Văn bản hợp nhất 78/VBHN-BQP năm 2025 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Số hiệu: 78/VBHN-BQP
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính
Nơi ban hành: Bộ Quốc phòng
Người ký: Nguyễn Tân Cương
Ngày ban hành: 09/10/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản