Luật Đất đai 2024

Thông tư 43/2024/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 57/2024/NĐ-CP về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 43/2024/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 15/11/2024
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Xuân Sang
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2024/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 57/2024/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NẠO VÉT TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN VÀ VÙNG NƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 57/2024/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 57/2024/NĐ- CP ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 57/2024/NĐ-CP), bao gồm:

1. Nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện; nạo vét khẩn cấp; công tác kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện quản lý thi công đối với nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa từ nguồn ngân sách nhà nước.

2. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nạo vét kết hợp thu hồi sản phẩm.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đơn vị quản lý dự án là đơn vị thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng theo các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng được pháp luật hiện hành quy định.

2. Hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, nạo vét duy tu luồng đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện là hợp đồng có giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng đối với toàn bộ nội dung, phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật và điều khoản quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện dẫn đến giá hợp đồng thay đổi.

3. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là Chi cục Đường thủy nội địa, Cảng vụ Đường thủy nội địa.

Chương II

NẠO VÉT DUY TU THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN; NẠO VÉT KHẨN CẤP; CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ THI CÔNG NẠO VÉT DUY TU LUỒNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VÀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN NẠO VÉT KẾT HỢP THU HỒI SẢN PHẨM

Mục 1. NẠO VÉT DUY TU THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN

Điều 4. Cơ sở lựa chọn hình thức nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện

1. Nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện căn cứ vào các nội dung sau:

a) Tầm quan trọng của tuyến luồng đối với hoạt động hàng hải, đường thủy nội địa, khả năng khai thác các cảng biển (đối với luồng hàng hàng hải công cộng), cảng, bến thủy nội địa (đối với đường thủy nội địa) phục vụ phát triển kinh tế xã hội;

b) Số liệu thống kê về khối lượng hàng hóa; số lượng, chủng loại, kích thước tàu biển (đối với luồng hàng hàng hải công cộng), phương tiện thủy nội địa (đối với đường thủy nội địa) thông qua cảng, bến trên tuyến luồng hàng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa trong thời gian 03 năm gần nhất;

c) Diễn biến sa bồi, kết quả nạo vét duy tu trong khoảng thời gian tối thiểu 03 năm gần nhất;

d) Phương án khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét.

2. Hình thức nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện được quyết định trong kế hoạch bảo trì công trình hàng hải, đường thủy nội địa.

Điều 5. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo chất lượng thực hiện

Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện được lập theo quy định pháp luật về xây dựng, trong đó một số nội dung được cụ thể như sau:

1. Thông số kỹ thuật của luồng hàng hải theo công bố thông báo hàng hải, đường thủy nội địa định kỳ gần nhất.

2. Chuẩn tắc nạo vét (độ sâu, bề rộng) của tuyến luồng theo kế hoạch bảo trì công trình hàng hải, đường thủy nội địa được phê duyệt.

3. Thời gian thực hiện từ 03 năm đến 05 năm theo kế hoạch bảo trì công trình được phê duyệt.

4. Khối lượng nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện gồm khối lượng nạo vét duy tu ban đầu và khối lượng nạo vét khoán duy trì chuẩn tắc luồng, được tính toán, xác định như sau:

a) Khối lượng nạo vét duy tu ban đầu gồm khối lượng tính toán theo tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình và khối lượng sa bồi dự kiến từ thời điểm khảo sát đo đạc thông báo hàng hải, thông báo luồng đường thủy nội địa đến thời điểm khảo sát đo đạc bàn giao mặt bằng. Khối lượng nạo vét này được chuẩn xác lại theo số liệu khảo sát đo đạc bàn giao mặt bằng trước thời điểm bắt đầu thi công nạo vét;

b) Khối lượng nạo vét khoán duy trì chuẩn tắc luồng là khối lượng nạo vét duy tu trung bình hàng năm và được xác định trên các cơ sở diễn biến khối lượng sa bồi của tuyến luồng. Khối lượng sa bồi được tính toán trên các số liệu khảo sát thông báo hàng hải, thông báo luồng đường thủy nội địa định kỳ, số liệu đo đạc bàn giao mặt bằng công trình và số liệu đo đạc nghiệm thu nạo vét duy tu của tuyến luồng trong khoảng thời gian tối thiểu 03 năm gần nhất.

5. Khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố, chấp thuận hoặc quy hoạch phải đảm bảo tiếp nhận toàn bộ chất nạo vét trong thời gian thực hiện nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện.

6. Dự toán kinh phí nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện được xác định theo: khối lượng nạo vét của công trình; khoảng cách vận chuyển đến khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét; khối lượng khảo sát đo đạc kiểm tra, giám sát; các công việc khác theo quy định của pháp luật về xác định dự toán xây dựng công trình.

Điều 6. Khảo sát đo đạc luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa trong thời gian nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện

1. Công tác khảo sát đo đạc định kỳ, đột xuất tuyến luồng được thực hiện trong thời gian thực hiện hợp đồng thi công nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa để phục vụ việc kiểm tra, giám sát và khai thác.

