Luật Đất đai 2024

Thông tư liên tịch 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của đảng và nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,Bộ Quốc phòng,Bộ Tài chính
Ngày ban hành 26/02/2008
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Người ký Nguyễn Văn Được,Bùi Hồng Lĩnh,Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG -
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

Số: 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2008

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA BỘ QUỐC PHÒNG, BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 290/2005/QĐ-TTg NGÀY 08 THÁNG 11 NĂM 2005 VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC NHƯNG CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC

Căn cứ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg) về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước (sau đây gọi tắt là Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg), Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC) như sau:

I. BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN TÍNH HƯỞNG CHẾ ĐỘ

1. Bổ sung đối tượng được hưởng chế độ

a) Bổ sung đối tượng hưởng chế độ một lần theo hướng dẫn tại điểm 1.1, khoản 1, Mục II, Phần I Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, gồm:

- Hạ sĩ quan, chiến sỹ quân đội, công an tham gia chiến đấu và hoạt động tại chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975, nhưng không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc;

- Cán bộ xã (phường) hoạt động ở miền Nam, trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975.

b) Bổ sung đối tượng hưởng chế độ một lần theo hướng dẫn tại điểm 1.1, khoản 1, Mục III, Phần I Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, gồm: Du kích thôn, ấp ở miền Nam trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 đã về gia đình, hiện không thuộc diện người đang công tác có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc hưởng chế độ hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng.

2.Bổ sung thời gian hưởng chế độ theo hướng dẫn tại điểm 2.1, khoản 2, Mục III Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC đối với dân quân tập trung trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước thuộc 07 xã giáp ranh bên bờ Bắc sông Bến Hải trên vĩ tuyến 17 (gồm các xã: Vĩnh Giang, Vĩnh Quang, Vĩnh Thành, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn, Vĩnh Ô, Vĩnh Hà) và 05 xã nằm trong khu phi quân sự (gồm các xã: Vĩnh Tân, Vĩnh Thạch, Vĩnh Hòa, Vĩnh Hiền, Vĩnh Thủy) của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, được tính hưởng chế độ trợ cấp một lần trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 cho đến khi giải thể về gia đình.

II. CÁCH TÍNH HƯỞNG CHẾ ĐỘ

Cách tính hưởng chế độ thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 191/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, nay bổ sung một số điểm sau:

1.Đối với đối tượng nêu tại khoản 1, 2 mục I, nếu có thời gian đã được tính hưởng các chế độ một lần theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15/4/1999 của Chính phủ hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì lấy tổng thời gian được hưởng chế độ trừ đi thời gian đã hưởng chế độ một lần trước đó (kể cả thời gian đã được làm tròn). Thời gian còn lại được tính theo mức hưởng quy định.

Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, nhập ngũ tháng 4/1967 là hạ sỹ quan, chiến sỹ, đến tháng 9/1972 được bổ nhiệm B bậc phó; từ khi nhập ngũ đến 30/4/1975, ông chiến đấu ở chiến trường miền Nam, không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc. Ông Nguyễn Văn A đã được tính hưởng chế độ một lần cho thời gian ông là người hưởng lương từ tháng 9/1972 đến 30/4/1975 là 2 năm 8 tháng (theo quy định tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg).

Cách tính bổ sung hưởng chế độ một lần của ông Nguyễn Văn A theo quy định tại Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg như sau:

- Tổng thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ ở chiến trường miền Nam từ tháng 4/1967 đến 30/4/1975 là 8 năm 1 tháng.

- Thời gian đã được tính hưởng chế độ một lần của người hưởng lương từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1975 là 2 năm 8 tháng (đã được tính là 3 năm)

- Thời gian tính hưởng chế độ một lần còn lại là 5 năm 1 tháng (8 năm 1 tháng trừ đi 3 năm).

- Số tiền được hưởng là: 5 năm 1 tháng được tính là 5,5 năm x 500.000 đồng = 2.750.000 đồng (Hai triệu, bảy trăm, năm mươi nghìn đồng)

Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn B, tham gia du kích thôn từ tháng 2/1957 đến 5/1962, từ tháng 6/1962 đến 10/1967 chuyển sang du kích xã tham gia kháng chiến chống Mỹ ở chiến trường miền Nam. Ông đã được tính hưởng chế độ của thời gian tham gia du kích xã từ tháng 6/1962 đến 10/1967 là 5 năm 5 tháng (theo quy định tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg).

Cách tính bổ sung hưởng chế độ trợ cấp một lần của ông Nguyễn Văn B theo quy định tại Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg như sau:

- Tổng thời gian tham gia du kích từ tháng 2/1957 đến 10/1967 là 10 năm 9 tháng.

- Thời gian tham gia du kích xã đã được tính hưởng chế độ là 5 năm 5 tháng (đã được tính là 5,5 năm = 5 năm 6 tháng).

- Thời gian được tính hưởng chế độ một lần còn lại là 5 năm 3 tháng (10 năm 9 tháng trừ đi 5 năm 6 tháng).

- Số tiền được hưởng là: 5 năm 3 tháng được tính là 5,5 năm x 400.000 đồng = 2.200.000 đồng (Hai triệu, hai trăm nghìn đồng)

Ví dụ 3: Ông Trần Văn C, tham gia dân quân tập trung thuộc xã Vĩnh Giang, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, từ tháng 6/1958 đến tháng 2/1971 về gia đình. Ông đã được tính hưởng chế độ trợ cấp một lần của thời gian tham gia dân quân tập trung từ tháng 8/1964 đến 2/1971 là 6 năm 7 tháng (theo quy định tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg).

Cách tính bổ sung hưởng chế độ trợ cấp một lần của Ông Trần văn C theo quy định tại Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg như sau:

- Tổng thời gian tham gia dân quân tập trung chống Mỹ cứu nước từ tháng 6/1958 đến tháng 2/1971 là 12 năm 9 tháng.

- Thời gian đã được tính hưởng chế độ trợ cấp một lần từ tháng 8/1964 đến 2/1971 (theo quy định tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg) là 6 năm 7 tháng (đã được tính là 7 năm).

- Thời gian được tính hưởng chế độ trợ cấp một lần còn lại là 5 năm 9 tháng (12 năm 9 tháng trừ đi 7 năm).

- Số tiền được hưởng là: 5 năm 9 tháng được tính là 6 năm x 400.000 đồng = 2.400.000 đồng (Hai triệu, bốn trăm nghìn đồng).

