Luật Đất đai 2024

Thông tư 67/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 67/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Ngày ban hành 05/08/2021
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Loại văn bản Thông tư
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/2021/TT-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2021

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, Bộ Công Thương.

2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí trong công tác an toàn thực phẩm, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.

Điều 2. Người nộp phí

Người nộp phí theo quy định tại Thông tư này, gồm:

a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, xuất khẩu thực phẩm khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm; thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu; thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm; thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế.

b) Tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan, tổ chức được chỉ định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, cơ sở kiểm nghiệm khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy và kiểm tra nhà nước về thực phẩm.

Điều 3. Tổ chức thu phí

Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này gồm: Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm), Bộ Công Thương, Sở Công Thương, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các tổ chức khác (cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập) được giao thực hiện cung cấp các dịch vụ thu phí tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Mức thu phí

Mức thu phí trong công tác an toàn thực phẩm thực hiện theo quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Kê khai, nộp phí

1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

1. Trường hợp tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này) được để lại 70% số tiền phí thu được, để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 30% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.

2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2021.

2. Thông tư này bãi bỏ:

a) Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC và Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC.

b) Điểm 2 phần I Biểu phí trong công tác vệ sinh thực phẩm quy định tại Điều 5 Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y, Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.

3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Số tt

Dịch vụ thu phí

Mức thu

I

Thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm

1

Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi

1.500.000 đồng/lần/sản phẩm

2

Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định

500.000 đồng/lần/sản phẩm

3

Xác nhận lô hàng thực phẩm nhập khẩu (chưa bao gồm chi phí kiểm nghiệm):

- Đối với kiểm tra thông thường

300.000 đồng/lô hàng

- Đối với kiểm tra chặt

1.000.000 đồng/lô hàng + số mặt hàng x 100.000 đồng (số mặt hàng tính từ mặt hàng thứ 2). Tối đa 10.000.000 đồng/lô hàng

II

Thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng nhận y tế)

1.000.000 đồng/lần/giấy chứng nhận

III

Thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm

1

Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

a

Thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm

1.000.000 đồng/lần/cơ sở

b

Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:

- Phục vụ dưới 200 suất ăn

700.000 đồng/lần/cơ sở

- Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên

1.000.000 đồng/lần/cơ sở

c

Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe)

Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

500.000 đồng/lần/cơ sở

Đối với cơ sở sản xuất khác (bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

2.500.000 đồng/lần/cơ sở

d

Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP)

22.500.000 đồng/lần/cơ sở

2

Thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy, cơ quan kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu:

a

Đánh giá lần đầu, đánh giá mở rộng

28.500.000 đồng/lần/đơn vị

b

Đánh giá lại

20.500.000 đồng/lần/đơn vị

IV

Thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuốc lĩnh vực y tế

1.100.000 đồng/lần/sản phẩm

32
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 67/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 67/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No.: 67/2021/TT-BTC

Hanoi, August 05, 2021

 

CIRCULAR

PRESCRIBING FOOD SAFETY FEES AND COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF

Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on state budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on tax administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the Law on Food Safety dated June 17, 2010;

Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 on elaboration of the Law on Quality of Products and Goods, and the Government's Decree No.74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 providing amendments to Decree No. 132/2008/ND-CP;

Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of the Law on fees and charges;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Director of the Tax Policy Department;

The Minister of Finance promulgates a Circular prescribing food safety fees and collection, transfer, management and use thereof.

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular provides regulations on food safety fees under the management of the Ministry of Health and the Ministry of Industry and Trade, and the collection, transfer, management and use thereof.

2. This Circular applies to payers and collectors of food safety fees, and other organizations and individuals involved in the collection, transfer, management and use of food safety fees.

Article 2. Payers

Payers under this Circular include:

a) Producers, traders, importers and exporters of foods that shall pay fees when submitting applications to competent authorities for issuance of license to sell or import foods, or certifications or declarations in food safety sector; certificates of exported foods; certificates of fulfillment of food safety requirements; assessment of contents of television advertisements, programs recorded on tapes, disks, software or other materials, and documents used in advertisement for foods, food additives, and processing aids in medical sector.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 3. Collectors

Collectors under this Circular include: The Ministry of Health (Vietnam Food Administration), Ministry of Industry and Trade, provincial Departments of Industry and Trade, branches of Vietnam Food Administration and other organizations (regulatory authorities and public administrative units) that are assigned to provide services with collecting fees as specified in the fee schedule enclosed herewith.

Article 4. Fees

Fees for food safety affairs are prescribed in the fee schedule enclosed herewith.

Article 5. Declaration and transfer of collected fees

1. Collectors shall transfer total amounts of fees collected in the previous month to the dedicated account opened at the State Treasury by the 05th of each month.

2. Collectors shall monthly declare and transfer fees to state budget, and make annual statements of collected fees in accordance with regulations of the Law on tax administration and the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020.