2. Khảo sát đo đạc định kỳ tuyến luồng thực hiện theo tần suất khảo sát đo đạc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Chủ đầu tư quyết định số lần khảo sát đo đạc đột xuất nhưng tối đa không quá 03 lần/năm; phạm vi khảo sát đo đạc mỗi lần do chủ đầu tư chỉ định với diện tích tối đa bằng 30% diện tích mặt bằng tuyến luồng. Trường hợp tần suất khảo sát đo đạc định kỳ tuyến luồng > 03 lần/năm thì sử dụng số liệu khảo sát đo đạc định kỳ của tuyến luồng để phục vụ việc kiểm tra, giám sát và khai thác. Trường hợp tần suất khảo sát đo đạc định kỳ tuyến luồng ≤ 03 lần/năm thì bổ sung khảo sát, đo đạc đột xuất để phục vụ kiểm tra, giám sát và khai thác, thời điểm khảo sát đo đạc định kỳ tối thiểu 03 tháng hoặc theo yêu cầu của chủ đầu tư trong trường hợp do sự kiện bất khả kháng gây ảnh hưởng đến chuẩn tắc luồng.

Điều 7. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát và tổ chức quản lý thi công công trình đối với nạo vét duy tu theo chất lượng thực hiện

Chủ đầu tư, nhà thầu thi công, đơn vị quản lý dự án, tư vấn giám sát có trách nhiệm thực hiện kiểm tra, giám sát và tổ chức quản lý thi công công trình theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này và các quy định sau:

1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư:

a) Chỉ đạo các đơn vị liên quan căn cứ kết quả khảo sát đo đạc định kỳ và đột xuất (nếu có) của tuyến luồng để kiểm tra, giám sát việc duy trì chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng của nhà thầu thi công nạo vét và phục vụ nghiệm thu công trình;

b) Chỉ đạo nhà thầu tư vấn khảo sát đo đạc đột xuất để kiểm tra, giám sát việc duy trì chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng của nhà thầu thi công nạo vét.

2. Trách nhiệm của nhà thầu thi công:

a) Trong thời hạn chậm nhất 20 ngày, kể từ khi phát hiện các vị trí cạn theo kết quả khảo sát đo đạc kiểm tra hoặc theo cảnh báo, yêu cầu của các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác quản lý, vận hành, khai thác tuyến luồng, nhà thầu thi công phải hoàn thành nạo vét các vị trí không đảm bảo chuẩn tắc thiết kế;

b) Trường hợp do điều kiện bất khả kháng không thể thực hiện việc nạo vét theo quy định tại điểm a khoản này và được Cảng vụ hàng hải tại khu vực (đối với luồng hàng hải công cộng), cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực (đối với đường thủy nội địa) xác nhận, nhà thầu thi công kịp thời gửi văn bản đến đơn vị quản lý dự án. Trong thời hạn chậm nhất 20 ngày, kể từ thời điểm phát hiện các vị trí cạn (không bao gồm thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng), nhà thầu phải hoàn thành nạo vét các vị trí không đảm bảo chuẩn tắc;

c) Tổ chức thực hiện khảo sát đo đạc kiểm tra nội bộ kết quả thi công công trình bằng kinh phí của nhà thầu thi công nạo vét;

d) Ngoài trách nhiệm quy định tại điểm b và điểm c khoản 3 Điều này, nhà thầu thi công còn phải chịu trách nhiệm khác theo quy định của hợp đồng thi công đã ký kết.

3. Trách nhiệm của đơn vị quản lý dự án:

a) Căn cứ kết quả khảo sát đo đạc thông báo hàng hải, luồng đường thủy nội địa định kỳ, đột xuất (nếu có) để kiểm tra việc duy trì chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng của nhà thầu thi công nạo vét. Trường hợp phát hiện các vị trí cạn, đơn vị quản lý dự án gửi văn bản yêu cầu nhà thầu thi công nạo vét tiến hành nạo vét các vị trí cạn đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng, đồng thời thông báo bằng văn bản đến tư vấn giám sát để thực hiện giám sát thi công theo quy định; báo cáo kết quả thực hiện thi công nạo vét cho chủ đầu tư và Cảng vụ hàng hải khu vực (đối với nạo vét duy tu luồng hàng hải), cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực (đối với nạo vét duy tu đường thủy nội địa);

b) Trường hợp nhà thầu thi công không hoàn thành việc nạo vét duy trì chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng đúng thời gian, tiến độ, chất lượng theo hợp đồng hoặc không hoàn thành việc nạo vét các vị trí cạn đạt chuẩn tắc thiết kế luồng theo thời gian quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này thì đơn vị quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo chủ đầu tư giảm trừ chi phí theo quy định tại hợp đồng tương ứng với phần thời gian không bảo đảm chuẩn tắc thiết kế (kể từ thời điểm phát hiện vị trí cạn đến khi hoàn thành việc khắc phục) và xử phạt theo quy định tại hợp đồng thi công;