2. Trường hợp đối tượng có quá trình tham gia kháng chiến chống Mỹ ở chiến trường B, C, K vừa là dân quân, du kích; vừa là hạ sĩ quan, chiến sỹ, sĩ quan hoặc người hưởng lương; vừa là cán bộ xã (phường) hoặc thuộc hai loại đối tượng này trở lên, thì tính hưởng chế độ cho từng giai đoạn công tác theo mức hưởng tương ứng theo hướng dẫn tại Mục II, III, Phần I Thông tư số 191/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC. Cách tính cụ thề như sau:

- Phân thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ thành 2 nhóm: Nhóm thời gian tham gia dân quân, du kích và nhóm thời gian tham gia kháng chiến còn lại thuộc đối tượng hưởng chế độ B, C, K.

- Lấy tổng thời gian từng nhóm trừ đi thời gian đã tính hưởng chế độ trước đó theo loại đối tượng tưng ứng theo cách tính tại khoản 1 nêu trên.

- Sau đó tính hưởng chế độ của thời gian còn lại theo từng nhóm và cộng dồn số tiền được hưởng.

3. Trường hợp những người thuộc đối tượng hưởng chế độ B, C, K đã hy sinh, thời gian tính hưởng chế độ tương ứng với thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ.

III. HỒ SƠ THỦ TỤC, TRÌNH TỰ XÉT DUYỆT HƯỞNG CHẾ ĐỘ

Bổ sung một số điểm về hồ sơ, thủ tục, trình tự xét duyệt như sau:

1. Đối với đối tượng chỉ có thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước là hạ sỹ quan, chiến sỹ quân đội, công an và cán bộ xã (phường) theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư này thì hồ sơ, thủ tục, quy trình xét duyệt thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

2. Đối với những trường hợp đối tượng theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg , đồng thời là đối tượng bổ sung theo quy định tại Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg mà nay mới lập hồ sơ để thực hiện chế độ thì hồ sơ, thủ tục, quy trình xét duyệt thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 191/2005/TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC. Khi lập hồ sơ kê khai toàn bộ thời gian được tính hưởng chế độ theo quy định.

Những trường hợp này, ở danh sách đối tượng (mẫu 9B, 9C kèm theo Thông tư số 191/2005/ TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC) tại cột ghi chú phải ghi rõ số năm được tính hưởng chế độ một lần là du kích tập trung (mẫu 9B), hoặc số năm được tính hưởng chế độ B, C, K (mẫu số 9C).

3. Đối với những trường hợp thuộc đối tượng đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg nay được bổ sung hưởng chế độ theo quy định tại Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg thực hiện như sau:

a) Nếu đối tượng có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sỹ quân đội, công an và cán bộ xã (phường) thì lập hồ sơ bổ sung, gồm: Bản khai cá nhân (theo mẫu 2A-1) hoặc Bản khai thân nhân (theo mẫu 2B-1); bản phôtô Quyết định hưởng chế độ một lần theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (nếu đã được chi trả chế độ); tổng hợp danh sách bổ sung (theo mẫu 9B-1); quy trình xét duyệt và các văn bản khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 191/2005/TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC.

b) Nếu đối tượng có thời gian là du kích thôn, ấp thì lập hồ sơ bổ sung, gồm: Bản khai cá nhân (theo mẫu 3A-1) hoặc Bản khai thân nhân (theo mẫu 3B-1); bản phôtô Quyết định hưởng chế độ một lần theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (nếu đã được chi trả chế độ); tổng hợp danh sách bổ sung (theo mẫu 9C-1); quy trình xét duyệt và các văn bản khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 191/2005/TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC.

4. Trường hợp đối tượng có hồ sơ gốc đã chứng minh đầy đủ quá trình tham gia kháng chiến để tính hưởng chế độ theo quy định thì hồ sơ chỉ cần Bản khai cá nhân (hoặc Bản khai thân nhân); bản sao giấy tờ gốc có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã (phường).

IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH

Sửa đổi khoản 3, Mục V, Phần I Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:

1. Kinh phí chi cho công tác chi trả chế độ một lần đối với đối tượng B, C, K bằng 3%, các đối tượng còn lại bằng 4% trên tổng kinh phí chi trả chế độ một lần của đối tượng. Kinh phí cho công tác quản lý, thực hiện chế độ bảo hiểm y tế, mai táng phí thực hiện theo quy định hiện hành về bảo hiểm xã hội.

2. Nội dung chi cho công tác chi trả chế độ một lần cho đối tượng bao gồm: Lệ phí chi trả trợ cấp cho đối tượng; xét duyệt, thẩm định hồ sơ, chi tuyên truyền, phổ biến chính sách; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, sơ kết, tổng kết; in ấn mẫu biểu, giấy tờ quản lý và mua sắm, sửa chữa nhỏ các trang bị, đồ dùng văn phòng phục vụ công tác chi trả. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Bổ sung về trách nhiệm và trình tự thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương hướng dẫn tại Phần III Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:

1. Trường hợp đối tượng có thời gian công tác ở nhiều lĩnh vực khác nhau thì căn cứ lĩnh vực công tác cuối cùng tham gia kháng chiến chống Mỹ của người đó để thực hiện việc phân công xét duyệt, quyết định hưởng chế độ theo quy định tại Thông tư số 191/2005/TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC.

2. Đối với cán bộ xã (phường) hoạt động ở miền Nam tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước quy định tại điểm a, khoản 1 Mục I Thông tư này, Ban Thường vụ tỉnh (thành) ủy căn cứ chức danh của từng loại hình xã (phường) của địa phương trong kháng chiến, chỉ đạo các ban, ngành, các cấp ủy đảng, chính quyền xem xét, tổng hợp và quyết định từng trường hợp được hưởng chế độ. Giao cho các cấp lập hồ sơ và thực hiện việc xét duyệt, quyết định hưởng chế độ theo hướng dẫn tại Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC và Thông tư này.

3. Các cấp cần tổ chức xét duyệt chặt chẽ, công khai từng đối tượng, đúng quy trình hướng dẫn tại Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC và Thông tư này; căn cứ kết quả xét duyệt các đợt trước đây để xác định rõ thời gian đã tính hưởng chế độ của đối tượng và tính thời gian hưởng bổ sung; đồng thời, lưu giữ danh sách để theo dõi, tránh trùng hưởng chế độ.

Đối với cấp thôn, ấp; xã (phường) khi tổ chức xét duyệt công khai mời đại diện những người cùng công tác nay sinh sồng tại địa bàn và đại diện các đối tượng cùng lĩnh vực công tác đã được hưởng chế độ các đợt trước cùng dự.

Các trường hợp có hồ sơ gốc hoặc hồ sơ đã rõ xét duyệt trước; số chưa rõ tiếp tục xác minh, xét duyệt sau. Trường hợp không đủ điều kiện hưởng chế độ thì trả lời cho đối tượng rõ.