Article 6. Management and use of fees

1. If a collector that is a public administrative unit or a regulatory authority is allowed to use a pre-determined amount of collected fees to cover its operating expenses as prescribed in Clause 1 and Clause 2 Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 (except the case specified in Clause 2 of this Article), it shall be allowed to retain 70% of total collected fees to cover its expenses as prescribed in Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP , and transfer the remains as 30% of total collected fees to state budget according to corresponding chapter, section and sub-section in the list of state budget entries.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 7. Implementation

1. This Circular comes into force from September 19, 2021.

2. The following regulations are abrogated:

a) The Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance prescribing food safety and hygiene fees and collection, transfer, management and use thereof, the Circular No. 117/2018/TT-BTC dated November 28, 2018 of the Minister of Finance providing amendments to the Circular No. 279/2016/TT-BTC and the Circular No. 75/2020/TT-BTC dated August 12, 2020 of the Minister of Finance providing amendments to the Circular No. 279/2016/TT-BTC.

b) Point 2 Part I of the fee schedule specified in Article 5 of the Circular No. 44/2018/TT-BTC dated May 07, 2018 of the Minister of Health providing amendments to the Circular No. 285/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 on veterinary fees, collection, transfer and management thereof, and the Circular No. 286/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance on fees for inspection of food safety and quality in agricultural sector, and collection, transfer, management and use thereof.

3. Other contents related to the collection, transfer, management and use of fees, and annoucement of fee collection policies which are not provided for in this Circular shall be performed in accordance with the Law on fees and charges, the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP , the Law on tax administration, the Government's Decree No. 126/2020/ND-CP and the Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance.

4. If any documents referred to in this Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply.

5. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

PP MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

SCHEDULE OF FOOD SAFETY FEES

(Enclosed with the Circular No. 67/2021/TT-BTC dated August 05, 2021 of the Minister of Finance)

No.

Charged services

Fee

I

Processing of applications for license to sell or import foods, or applications for certification or declaration in food safety sector

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Processing of applications for registration of product declaration with respect to health supplements, medical foods, foods for special dietary uses and nutritional products for children aged 0-36 months

VND 1.500.000/ application/ product

2

Processing of applications for registration of product declaration with respect to mixed food additives with new uses and food additives which are not included in the list of permitted food additives or serve users other than the ones prescribed by the Ministry of Health

VND 500.000/ application/ product

3

Certification of imported food shipment (excluding testing fees):

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

VND 300.000/ shipment

- For tightened inspection

VND 1.000.000/ shipment + number of articles x VND 100.000 (from the 2nd article); total fee shall not exceed VND 10.000.000/ shipment

II

Processing of applications for certificates of exported foods (certificate of free sale, certificate of exportation, health certificate)

VND 1.000.000/ application/ certificate

III

Verification of fulfillment of eligibility requirements for practicing or trading in food safety sector

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Processing of applications for certificate of fulfillment of food safety requirements

 

a

For food trading establishments

VND 1.000.000/ application/ applicant

b

For food & beverage service providers:

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

VND 700.000/ application/ applicant

 

- Of 200 servings or more

VND 1.000.000/ application/ applicant

c

For food producers (except for producers of health supplements)

 

 

For small food producers granted certificate of fulfillment of food safety requirements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

For other food producers (including those producing and trading foods) granted certificate of fulfillment of food safety requirements

VND 2.500.000/ application/ applicant

d

For producers of health supplements under GMP instructions

VND 22.500.000/ application/ applicant

2

Processing of applications for certificates of eligibility of testing laboratories, conformity certification bodies and inspecting agencies of imported foods:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

First assessment/ extension assessment

VND 28.500.000/ application/ applicant

b

Re-assessment

VND 20.500.000/ application/ applicant

IV

Assessment of contents of television advertisements, programs recorded on tapes, disks, software or other materials, and documents used in advertisement for foods, food additives, and processing aids in medical sector

VND 1.100.000/ application/ product

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 67/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 67/2021/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Thuế - Phí - Lệ Phí
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 05/08/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 114 Phụ lục ban hành kèm theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 74/2022/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 22/12/2022
Điều 4. Tổ chức thực hiện
...
2. Bãi bỏ một số điều, khoản, điểm của các Thông tư quy định thu phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC

Bãi bỏ một số điều, khoản, điểm của các Thông tư quy định thu phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
...
114. Bãi bỏ khoản 2 Điều 5 Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.

Xem nội dung VB
Điều 5. Kê khai, nộp phí
...
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 114 Phụ lục ban hành kèm theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 74/2022/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 22/12/2022
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/6/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19

1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
29 Phí trong công tác an toàn thực phẩm

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp

1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
28 Phí trong công tác an toàn thực phẩm

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh

1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
25 Phí trong công tác an toàn thực phẩm

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Xem nội dung VB
BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/6/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/6/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19

1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
29 Phí trong công tác an toàn thực phẩm

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp

1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
28 Phí trong công tác an toàn thực phẩm

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh

1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
25 Phí trong công tác an toàn thực phẩm

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Xem nội dung VB
BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/6/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/6/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19

1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
29 Phí trong công tác an toàn thực phẩm

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp

1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
28 Phí trong công tác an toàn thực phẩm

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh

1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
...
25 Phí trong công tác an toàn thực phẩm

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
b) Các Thông tư được viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc. Trường hợp các Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Xem nội dung VB
BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN THỰC PHẨM

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2022 (Áp dụng đến hết ngày 30/6/2022) (VB hết hiệu lực: 01/07/2022)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2023 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2023) (VB hết hiệu lực: 01/01/2024)
Mức thu phí tại Biểu này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (Áp dụng đến hết ngày 31/12/2024) (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)