c) Trường hợp nhà thầu thi công vi phạm hợp đồng, không còn khả năng để tiếp tục thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu, đơn vị quản lý dự án báo cáo đề xuất chủ đầu tư xem xét, chấm dứt hợp đồng đã ký kết và đề xuất phương án triển khai đối với phần khối lượng công việc chưa thực hiện của gói thầu bảo đảm tiến độ, chất lượng yêu cầu;

d) Tổ chức kiểm tra, đôn đốc tư vấn giám sát môi trường báo cáo kết quả giám sát chất lượng môi trường trong quá trình thực hiện nạo vét theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc tuân thủ của nhà thầu thi công trong quá trình thi công đối với các quy định về bảo vệ môi trường, bảo đảm an toàn hàng hải, đường thủy nội địa. Đề xuất chủ đầu tư đình chỉ thi công để xử lý hành vi vi phạm của nhà thầu thi công và tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có);

e) Phối hợp, kiểm tra và giám sát việc thực hiện lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình của các nhà thầu; báo cáo chủ đầu tư về hồ sơ hoàn thành công trình trước khi chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng theo quy định.

Điều 8. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình theo chất lượng thực hiện

Công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa theo hình thức nạo vét theo chất lượng thực hiện được thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 57/2024/NĐ- CP, quy định của pháp luật liên quan và các nội dung sau:

1. Đối với khối lượng nạo vét duy tu ban đầu (quy định tại điểm a khoản 4 Điều 5 Thông tư này) sau khi thi công hoàn thành, được nghiệm thu theo quy định để chuyển giai đoạn thi công khối lượng nạo vét khoán duy trì chuẩn tắc luồng.

2. Đối với khối lượng nạo vét khoán duy trì chuẩn tắc luồng (quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Thông tư này) được nghiệm thu theo quy định đối với nạo vét theo chất lượng thực hiện, hồ sơ thanh toán kèm theo biên bản nghiệm thu chất lượng công việc thực hiện (không xác định trên cơ sở khối lượng nạo vét): Biên bản nghiệm thu hoàn thành theo giai đoạn thực hiện đối với từng giai đoạn thi công (06 tháng, 01 năm); Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình nạo vét khi kết thúc thời gian thực hiện hợp đồng.

Mục 2. NẠO VÉT KHẨN CẤP

Điều 9. Trình tự thực hiện

Nạo vét khẩn cấp luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa được thực hiện theo trình tự sau:

1. Quyết định việc nạo vét khẩn cấp.

2. Tổ chức thực hiện nạo vét khẩn cấp.

3. Tổ chức lập và hoàn thiện hồ sơ hoàn thành công trình.

4. Thanh toán, quyết toán công trình.

Điều 10. Quyết định việc nạo vét khẩn cấp

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra thiên tai, tai nạn bất ngờ, sự cố trên luồng, Cảng vụ hàng hải (đối với luồng hàng hải công cộng), cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực (đối với đường thủy nội địa quốc gia) chủ trì, phối hợp với đơn vị quản lý vận hành luồng hàng hải công cộng, đơn vị bảo trì đường thủy nội địa quốc gia, khảo sát, đánh giá sơ bộ mức độ khẩn cấp và báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam (đối với luồng hàng hải công cộng), Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (đối với đường thủy nội địa quốc gia) thực hiện nạo vét khẩn cấp.

2. Nội dung báo cáo nạo vét khẩn cấp bao gồm:

a) Diễn biến, phạm vi, mức độ ảnh hưởng của thiên tai, tai nạn bất ngờ, sự cố trên luồng gây ách tắc, cản trở đến hoạt động giao thông hàng hải, đường thủy nội địa hoặc sự kiện bất khả kháng khác;

b) Mục đích nạo vét; khu vực, phạm vi nạo vét; thời gian nạo vét công trình; khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét chính thức hoặc khu vực tập kết, tiếp nhận tạm thời chất nạo vét đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo Cảng vụ hàng hải, cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực, Cục Hàng hải Việt Nam (đối với luồng hàng hải công cộng), Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (đối với đường thủy nội địa quốc gia) tổng hợp: diễn biến, phạm vi ảnh hưởng, đánh giá mức độ ảnh hưởng đến hoạt động giao thông hàng hải, đường thủy nội địa và nguy cơ mất an toàn hàng hải, đường thủy; mục đích nạo vét; phạm vi, khu vực nạo vét; thời gian thực hiện; dự kiến kinh phí thực hiện nạo vét và các yêu cầu cần thiết khác có liên quan (nếu có), báo cáo Bộ Giao thông vận tải để xem xét quyết định chấp thuận chủ trương nạo vét khẩn cấp.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận chủ trương nạo vét khẩn cấp. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

5. Trên cơ sở ý kiến chấp thuận chủ trương của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam (đối với luồng hàng hải công cộng), Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (đối với đường thủy nội địa quốc gia) ban hành Quyết định nạo vét khẩn cấp. Nội dung Quyết định nạo vét khẩn cấp luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa bao gồm: cơ quan được giao quản lý, thực hiện nạo vét khẩn cấp công trình; mục đích nạo vét; khu vực nạo vét; thời gian nạo vét công trình; khu vực tiếp nhận chất nạo vét đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận; dự kiến chi phí và nguồn lực thực hiện và các yêu cầu cần thiết khác có liên quan.