4. Sửa đổi tiết d, điểm 1.4, khoản 1, Phần III Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC (về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố) như sau: Ra quyết định hưởng chế độ một lần đối với các đối tượng là cán bộ, công nhân viên chức, dân chính đảng, cán bộ xã (phường), thanh niên xung phong thuộc thẩm quyền, phạm vi giải quyết.

5. Sửa đổi tiết e, điểm 1.4, khoản 1, Phần III Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC (về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố) như sau: Tổng hợp danh sách và kinh phí thực hiện chế độ một lần gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định để gửi Bộ Tài chính cấp kinh phí; chỉ đạo chi trả chế độ cho đối tượng và thanh quyết toán tài chính theo chế độ hiện hành.

6. Sửa đổi khoản 3, Phần IV Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC (về trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) như sau: Chỉ đạo hệ thống ngành Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể địa phương xét duyệt, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ra quyết định hưởng chế độ một lần, chế độ bảo hiểm y tế, chế độ mai táng phí và chế độ hỗ trợ vật chất, tinh thần đối với các đối tượng; thẩm định và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ đối với đối tượng do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý theo hướng dẫn trợ cấp kinh phí ủy quyền đối với người có công với cách mạng.

7. Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định Quyết định hưởng chế độ một lần của các đơn vị; địa phương, tổng hợp đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí và tổng hợp quyết toán kinh phí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

8. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về liên Bộ để xem xét, giải quyết./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG





Đỗ Hoàng Anh Tuấn

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG




Bùi Hồng Lĩnh

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG
THƯỢNG TƯỚNG




Nguyễn Văn Được

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- VP Trung ương Đảng; VP Quốc hội;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân Tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo: Website Chính phủ;
- Các Quân khu (Bộ Quốc phòng);
- Lưu: VTBQP, VTBLĐTBXH, VTBTC.

 

Mẫu 2A-1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Ngày … tháng … năm 200….

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ

(Đối tượng hưởng chế độ B, C, K)

 

Họ và tên: ………………………. Bí danh: …………………………………….. Nam, nữ: ……………

Thuộc đối tượng là (QN, CAND, TNXP, cán bộ xã, phường): ....................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................

Quê quán: ............................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................

Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay (đối với người đang công tác): ............................................

............................................................................................................................................

Đang nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc làm công việc gì ở đâu: ......................................................

............................................................................................................................................

Cấp bậc, chức vụ, đơn vị trước khi nghỉ: ................................................................................

Nhập ngũ (tuyển dụng vào CNVC hoặc thoát ly đối với cán bộ dân chính đảng): ..........................

ngày … tháng … năm ………….., đơn vị (c, d, e, f): .................................................................

Tái ngũ (nếu có) ngày … tháng … năm....................................................................................

Ngày, tháng, năm đi chiến trường B, C, K: .............................................................................

Đơn vị trước khi đi chiến trường B, C, K: ...............................................................................

Cấp bậc, chức vụ trước khi đi chiến trường B, C, K: ...............................................................

Ngày, tháng, năm được đề bạt, bổ nhiệm cấp bậc, chức vụ hưởng lương: ................................

Ngày, tháng, năm được giao làm cán bộ xã (phường) .............................................................

Ngày, tháng, năm thôi làm cán bộ xã (phường) .......................................................................

Trong thời gian ở chiến trường đã ra miền Bắc:

+ Đi học, công tác (số lần, thời gian): .....................................................................................

+ Mức lương (hoặc sinh hoạt phí) khi ở miền Bắc: ..................................................................

Họ, tên bố: ....................................  sinh: ................................  mất: ....................................

Họ, tên mẹ: ...................................  sinh: ................................  mất: ....................................

Nghề nghiệp, nơi thường trú của Bố, mẹ trước 30/4/1975: .......................................................

............................................................................................................................................

Họ tên vợ (hoặc chồng): ........................................................................................................

Vợ chồng kết hôn năm: .........................................................................................................

Nghề nghiệp, nơi thường trú của vợ (chồng) trước 30/4/1975: ..................................................

............................................................................................................................................

Họ, tên các con:

1- .................................................  sinh: .............................................................................

2- .................................................  sinh: .............................................................................

Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ: ....................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

BẢNG KÊ THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K KỂ TỪ NGÀY NHẬP NGŨ, HOẶC LÀM CÁN BỘ XÃ (PHƯỜNG)

Từ tháng, năm

Đến tháng, năm

Cấp bậc, Chức vụ

Đơn vị, địa phương công tác

Địa bàn hoạt động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: ……….năm ………………… tháng.

- Thời gian đã tính hưởng chế độ một lần: ………… năm ……………………. tháng.

- Thời gian còn lại được tính hưởng chế độ một lần: ……………. năm ………………. tháng.

Khai tại: ...............................................................................................................................

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Xác nhận của cơ quan, hoặc của Ủy ban nhân dân xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)

Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

Mẫu 2B-1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Ngày … tháng … năm 200….

 

BẢN KHAI THÂN NHÂN

Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ

(Đối tượng hưởng chế độ B, C, K)

 

1. Phần khai về thân nhân:

Họ và tên: ………………………. …………………………………….. Nam, nữ: …………………….

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………….

Quê quán: ............................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................

Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay .........................................................................................

Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: .................................................................................

Những người cùng hàng thừa kế gồm:  ..................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

(Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)

2. Phần khai về đối tượng:

Họ và tên: ………………………………. Bí danh: ……………………………. Nam, nữ: …………..

Sinh năm ………………………………. Quê quán: ....................................................................

Hy sinh (hoặc từ trần) ngày, tháng, năm: ................................................................................

Đơn vị (cơ quan) khi hy sinh (từ trần): ....................................................................................

Ngày nhập ngũ (tuyển dụng vào CNVC hoặc thoát ly đối với cán bộ dân chính đảng): ..................

………………………….……….., đơn vị (c, d, e, f): ...................................................................

Tái ngũ (nếu có) ngày … tháng … năm....................................................................................

Đơn vị trước khi đi chiến trường B, C, K: ...............................................................................

Cấp bậc, chức vụ trước khi đi chiến trường B, C, K: ...............................................................

Ngày, tháng, năm được đề bạt, bổ nhiệm cấp bậc, chức vụ hưởng lương: ................................

Cấp bậc, chức vụ khi hưởng lương: .......................................................................................

Ngày, tháng, năm làm cán bộ xã (phường) .............................................................................

Ngày, tháng, năm thôi làm cán bộ xã (phường)........................................................................

Trong thời gian ở chiến trường đã ra miền Bắc:

+ Đi học, công tác (số lần, thời gian): .....................................................................................

+ Mức lương (hoặc sinh hoạt phí) khi ở miền Bắc: ..................................................................

Đơn vị công tác trước khi về gia đình: .....................................................................................