Điều 11. Tổ chức thực hiện nạo vét khẩn cấp

1. Cục Hàng hải Việt Nam (đối với luồng hàng hải công cộng), Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (đối với đường thủy nội địa quốc gia) thực hiện trách nhiệm của người có thẩm quyền quyết định đầu tư, thẩm quyền của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về xây dựng (sau đây gọi là chủ đầu tư) và được quyết định các công việc trong hoạt động nạo vét khẩn cấp, bao gồm: quyết định lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc khảo sát, thiết kế, thi công nạo vét và các công việc cần thiết khác phục vụ nạo vét công trình khẩn cấp; quyết định về trình tự thực hiện khảo sát, thiết kế và thi công nạo vét; quyết định về việc giám sát thi công nạo vét và nghiệm thu công trình đáp ứng yêu cầu của Quyết định nạo vét khẩn cấp; gửi văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp trong quá trình thực hiện dự án nạo vét.

2. Căn cứ Quyết định nạo vét khẩn cấp luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa, chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm để thực hiện ngay các gói thầu thuộc công trình nạo vét khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

3. Chủ đầu tư chỉ đạo các đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát đo đạc bàn giao mặt bằng (bao gồm mặt bằng nạo vét và vị trí đổ chất nạo vét) cho nhà thầu thi công để tổ chức thực hiện thi công công trình.

Điều 12. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát, quản lý thi công công trình nạo vét khẩn cấp và lập, hoàn thiện hồ sơ hoàn thành công trình

1. Kiểm tra, giám sát và tổ chức quản lý thi công công trình thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này.

2. Sau khi kết thúc thi công nạo vét khẩn cấp luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình, bao gồm:

a) Quyết định nạo vét khẩn cấp;

b) Hồ sơ khảo sát, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật được duyệt;

c) Hồ sơ quản lý chất lượng công trình bao gồm: các biên bản nghiệm thu, kết quả thí nghiệm, quan trắc, đo đạc (nếu có); nhật ký thi công xây dựng công trình và các hình ảnh ghi nhận quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có); biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; các căn cứ, cơ sở để xác định khối lượng công việc hoàn thành và các hồ sơ, văn bản, tài liệu khác có liên quan hoạt động nạo vét khẩn cấp.

3. Chủ đầu tư tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch bảo trì công trình đối với nhiệm vụ nạo vét khẩn cấp luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa.

Điều 13. Thanh toán, quyết toán công trình

1. Căn cứ kế hoạch bảo trì được phê duyệt, cấp có thẩm quyền giao điều chỉnh, bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên hằng năm để thanh toán nhiệm vụ nạo vét khẩn cấp luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa.

2. Thanh toán, quyết toán công trình nạo vét khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 57/2024/NĐ-CP, các quy định pháp luật liên quan.

Mục 3. KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ THI CÔNG ĐỐI VỚI NẠO VÉT DUY TU LUỒNG HÀNG HẢI CÔNG CỘNG, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Điều 14. Nội dung công tác kiểm tra, giám sát

Nội dung công tác kiểm tra, giám sát công trình nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 57/2024/NĐ-CP, quy định của pháp luật liên quan và các nội dung sau:

1. Việc giám sát thi công thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Giám sát thi công được thực hiện trong suốt quá trình thi công công trình từ khi khởi công, trong thời gian thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu công trình;

b) Giám sát phương tiện thi công nạo vét, vận chuyển đổ chất nạo vét tại vị trí nạo vét, hành trình di chuyển đi đổ chất nạo vét và tại vị trí đổ chất nạo vét. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu hiện trường từ thiết bị giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện thi công nạo vét, vận chuyển. Chụp ảnh khoang chứa chất nạo vét của phương tiện vận chuyển tại các thời điểm: bắt đầu nhận chất nạo vét tại khu vực thi công; kết thúc quá trình nhận chất nạo vét để di chuyển đi đổ; kết thúc hành trình di chuyển đến vị trí đổ và kết thúc quá trình đổ chất nạo vét để di chuyển về khu vực thi công.

2. Đơn vị quản lý dự án có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc tư vấn giám sát, nhà thầu thi công ghi chép nhật ký thi công nạo vét theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trong thời gian thi công, đơn vị quản lý dự án đôn đốc tư vấn giám sát lập báo cáo tuần và gửi thông qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp đến chủ đầu tư, đơn vị quản lý dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo tuần phải được lập, gửi chậm nhất vào ngày thứ 3 của tuần kế tiếp với tuần báo cáo.

4. Công tác kiểm tra, lưu trữ dữ liệu của thiết bị giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện thi công nạo vét, vận chuyển đổ chất nạo vét được quy định như sau:

a) Trước khi triển khai thi công công trình, chủ đầu tư chỉ đạo đơn vị quản lý dự án phối hợp với các đơn vị tư vấn giám sát, đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác thông tin AIS, nhà thầu thi công công trình tiến hành kiểm tra hoạt động của thiết bị giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện thi công, vận chuyển, đổ chất nạo vét. Kết quả kiểm tra được lập thành biên bản theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Nhà thầu thi công có trách nhiệm cung cấp đầy đủ dữ liệu thu được từ thiết bị ghi hình lắp đặt trên phương tiện vận chuyển, đổ chất nạo vét cho chủ đầu tư và đơn vị quản lý dự án;

c) Tư vấn giám sát có trách nhiệm bố trí đủ nhân sự có mặt tại hiện trường thi công trong suốt thời gian thi công công trình để thực hiện, tổng hợp đầy đủ ảnh chụp trên phương tiện vận chuyển, đổ chất nạo vét (khoang chứa chất nạo vét) theo quy định và cung cấp kèm theo Báo cáo tuần công tác tư vấn giám sát quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này cho chủ đầu tư và đơn vị quản lý dự án;

d) Đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác thông tin AIS phục vụ quản lý phương tiện nạo vét có trách nhiệm lưu trữ dữ liệu hiện trường về số lượng phương tiện, vị trí, vận tốc di chuyển, thời điểm dừng đỗ từ thiết bị AIS lắp trên các phương tiện tham gia thi công, vận chuyển, đổ chất nạo vét;

đ) Đơn vị quản lý dự án có trách nhiệm lưu trữ dữ liệu từ thiết bị ghi hình lắp đặt trên phương tiện thi công do nhà thầu thi công cung cấp và ảnh chụp trên phương tiện vận chuyển, đổ chất nạo vét (khoang chứa chất nạo vét) tại các thời điểm do tư vấn giám sát cung cấp;

e) Dữ liệu thu được từ thiết bị giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện thi công, vận chuyển, đổ chất nạo vét phải được lưu trữ trong thời gian 03 năm.

Điều 15. Tổ chức quản lý thi công công trình

Công tác tổ chức quản lý thi công công trình được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định sau:

1. Đơn vị quản lý dự án có trách nhiệm quản lý, kiểm tra quá trình thực hiện của nhà thầu thi công, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát và tư vấn môi trường trong quá trình thi công công trình.

2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất (nếu cần) để bảo đảm chất lượng, tiến độ công trình.

3. Sau khi nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao lại khu vực, địa điểm đổ chất nạo vét cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép tiếp nhận chất nạo vét. Hồ sơ bàn giao bao gồm:

a) Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;

b) Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng;

c) Bản vẽ hoàn công hạng mục đê bao, bãi chứa (nếu có);

d) Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản đăng ký môi trường hoặc giấy phép môi trường của công trình, dự án;

đ) Báo cáo kết quả thực hiện quan trắc, giám sát môi trường.

Mục 4. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN NẠO VÉT KẾT HỢP THU HỒI SẢN PHẨM

Điều 16. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án

1. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Doanh nghiệp được lựa chọn lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án là doanh nghiệp có tổng điểm đánh giá các tiêu chí cao nhất. Trường hợp tổng số điểm đánh giá của các doanh nghiệp bằng nhau thì xét tiếp doanh nghiệp có điểm đánh giá tiêu chí báo cáo tài chính cao nhất để lựa chọn. Trường hợp điểm đánh giá tiêu chí báo cáo tài chính bằng nhau thì tiếp tục xét doanh nghiệp có điểm đánh giá tiêu chí năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp cao nhất để lựa chọn.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

2. Bãi bỏ: Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển, Thông tư số 33/2019/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa; Thông tư số 22/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nạo vét vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa kết hợp thu hồi sản phẩm; Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2019/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và Thông tư số 42/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí, kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm an toàn hàng hải.

Điều 18. Tổ chức thực hiện

1. Đối với hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phân công, giao nhiệm vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này.

2. Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp) ;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Sang

PHỤ LỤC I

MẪU NHẬT KÝ THI CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________

NHẬT KÝ THI CÔNG

PHƯƠNG TIỆN THI CÔNG:……………

QUYỂN SỐ………./ SỐ QUYỂN……….

(Từ ngày………/……/20.…. đến ngày……../….. /20.…..)

Gói thầu số :………………………………………….....

Công trình : …………………………………………....

Chủ đầu tư :………………………………………….....

Đơn vị quản lý dự án :…………………………………………...

Tư vấn giám sát :………………………………………….....

Nhà thầu thi công :………………………………………….....

Cách ghi:

- Quyển số: Ghi từ quyển 1 đến hết của một phương tiện;

- Số quyển: Là tổng số quyển của một phương tiện;

- Từ ngày: Là ngày đầu tiên ghi nhật ký chi tiết thi công công trình;

- Đến ngày: Là ngày cuối cùng ghi nhật ký chi tiết thi công công trình.

……….. , Năm…...…

Trang 02/Quyển số ....

NHẬT KÝ THI CÔNG

Số: …………/20......./NVDT

- Địa điểm thi công: (Ghi tên luồng; địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc TW)…........