Cấp bậc, chức vụ khi về gia đình: ...........................................................................................

Họ, tên bố: ....................................  sinh: ................................  mất: ....................................

Họ, tên mẹ: ...................................  sinh: ................................  mất: ....................................

Nghề nghiệp, nơi thường trú của bố, mẹ trước 30/4/1975: .......................................................

............................................................................................................................................

Họ tên vợ (hoặc chồng): ........................................................................................................

Vợ chồng kết hôn năm: .........................................................................................................

Nghề nghiệp, nơi thường trú của vợ (chồng) trước 30/4/1975: ..................................................

............................................................................................................................................

Họ, tên các con:

1- .................................................  sinh: .............................................................................

2- .................................................  sinh: .............................................................................

Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ: ....................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

BẢNG KÊ THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K KỂ TỪ NGÀY NHẬP NGŨ, HOẶC LÀM CÁN BỘ XÃ (PHƯỜNG)

Từ tháng, năm

Đến tháng, năm

Cấp bậc, Chức vụ

Đơn vị, địa phương công tác

Địa bàn hoạt động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: ……….năm ………………… tháng.

- Thời gian đã tính hưởng chế độ một lần: ………… năm ……………………. tháng.

- Thời gian còn lại được tính hưởng chế độ một lần: ……………. năm ………………. tháng.

Khai tại: ...............................................................................................................................

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Xác nhận của UBND xã (phường)
(Ký tên và đóng dấu)

Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

Mẫu 3A-1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Ngày … tháng … năm ….

 

BẢN KHAI CÁ NHÂN

Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ

(Đối tượng du kích tập trung xã, thôn, ấp; lực lượng mật)

 

Họ và tên: ………………………. Bí danh …………………………………….. Nam, nữ: …………..

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………….

Quê quán: ............................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................

Vào Đảng: ………………………………………. Chính thức: .......................................................

Thời gian tham gia du kích tập trung, lực lượng mật: ...............................................................

............................................................................................................................................

Được vào đơn vị (b,c du kích): ...............................................................................................

Do cấp nào quản lý (ghi rõ): ...................................................................................................

Về gia đình từ ngày ………. tháng …. năm .............................................................................

Đơn vị trước khi về gia đình (b, c, d): ......................................................................................

............................................................................................................................................

Lý do về gia đình: ..................................................................................................................

Nghề nghiệp sau khi về gia đình: …………………………… hiện nay: .........................................

Đã được khen thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ: ...........................................................

............................................................................................................................................

Đã được hưởng chế độ, chính sách gì? ..................................................................................

............................................................................................................................................

Các giấy tờ liên quan đến tham gia kháng chiến chống Mỹ còn lưu giữ: ....................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

BẢNG KÊ KHAI THỜI GIAN THỰC TẾ THAM GIA DU KÍCH TẬP TRUNG, LỰC LƯỢNG LÀM NHIỆM VỤ MẬT

Từ tháng, năm

Đến tháng, năm

Số tháng

Cấp bậc, Chức vụ

Du kích tập trung, xã, hay thôn, ấp

Đơn vị (c, d, e, f); Cấp quản lý

Địa bàn hoạt động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: ……….năm ………………… tháng.

- Thời gian đã tính hưởng chế độ một lần: ………… năm ……………………. tháng.

- Thời gian còn lại được tính hưởng chế độ một lần: ……………. năm ………………. tháng.

Những người biết được quá trình tham gia du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật:

1. Họ, tên: ……………………………..Nơi ở hiện nay ...............................................................

Lý do biết: ............................................................................................................................

2. Họ, tên: ……………………………. Nơi ở hiện nay ...............................................................

Lý do biết..............................................................................................................................

Khai tại: ...............................................................................................................................

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Xác nhận
của Ủy ban nhân dân (phường)
(Ký tên và đóng dấu)

Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 3B-1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Ngày … tháng … năm 200….

 

BẢN KHAI NHÂN THÂN

Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ

(Đối tượng du kích tập trung xã, thôn, ấp; lực lượng mật)

 

1. Phần khai về thân nhân:

Họ và tên: ………………………. …………………………………….. Nam, nữ: …………………….

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………….

Quê quán: ............................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................

Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay .........................................................................................

Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: .................................................................................

Những người cùng hàng thừa kế gồm:  ..................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

(Kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân cùng hàng thừa kế)

2. Phần khai về đối tượng:

Họ và tên: ………………………. Bí danh …………………………………….. Nam, nữ: …………..

Năm sinh: ……. ..………………………Từ trần………………………………………………………….

Quê quán: ............................................................................................................................

Vào Đảng: ………………………………………. Chính thức: .......................................................

Thời gian tham gia du kích tập trung, lực lượng mật: ...............................................................

Được vào đơn vị: ..................................................................................................................

Do cấp nào quản lý (ghi rõ): ...................................................................................................

Về gia đình từ ngày ………. tháng …. năm .............................................................................

Đơn vị trước khi về gia đình (b, c, d): ......................................................................................

............................................................................................................................................

Nghề nghiệp sau khi về gia đình: …………………………… hiện nay: .........................................

Đã được khen thưởng tổng kết kháng chiến chống Mỹ: ...........................................................

............................................................................................................................................

Đã được hưởng chế độ, chính sách gì? ..................................................................................

............................................................................................................................................

Các giấy tờ liên quan đến tham gia du kích tập trung, làm nhiệm vụ một còn lưu giữ được:.........

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

BẢNG KÊ KHAI THỜI GIAN THỰC TẾ THAM GIA DU KÍCH TẬP TRUNG, LỰC LƯỢNG LÀM NHIỆM VỤ MẬT

Từ tháng, năm

Đến tháng, năm

Số tháng

Cấp bậc, Chức vụ

Du kích tập trung, xã, hay thôn, ấp

Đơn vị (c, d, e, f); Cấp quản lý

Địa bàn hoạt động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng thời gian được tính hưởng chế độ một lần: ……….năm ………………… tháng.

- Thời gian đã được tính hưởng chế độ một lần: ………… năm ……………………. tháng.

- Thời gian còn lại được tính hưởng chế độ một lần: ……………. năm ………………. tháng.

Những người biết được quá trình tham gia du kích tập trung, làm nhiệm vụ mật:

1. Họ, tên: ……………………………..Nơi ở hiện nay ...............................................................

Lý do biết: ............................................................................................................................

2. Họ, tên: ……………………………. Nơi ở hiện nay ...............................................................

Lý do biết..............................................................................................................................

Khai tại: ...............................................................................................................................

Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Xác nhận
của Ủy ban nhân dân (phường)
(Ký tên và đóng dấu)

Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 


Mẫu 9B-1

…………………………………….

…………………………………….

DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG BỔ SUNG B,C,K (II)

Được hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg

(Kèm theo Công văn đề nghị số ………… ngày …….. tháng ……….. năm 200 …… của …………)

 

Số TT

Họ và Tên

Năm sinh

Quê quán

Nơi đăng ký hộ khẩu trường trú

Sống hay đã từ trần

Tổng số năm được hưởng

Số năm đã tính hưởng

Số năm còn lại được hưởng

Mức hưởng (đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số đối tượng: …………………………………….

Tổng số tiền: …………………………………………….

 

Người lập danh sách
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ)

Ngày … tháng….. năm ………….
………………………………………………………
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường) trở lên

Mẫu 9C-1

…………………………………….

…………………………………….

DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG DU KÍCH TẬP TRUNG BỔ SUNG (III)

Được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg

(Kèm theo Công văn đề nghị số ………… ngày …….. tháng ……….. năm 200 …… của …………)

 

Số TT

Họ và Tên

Năm sinh

Quê quán

Nơi đăng ký hộ khẩu trường trú

Sống hay đã từ trần

Tổng số năm được hưởng

Số năm đã tính hưởng

Số năm còn lại được hưởng

Mức hưởng (đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số đối tượng: …………………………………….

Tổng số tiền: …………………………………………….

 

Người lập danh sách
(Ký tên, ghi rõ cấp bậc, hoặc chức vụ)

Ngày … tháng….. năm ………….
………………………………………………………
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường) trở lên

 

49
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư liên tịch 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của đảng và nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư liên tịch 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của đảng và nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư liên tịch 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của đảng và nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội
Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,Bộ Quốc phòng,Bộ Tài chính
Người ký: Nguyễn Văn Được,Bùi Hồng Lĩnh,Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 26/02/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Mẫu này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 1. ... thay thế một số mẫu ... tại điểm b, điểm c khoản 3 Mục III ... Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC

1. Thay thế một số mẫu sau đây:
...
b) Mẫu 2A-1 ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC được thay thế bằng Mẫu 2A-1 ... tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục II
...
Mẫu 2A-1 BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng hưởng chế độ B, C, K)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Mẫu 2A-1 BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng hưởng chế độ B, C, K)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 1. ... thay thế một số mẫu ... tại điểm b, điểm c khoản 3 Mục III ... Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC

1. Thay thế một số mẫu sau đây:
...
b) Mẫu ... 2B-1 ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC được thay thế bằng Mẫu ... 2B-1 ... tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục II
...
Mẫu 2B-1 BẢN KHAI THÂN NHÂN Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng hưởng chế độ B, C, K)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Mẫu 2B-1 BẢN KHAI THÂN NHÂN Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng hưởng chế độ B, C, K)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 1. ... thay thế một số mẫu ... tại điểm b, điểm c khoản 3 Mục III ... Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC

1. Thay thế một số mẫu sau đây:
...
b) Mẫu ... 3A-1 ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC được thay thế bằng Mẫu ... 3A-1 ... tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục II
...
Mẫu 3A-1 BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng du kích tập trung xã, thôn, ấp; lực lượng mật)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Mẫu 3A-1 BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng du kích tập trung xã, thôn, ấp; lực lượng mật)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 1. ... thay thế một số mẫu ... tại điểm b, điểm c khoản 3 Mục III ... Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC

1. Thay thế một số mẫu sau đây:
...
b) Mẫu ... 3B-1 ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC được thay thế bằng Mẫu ... 3B-1 ... tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục II
...
Mẫu 3B-1 BẢN KHAI THÂN NHÂN Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng du kích tập trung xã, thôn, ấp; lực lượng mật)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Mẫu 3B-1 BẢN KHAI NHÂN THÂN Đề nghị bổ sung hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng du kích tập trung xã, thôn, ấp; lực lượng mật)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 1. ... thay thế một số mẫu ... tại điểm b, điểm c khoản 3 Mục III ... Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC

1. Thay thế một số mẫu sau đây:
...
b) Mẫu ... 9B-1 ... ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC được thay thế bằng Mẫu ... 9B-1 ... tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục II
...
Mẫu 9B-1 DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG BỔ SUNG B,C,K (II) Được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Mẫu 9B-1 DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG BỔ SUNG B,C,K (II) Được hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Mẫu này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 1. ... thay thế một số mẫu ... tại điểm b, điểm c khoản 3 Mục III ... Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC

1. Thay thế một số mẫu sau đây:
...
b) Mẫu ... 9C-1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC được thay thế bằng Mẫu ... 9C-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục II
...
Mẫu 9C-1 DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG DU KÍCH TẬP TRUNG BỔ SUNG (III) Được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Mẫu 9C-1 DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG DU KÍCH TẬP TRUNG BỔ SUNG (III) Được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mẫu này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Từ này bị thay thế bởi Điểm d Khoản 2 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 1. ... thay thế một số ... cụm từ tại điểm b, điểm c khoản 3 Mục III ... Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
...
2. Thay thế một số cụm từ sau đây:
...
d) Từ “phôtô” được thay thế bằng từ “sao” tại điểm b, điểm c khoản 3 Mục III Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

Xem nội dung VB
phôtô
Từ này bị thay thế bởi Điểm d Khoản 2 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Từ này bị thay thế bởi Điểm d Khoản 2 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 1. ... thay thế một số ... cụm từ tại điểm b ... khoản 3 Mục III ... Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
...
2. Thay thế một số cụm từ sau đây:
...
d) Từ “phôtô” được thay thế bằng từ “sao” tại điểm b ... khoản 3 Mục III Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

Xem nội dung VB
phôtô
Từ này bị thay thế bởi Điểm d Khoản 2 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 1. ... bãi bỏ cụm từ tại khoản 4 Mục III ... Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
...
4. Bãi bỏ cụm từ “có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã (phường);” tại khoản 4 Mục III ... Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

Xem nội dung VB
có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã (phường).
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 1. ... bãi bỏ cụm từ tại ... khoản 6 Mục IV Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
...
4. Bãi bỏ ... cụm từ “chế độ bảo hiểm y tế,” tại khoản 6 Mục IV Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

Xem nội dung VB
chế độ bảo hiểm y tế,
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Một số nội dung tại Mục này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Điều 1. ... thay thế một số mẫu, cụm từ tại điểm b, điểm c khoản 3 Mục III, bãi bỏ cụm từ tại khoản 4 Mục III và khoản 6 Mục IV Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
...
5. Các mẫu thực hiện theo Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC quy định tại Mục III Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC được áp dụng theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Phụ lục I
...
Mẫu 9B DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG B, C, K (II) Được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
...
Mẫu 9C DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG DÂN QUÂN, DU KÍCH TẬP TRUNG (III) Được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
III. HỒ SƠ THỦ TỤC, TRÌNH TỰ XÉT DUYỆT HƯỞNG CHẾ ĐỘ

Bổ sung một số điểm về hồ sơ, thủ tục, trình tự xét duyệt như sau:

1. Đối với đối tượng chỉ có thời gian tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước là hạ sỹ quan, chiến sỹ quân đội, công an và cán bộ xã (phường) theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư này thì hồ sơ, thủ tục, quy trình xét duyệt thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

2. Đối với những trường hợp đối tượng theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg , đồng thời là đối tượng bổ sung theo quy định tại Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg mà nay mới lập hồ sơ để thực hiện chế độ thì hồ sơ, thủ tục, quy trình xét duyệt thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 191/2005/TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC. Khi lập hồ sơ kê khai toàn bộ thời gian được tính hưởng chế độ theo quy định.