- Phạm vi thi công: (Ghi lý trình, hoặc mặt cắt, hoặc khu vực … theo thiết kế)…….......

- Đơn vị quản lý dự án: ……………………………………………………………........

+ Giám đốc đơn vị quản lý dự án: Ông ...............................; điện thoại: ..........................

+ Thành viên của đơn vị quản lý dự án tham gia tại hiện trường:

TT

Họ và tên

Điện thoại

Ông: .............................................................

Ông: .............................................................

- Tư vấn giám sát thi công: ...............................................................................................

+ Giám sát trưởng: Ông ........................................; điện thoại: ........................................

+ Giám sát viên:

TT

Họ và tên

(Ghi đầy đủ số TVGS phụ trách ký vào nhật ký)

Điện thoại

Ông: .............................................................

Ông: .............................................................

- Nhà thầu thi công: ..........................................................................................................

+ Chỉ huy trưởng công trình: Ông .............................; điện thoại: ...................................

+ Cán bộ kỹ thuật thi công:

TT

Họ và tên

(Ghi đầy đủ số CBKT phụ trách ký vào nhật ký thi công)

Điện thoại

Ông: ...........................................................

Ông: ...........................................................

- Nhà thầu phụ (nếu có): ...................................................................................................

+ Khu vực thi công của Nhà thầu phụ: .............................................................................

- Bắt đầu thi công (ngày, tháng, năm ): ............................................................................

- Kết thúc thi công (ngày, tháng, năm ): ...........................................................................

Trong nhật ký này có ......... trang, được đánh số từ 01 đến ........ và được các đơn vị liên quan ……………………… cùng đóng dấu giáp lai tất cả các trang trước khi triển khai thi công.

Đơn vị quản lý dự án

Tư vấn giám sát

Nhà thầu thi công

(Người lãnh đạo tổ chức, đơn vị ký tên và đóng dấu)

Trang ....... (tiếp theo) / Quyển số ....

NHẬT KÝ CHI TIẾT THI CÔNG CÔNG TRÌNH

(Sử dụng cho phương tiện Sà lan vận chuyển và phương tiện máy đào gầu dây)

Nạo vét duy tu ………………………

..., ngày ...tháng ... năm...

TT

Phương tiện thi công nạo vét (máy đào gầu dây)

Họ tên người điều khiển phương tiện thi công vận chuyển

Thời gian thi công (h)

Khu vực thi công (Mặt cắt số … đến Mặt cắt số…)

Thời gian vận chuyển đi đổ chất nạo vét (h)

Tọa độ tại vị trí lúc đổ chất nạo vét
(tọa độ GPS)

Ghi chú

Tên phương tiện, ký hiệu

Họ tên người điều khiển phương tiện

Bắt đầu cuốc/nhận chất nạo vét

Kết thúc cuốc/ nhận chất nạo vét

Bắt đầu di chuyển

Đến vị trí đổ

φ

λ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Số chuyến vận chuyển thực hiện trong ngày: ......... chuyến

- Điều kiện thời tiết:

Tốt □

Bình thường □

Xấu □

- Công tác bảo đảm an toàn lao động, an toàn hàng hải/đường thủy nội địa và vệ sinh môi trường:

Tốt □

Bình thường □

Xấu □

- Tình trạng hoạt động của thiết bị giám sát nạo vét:

Tốt □

Bình thường □

Xấu □

- Mô tả sự cố, khó khăn, vướng mắc và vấn đề phát sinh (nếu có): ...............................................................................................................................

- Lưu ý khác: .……………………………………………………………………………

Tư vấn giám sát (trực tiếp)

Cán bộ kỹ thuật thi công (trực tiếp)

(Các thành viên ký và ghi rõ họ tên)

Trang ....... (tiếp theo) / Quyển số ....

NHẬT KÝ CHI TIẾT THI CÔNG CÔNG TRÌNH

(Sử dụng cho phương tiện Tàu hút bụng tự hành)

Nạo vét duy tu …

..., ngày ...tháng … năm ...

TT

Họ tên người điều khiển phương tiện

Thời gian thi công (h)

Khu vực thi công (Mặt cắt số … đến Mặt cắt số…)

Thời gian vận chuyển đi đổ chất nạo vét (h)

Tọa độ tại vị trí lúc đổ chất nạo vét (tọa độ GPS)

Ghi chú

Bắt đầu hút chất nạo vét

Kết thúc hút chất nạo vét

Bắt đầu di chuyển

Đến vị trí đổ

φ

λ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Số chuyến vận chuyển thực hiện trong ngày: .........chuyến

- Điều kiện thời tiết:

Tốt □

Bình thường □

Xấu □

- Công tác bảo đảm an toàn lao động, an toàn hàng hải/đường thủy nội địa và vệ sinh môi trường:

Tốt □

Bình thường □

Xấu □

- Tình trạng hoạt động của thiết bị giám sát nạo vét:

Tốt □

Bình thường □

Xấu □

- Mô tả sự cố, khó khăn, vướng mắc và vấn đề phát sinh (nếu có): ..............................................................................................................................

- Lưu ý khác: .………………………………………………………………………....