Những trường hợp này, ở danh sách đối tượng (mẫu 9B, 9C kèm theo Thông tư số 191/2005/ TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC) tại cột ghi chú phải ghi rõ số năm được tính hưởng chế độ một lần là du kích tập trung (mẫu 9B), hoặc số năm được tính hưởng chế độ B, C, K (mẫu số 9C).

3. Đối với những trường hợp thuộc đối tượng đã được hưởng chế độ hoặc đã lập hồ sơ để hưởng chế độ theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg nay được bổ sung hưởng chế độ theo quy định tại Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg thực hiện như sau:

a) Nếu đối tượng có thời gian công tác là hạ sỹ quan, chiến sỹ quân đội, công an và cán bộ xã (phường) thì lập hồ sơ bổ sung, gồm: Bản khai cá nhân (theo mẫu 2A-1) hoặc Bản khai thân nhân (theo mẫu 2B-1); bản phôtô Quyết định hưởng chế độ một lần theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (nếu đã được chi trả chế độ); tổng hợp danh sách bổ sung (theo mẫu 9B-1); quy trình xét duyệt và các văn bản khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 191/2005/TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC.

b) Nếu đối tượng có thời gian là du kích thôn, ấp thì lập hồ sơ bổ sung, gồm: Bản khai cá nhân (theo mẫu 3A-1) hoặc Bản khai thân nhân (theo mẫu 3B-1); bản phôtô Quyết định hưởng chế độ một lần theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP hoặc Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (nếu đã được chi trả chế độ); tổng hợp danh sách bổ sung (theo mẫu 9C-1); quy trình xét duyệt và các văn bản khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 191/2005/TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC.

4. Trường hợp đối tượng có hồ sơ gốc đã chứng minh đầy đủ quá trình tham gia kháng chiến để tính hưởng chế độ theo quy định thì hồ sơ chỉ cần Bản khai cá nhân (hoặc Bản khai thân nhân); bản sao giấy tờ gốc có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã (phường).
Một số nội dung tại Mục này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 104/2024/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 27/11/2024
Một số nội dung tại Mục này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 103/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
...
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Phần III Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ... như sau:

“1. Trách nhiệm và trình tự thực hiện của cá nhân, cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp nhận hồ sơ, xét duyệt, chi trả chế độ một lần đối với các đối tượng đã về gia đình.

1.1. Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng

a) Làm bản khai theo mẫu quy định.

b) Nộp 01 bộ hồ sơ gồm: Bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là giấy tờ gốc; giấy tờ có liên quan (nếu có) cho Ủy ban nhân dân xã bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử.

c) Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ cá nhân và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.

1.2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã

a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến trong nhân dân và đối tượng về nội dung chế độ chính sách; tổ chức thực hiện bảo đảm dân chủ, công khai, chặt chẽ, chính xác, đúng đối tượng ở địa phương.

b) Thành lập Hội đồng chính sách xã do Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) Ủy ban nhân dân làm Chủ tịch Hội đồng, cán bộ quân sự, công an, công chức văn hóa xã hội (phụ trách nội vụ) làm thường trực và các thành viên gồm: Đại diện Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi, Ban hưu trí; mời đại diện cán bộ nguyên phụ trách cấp ủy, cơ quan quân sự của địa phương thời kỳ chống Mỹ cứu nước, đại diện Ban liên lạc dân quân, du kích tập trung, thanh niên xung phong... để giúp Ủy ban nhân dân xã tổ chức xét duyệt theo quy định tại Thông tư này.

c) Chỉ đạo cơ quan thuộc quyền tiếp nhận hồ sơ của đối tượng đề nghị hưởng chế độ. Tiến hành phân loại hồ sơ từng đối tượng của các thôn theo ba nhóm: nhóm có giấy tờ gốc; nhóm có giấy tờ liên quan và nhóm không có giấy tờ. Triển khai xét duyệt theo 3 bước:

- Bước 1: Xét duyệt cho nhóm đối tượng có giấy tờ gốc.

- Bước 2: Xét duyệt cho nhóm đối tượng có giấy tờ liên quan.

- Bước 3: Xét duyệt cho nhóm đối tượng không có giấy tờ.

Cấp xã chỉ tổ chức xét duyệt cho đối tượng nhóm sau (nhóm có giấy tờ liên quan, nhóm không có giấy tờ), khi cấp tỉnh đã thông báo kết quả xét hưởng đối tượng nhóm trước (nhóm có giấy tờ gốc) của địa phương mình và mời đại diện đối tượng đã được xét hưởng của nhóm trước dự họp.

d) Đề nghị Hội Cựu chiến binh họp xem xét, xác nhận đối tượng (bao gồm cả đối tượng khác quê quán nhưng sinh sống ổn định tại địa phương, có thể xác định được thời gian công tác tính hưởng chế độ).

đ) Tổ chức hội nghị Hội đồng chính sách công khai xét duyệt đối với các đối tượng do Hội Cựu chiến binh đã cho ý kiến bằng văn bản (Ban chỉ huy quân sự, công chức văn hóa xã hội (phụ trách nội vụ) tổng hợp danh sách theo phạm vi phân công và báo cáo).