Tư vấn giám sát (trực tiếp)

Cán bộ kỹ thuật thi công (trực tiếp)

(Các thành viên ký và ghi rõ họ tên)

Trang ....... (tiếp theo) / Quyển số ....

NHẬT KÝ CHI TIẾT THI CÔNG CÔNG TRÌNH

(Sử dụng cho phương tiện Tàu hút phun)

Nạo vét duy tu ………………………

..., ngày ...tháng … năm ...

Số lần phun trong ngày

Họ tên người điều khiển phương tiện

Thời gian thi công (h)

Số giờ hút (giờ)

Ghi chú

Bắt đầu hút

Kết thúc hút

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

- Điều kiện thời tiết:

Tốt □

Bình thường □

Xấu □

- Công tác bảo đảm an toàn lao động, an toàn hàng hải/đường thủy nội địa và vệ sinh môi trường:

Tốt □

Bình thường □

Xấu □

- Tình trạng hoạt động của thiết bị giám sát nạo vét:

Tốt □

Bình thường □

Xấu □

- Mô tả sự cố, khó khăn, vướng mắc và vấn đề phát sinh (nếu có): ...............................................................................................................................

- Lưu ý khác: .……………………………………………………………………….....

Tư vấn giám sát (trực tiếp)

Cán bộ kỹ thuật thi công (trực tiếp)

(Các thành viên ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC II

MẪU BÁO CÁO TUẦN CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BÁO CÁO TUẦN CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

Tuần......(từ ngày..../..../.... đến ngày..../..../....)

Kính gửi:

- Chủ đầu tư:………………………….........................................................................

- Đơn vị quản lý dự án:………………........................................................................

1. Cơ sở lập báo cáo .....................................................................................................

2. Thông tin chung về gói thầu thi công nạo vét

- Tên công trình: Nạo vét duy tu....................................................................................

- Nhà thầu thi công nạo vét:...........................................................................................

- Nhà thầu phụ (nếu có): ................................................................................................

- Phạm vi thi công: ........................................................................................................

- Khối lượng nạo vét theo thiết kế: ...............................................................................

- Vị trí đổ chất nạo vét: .................................................................................................

- Biện pháp thi công chính: ...........................................................................................

- Tiến độ hoàn thành công trình:....................................................................................

- Ngày khởi công công trình: ........................................................................................

3. Khái quát về gói thầu tư vấn giám sát

- Tên gói thầu: ................................................................................................................

- Tên Nhà thầu tư vấn giám sát: .....................................................................................

- Thời gian thực hiện:.....................................................................................................

- Hình thức lựa chọn nhà thầu: ......................................................................................

- Hình thức hợp đồng: ....................................................................................................

4. Tổ chức nhân sự thực hiện công tác giám sát

a) Đại diện đơn vị quản lý dự án............................. tại hiện trường: ............................

STT

Họ và tên

Chức vụ

Điện thoại - Email

Ghi chú

b) Tư vấn giám sát:

STT

Họ và tên

Chức vụ

Điện thoại - Email

Ghi chú

5. Các công tác của tư vấn giám sát trong tuần

........................................................................................................................................

6. Chi tiết nhà thầu thực hiện và khối lượng đạt được

a) Các công tác chính Nhà thầu thực hiện trong tuần

........................................................................................................................................

b) Nhân lực do Nhà thầu huy động trên công trường tại thời điểm báo cáo

- Nhân sự Ban chỉ huy công trường:

TT

Họ và tên

Chức vụ

Nhiệm vụ

Điện thoại - Email

Ghi chú

- Công nhân lao động, thuỷ thủ, thuyền viên: (số lượng).......... người.

c) Thiết bị thi công nhà thầu đã huy động đến công trường:

(Chi tiết tại Mẫu tổng hợp số 01 kèm theo)

d) Công tác thi công nạo vét:

- Tổng số chuyến vận chuyển chất nạo vét đi đổ trong tuần báo cáo: ………….

- Lũy kế tổng số chuyến vận chuyển chất nạo vét đi đổ từ khi khởi công đến hết tuần báo cáo: …......................................................................................................................

(Chi tiết tại Mẫu tổng hợp số 02 kèm theo)

7. Các hồ sơ, tài liệu, văn bản trong tuần

a) Các hồ sơ, tài liệu, văn bản Nhà thầu phát hành đến TVGS trong tháng:

........................................................................................................................................

b) Các hồ sơ, tài liệu, văn bản TVGS phát hành trong tháng:

........................................................................................................................................

c) Các hồ sơ, tài liệu, văn bản Chủ đầu tư phát hành trong tháng:

........................................................................................................................................

8. An toàn lao động và vệ sinh môi trường

........................................................................................................................................

9. Kế hoạch hoạt động của tư vấn giám sát trong tuần tới (từ ngày ….. tháng .... năm … đến ngày … tháng … năm …)

........................................................................................................................................

10. Nhận xét và kiến nghị

........................................................................................................................................