Đối với đối tượng không có giấy tờ gốc hoặc không có giấy tờ được coi là giấy tờ gốc, Hội đồng chính sách có trách nhiệm thẩm tra, xác minh quá trình công tác, thời gian về địa phương trước khi lập văn bản xác nhận (mẫu số 7A).

e) Niêm yết danh sách đối tượng đã được xét duyệt (đối tượng được hưởng; mức hưởng của từng người,...) tại các thôn, ấp; tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã và công bố trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của nhân dân.

g) Sau 10 ngày, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu kiện của nhân dân thì Ủy ban nhân dân xã tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Qua Bộ chỉ huy quân sự tỉnh đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền chỉ đạo của Bộ Quốc phòng, bao gồm: quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, dân quân, du kích tập trung, lực lượng mật quốc phòng;

- Qua Sở Nội vụ đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm: cán bộ, công nhân viên chức, cán bộ dân chính đảng, thanh niên xung phong.

h) Tổ chức xác nhận theo đề nghị của đối tượng hiện nay thường trú ở địa phương khác để hưởng chế độ (quy trình xét duyệt và hồ sơ thực hiện như đối tượng không còn giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc ở địa phương). Trong thời gian 20 ngày phải chuyển hồ sơ đã xét duyệt hoặc trả lời đối tượng theo đề nghị.

i) Tiến hành xác minh, tổng hợp báo cáo các trường hợp chưa rõ đối tượng, thời gian được tính hưởng chế độ hoặc các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết đang có khiếu nại, tố cáo.

Đối với lực lượng mật lập danh sách riêng nêu rõ từng trường hợp đã xác định được và những trường hợp chưa xác định được đề nghị trên xác minh, kết luận.

k) Chỉ đạo cơ quan thuộc quyền chi trả chế độ cho đối tượng bằng hình thức trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử; thông báo kết quả trên các phương tiện thông tin của địa phương.

1.3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

a) Chỉ đạo các địa phương và các cơ quan chức năng có liên quan tuyên truyền, tổ chức triển khai và kiểm tra thực hiện chế độ quy định cho mọi đối tượng tại địa phương.

b) Thành lập Ban chỉ đạo do Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Nội vụ làm thường trực và các thành viên gồm: Đại diện Ban tổ chức tỉnh ủy, Mặt trận Tổ quốc, cơ quan Bảo hiểm xã hội, Tài chính, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi; mời đại diện cán bộ nguyên là cấp ủy, chính quyền và thủ trưởng cơ quan quân sự thời kỳ chống Mỹ cứu nước.

Từng địa phương có thể thành lập bộ phận giúp việc với sự tham gia của Ban liên lạc dân quân, du kích tập trung, thanh niên xung phong, những người công tác cùng thời gian ở địa phương để giúp Ban chỉ đạo quyết định các chủ trương, kế hoạch và biện pháp thực hiện.

c) Chỉ đạo, chủ trì tổ chức tập huấn cho các Ban, ngành chức năng có liên quan và các cơ quan chức năng của các xã.

d) Chỉ đạo các ngành chức năng xét duyệt, tổng hợp, báo cáo theo quy định:

- Bộ chỉ huy quân sự tỉnh phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt, tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng và ngân sách chi trả báo cáo quân khu (qua Cục Chính trị) các đối tượng thuộc thẩm quyền chỉ đạo của Bộ Quốc phòng.

- Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức xét duyệt, thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ một lần đối với các đối tượng là cán bộ, công nhân viên chức, dân chính đảng, cán bộ cấp xã, thanh niên xung phong thuộc thẩm quyền, phạm vi giải quyết; xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ bảo hiểm y tế, chế độ mai táng phí đối với các đối tượng theo quy định tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg và Thông tư này.

đ) Tổng hợp danh sách và kinh phí thực hiện chế độ một lần gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp, đề nghị Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí; chỉ đạo chi trả chế độ cho đối tượng bằng hình thức trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử; thanh quyết toán theo quy định hiện hành.

e) Chủ trì giải quyết những vướng mắc, phát sinh tại địa phương.

g) Đối với lực lượng mật và đối tượng tham gia chiến đấu ở chiến trường B, C, K, tự về gia đình chưa được hưởng chế độ, chính sách, quê từ huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trở ra mà không thuộc dân tộc ít người, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng thuộc quyền phối hợp với đơn vị, địa phương có liên quan tiến hành thẩm tra, xác minh, kết luận từng trường hợp cụ thể trước khi xét duyệt, tổng hợp trong phạm vi, thẩm quyền giải quyết theo quy định.

1.4. Trách nhiệm của Bộ Tư lệnh các quân khu

a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc quyền triển khai thực hiện việc xét duyệt, thẩm định, báo cáo theo quy định.

b) Thành lập Ban chỉ đạo do một đồng chí Phó Tư lệnh Quân khu làm Trưởng ban, Thủ trưởng Cục Chính trị làm Phó Trưởng ban Thường trực và các thành viên gồm: cơ quan Chính sách, Tài chính, Cán bộ, Quân lực, Dân quân tự vệ, Tuyên huấn, Văn phòng và các cơ quan có liên quan.

c) Tổ chức tập huấn cho lãnh đạo và cán bộ chuyên môn các cơ quan, đơn vị thuộc quyền về chế độ, chính sách theo quy định và kế hoạch, biện pháp tổ chức thực hiện trong địa bàn quân khu.

d) Căn cứ kết quả xét duyệt, đề nghị của cơ quan chức năng, ra quyết định hưởng chế độ. Báo cáo quyết định và danh sách hưởng chế độ trợ cấp về Cục Chính sách-Xã hội/Tổng cục Chính trị để quản lý theo dõi; báo cáo về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng) kèm theo quyết định và danh sách đối tượng hưởng chế độ trợ cấp để tổng hợp, đề nghị Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí.

đ) Chỉ đạo chi trả chế độ cho đối tượng thuộc phạm vi đảm nhiệm bằng hình thức trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử; thanh quyết toán tài chính theo quy định hiện hành.

e) Lưu trữ, số hóa hồ sơ đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết.

g) Chủ trì kiểm tra, giải quyết những vướng mắc, phát sinh ở các cơ quan, đơn vị thuộc quân khu quản lý.”.

Xem nội dung VB
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Bổ sung về trách nhiệm và trình tự thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương hướng dẫn tại Phần III Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:

1. Trường hợp đối tượng có thời gian công tác ở nhiều lĩnh vực khác nhau thì căn cứ lĩnh vực công tác cuối cùng tham gia kháng chiến chống Mỹ của người đó để thực hiện việc phân công xét duyệt, quyết định hưởng chế độ theo quy định tại Thông tư số 191/2005/TTLT- BQP-BLĐTBXH-BTC.

2. Đối với cán bộ xã (phường) hoạt động ở miền Nam tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước quy định tại điểm a, khoản 1 Mục I Thông tư này, Ban Thường vụ tỉnh (thành) ủy căn cứ chức danh của từng loại hình xã (phường) của địa phương trong kháng chiến, chỉ đạo các ban, ngành, các cấp ủy đảng, chính quyền xem xét, tổng hợp và quyết định từng trường hợp được hưởng chế độ. Giao cho các cấp lập hồ sơ và thực hiện việc xét duyệt, quyết định hưởng chế độ theo hướng dẫn tại Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC và Thông tư này.

3. Các cấp cần tổ chức xét duyệt chặt chẽ, công khai từng đối tượng, đúng quy trình hướng dẫn tại Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC và Thông tư này; căn cứ kết quả xét duyệt các đợt trước đây để xác định rõ thời gian đã tính hưởng chế độ của đối tượng và tính thời gian hưởng bổ sung; đồng thời, lưu giữ danh sách để theo dõi, tránh trùng hưởng chế độ.

Đối với cấp thôn, ấp; xã (phường) khi tổ chức xét duyệt công khai mời đại diện những người cùng công tác nay sinh sồng tại địa bàn và đại diện các đối tượng cùng lĩnh vực công tác đã được hưởng chế độ các đợt trước cùng dự.

Các trường hợp có hồ sơ gốc hoặc hồ sơ đã rõ xét duyệt trước; số chưa rõ tiếp tục xác minh, xét duyệt sau. Trường hợp không đủ điều kiện hưởng chế độ thì trả lời cho đối tượng rõ.

4. Sửa đổi tiết d, điểm 1.4, khoản 1, Phần III Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC (về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố) như sau: Ra quyết định hưởng chế độ một lần đối với các đối tượng là cán bộ, công nhân viên chức, dân chính đảng, cán bộ xã (phường), thanh niên xung phong thuộc thẩm quyền, phạm vi giải quyết.

5. Sửa đổi tiết e, điểm 1.4, khoản 1, Phần III Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC (về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố) như sau: Tổng hợp danh sách và kinh phí thực hiện chế độ một lần gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định để gửi Bộ Tài chính cấp kinh phí; chỉ đạo chi trả chế độ cho đối tượng và thanh quyết toán tài chính theo chế độ hiện hành.

6. Sửa đổi khoản 3, Phần IV Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC (về trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) như sau: Chỉ đạo hệ thống ngành Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể địa phương xét duyệt, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ra quyết định hưởng chế độ một lần, chế độ bảo hiểm y tế, chế độ mai táng phí và chế độ hỗ trợ vật chất, tinh thần đối với các đối tượng; thẩm định và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ đối với đối tượng do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý theo hướng dẫn trợ cấp kinh phí ủy quyền đối với người có công với cách mạng.

7. Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định Quyết định hưởng chế độ một lần của các đơn vị; địa phương, tổng hợp đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí và tổng hợp quyết toán kinh phí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

8. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về liên Bộ để xem xét, giải quyết./.
Một số nội dung tại Mục này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 103/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 2 Thông tư 103/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Phần IV Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC

“3. Bộ Nội vụ

Chỉ đạo hệ thống ngành Nội vụ phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể địa phương xét duyệt, thẩm định và ra quyết định hưởng chế độ một lần, chế độ bảo hiểm y tế, chế độ mai táng phí và chế độ hỗ trợ vật chất, tinh thần đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý; thanh quyết toán tài chính theo quy định hiện hành.”

Xem nội dung VB
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Bổ sung về trách nhiệm và trình tự thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương hướng dẫn tại Phần III Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:
...
6. Sửa đổi khoản 3, Phần IV Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC (về trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) như sau: Chỉ đạo hệ thống ngành Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể địa phương xét duyệt, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ra quyết định hưởng chế độ một lần, chế độ bảo hiểm y tế, chế độ mai táng phí và chế độ hỗ trợ vật chất, tinh thần đối với các đối tượng; thẩm định và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ đối với đối tượng do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý theo hướng dẫn trợ cấp kinh phí ủy quyền đối với người có công với cách mạng.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 2 Thông tư 103/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 7 Điều 2 Thông tư 103/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
...
7. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, từ sau:

a) Thay thế cụm từ “Lao động - Thương binh và Xã hội” bằng cụm từ “Nội vụ” tại khoản 7 mục V Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

Xem nội dung VB
Lao động - Thương binh và Xã hội
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 7 Điều 2 Thông tư 103/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 7 Điều 2 Thông tư 103/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
...
7. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, từ sau:
...
b) Bãi bỏ một số khoản, cụm từ, từ sau:
...
- Bãi bỏ cụm từ “công an nhân dân” tại ... Mẫu 2A-1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC được thay thế tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 104/2024/TT-BQP;

Xem nội dung VB
CAND
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 7 Điều 2 Thông tư 103/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 7 Điều 2 Thông tư 103/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
...
7. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, từ sau:
...
b) Bãi bỏ một số khoản, cụm từ, từ sau:
...
- Bãi bỏ cụm từ “công an” tại ... điểm a khoản 1 Mục I ... Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

Xem nội dung VB
công an
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 7 Điều 2 Thông tư 103/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 7 Điều 2 Thông tư 103/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
...
7. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, từ sau:
...
b) Bãi bỏ một số khoản, cụm từ, từ sau:
...
- Bãi bỏ cụm từ “công an” tại ... khoản 1 ... Mục III Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

Xem nội dung VB
công an
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 7 Điều 2 Thông tư 103/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 7 Điều 2 Thông tư 103/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
...
7. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, từ sau:
...
b) Bãi bỏ một số khoản, cụm từ, từ sau:
...
- Bãi bỏ cụm từ “công an” tại ... điểm a khoản 3 Mục III Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.

Xem nội dung VB
công an
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 7 Điều 2 Thông tư 103/2025/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 26/09/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Công văn 1342/LĐTBXH-KHTC năm 2008 có hiệu lực từ ngày 22/4/2008
Thực hiện Thông tư Liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 26/2/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể một số nội dung tại mục V như sau:

1. Về việc thẩm định hồ sơ và đề nghị cấp kinh phí

- Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổng hợp danh sách và kinh phí thực hiện chế độ một lần gửi về Cục Người có công thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để thẩm định.

- Cục Người có công có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và kinh phí thực hiện chế độ một lần của các địa phương, tổng hợp gửi về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính) kèm theo Công văn đề nghị cấp kinh phí chi trả chế độ một lần của các địa phương để tổng hợp đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí cho địa phương.

2. Quyết toán kinh phí

Thực hiện theo hướng dẫn về quyết toán nguồn kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý.

Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của địa phương phối hợp thực hiện chi trả chế độ cho đối tượng kịp thời và thanh quyết toán kinh phí theo quy định./.

Xem nội dung VB
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Bổ sung về trách nhiệm và trình tự thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương hướng dẫn tại Phần III Thông tư số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC như sau:
...
7. Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định Quyết định hưởng chế độ một lần của các đơn vị; địa phương, tổng hợp đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí và tổng hợp quyết toán kinh phí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Khoản này được hướng dẫn bởi Công văn 1342/LĐTBXH-KHTC năm 2008 có hiệu lực từ ngày 22/4/2008