…….., ngày ...... tháng …... năm…
Tư vấn giám sát
(Người lãnh đạo đơn vị ký tên và đóng dấu)


Nơi gửi:
- Như kính gửi;
- Nhà thầu thi công....... (để phối hợp);
- Lưu.

Ghi chú: Tài liệu gửi kèm theo báo cáo này, gồm:

- Các Mẫu tổng hợp số 01, số 02, số 03số 04;

- Tài liệu liên quan khác.........

MẪU SỐ 01: BẢNG TỔNG HỢP THIẾT BỊ THI CÔNG

(Đã được ………….. chấp thuận hoạt động thi công)

Công trình: ……………..…….

TT

Tên phương tiện

Số đăng ký hành chính của phương tiện

Cấp phương tiện/Vùng hoạt động

Công suất (CV/HP). Sức nâng (T). Trọng tải toàn phần/Sức chở/ Khả năng khai thác/Lượng chở hàng (T)

Công dụng

Số đăng kiểm/số phân cấp… Hiệu lực ngày …/../… đến ngày.../…/…

GXN hoạt động TBGSNV số… Hiệu lực từ ngày…/…/… đến ngày../../.. Luồng ĐK hoạt động

GCN Bảo hiểm PT số … Hiệu lực từ ngày …/…./… đến ngày../../..

VB cấp phép thi công số … hiệu lực từ ngày..../…/… đến ngày../../..

Chủ phương tiện/đơn vị sử dụng/thuê phương tiện theo HĐ số … ngày …/.../…

Theo HSDT/ thay thế/bổ sung theo VB chấp thuận số …ngày…/…/… của…

Họ và tên thuyền trưởng/ người điều khiển chính

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

..

Ghi chú:

- Cột (2): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký hành chính hoặc Đăng kiểm phương tiện (Ví dụ: Thái Bình Dương);

- Cột (3): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký hành chính hoặc Đăng kiểm phương tiện (Ví dụ: HP4165);

- Cột (4): Ghi theo Đăng kiểm phương tiện (Ví dụ: VR-SB hoặc Biển hạn chế III);

- Cột (5): Tàu kéo ghi công suất (CV/HP). Cẩu thì ghi sức nâng (T). Tàu hút phun ghi năng suất (m3/h). Phương tiện vận chuyển ghi Trọng tải toàn phần/Sức chở/ Khả năng khai thác/Lượng chở hàng (T);

- Cột (6): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký hành chính hoặc Đăng kiểm phương tiện;

- Cột (7): Ghi Số đăng kiểm/số phân cấp của thiết bị (ví dụ: tàu Sông ghi Số đăng kiểm (Ví dụ: V15-02582); Hiệu lực từ ngày ... đến ngày ... Tàu biển ghi số phân cấp (Ví dụ: VR870333. Hiệu lực từ ngày ….. đến ngày …);

- Cột (8): Ghi Giấy xác nhận hoạt động thiết bị giám sát nạo vét (Ví dụ: GXN số HP-04/2016. Hiệu lực từ ngày... đến ngày ... Luồng Phà rừng, Sông Cấm;

- Cột (9): Ghi Giấy chứng nhận bảo hiểm phương tiện (Ví dụ: GCN bảo hiểm số TEA 0006692. Hiệu lực từ ngày … đến ngày...);

- Cột (10): Ghi văn bản cấp phép thi công (Ví dụ: văn bản số 2177/CVHHHP-QLC. Hiệu lực từ ngày ... đến ngày ...);

- Cột (11): Ghi tên chủ phương tiện/đơn vị sử dụng/thuê phương tiện (Công ty A/Công ty B thuê phương tiện theo Hợp đồng số ... ngày …);

- Cột (12): Ghi Phương tiện theo Hồ sơ dự thầu/ thay thế/bổ sung (Ví dụ: Ghi bổ sung theo văn bản chấp thuận số 2620/TCT... ngày ... của ..…).

MẪU SỐ 02: BẢNG TỔNG HỢP CÔNG TÁC THI CÔNG

(Tổng hợp từ nhật ký thi công)

Công trình: Nạo vét duy tu …………..

TT

Ngày/ tháng/ năm

Số chuyến vận chuyển chất nạo vét của phương tiện

Tổng số chuyến vận chuyển

Khối lượng theo kế hoạch trong HSDT/ điều chỉnh (m3/ ngày)

Tỷ lệ (%)

Thời gian thực hiện hợp đồng còn lại theo Hợp đồng ban đầu/ Điều chỉnh (ngày)

Nhận xét

Nhà thầu báo dừng thi công do ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết và thiết bị thi công bị sự cố (ngày)

(Tên/Số ĐKHC phương tiện)

(Tên/Số ĐKHC phương tiện)

(Tên/Số ĐKHC phương tiện)

Khối lượng ước tính đã thực hiện so với kế hoạch trong HSDT/ điều chỉnh

Khối lượng ước tính đã thực hiện so với tổng KL phải thực hiện theo HĐ/điều chỉnh (theo Hợp đồng …. m3)

Thời gian đã thực hiện so với thời gian hoàn thành theo HĐ ban đầu/ Điều chỉnh (theo Hợp đồng ... ngày)

Vị trí thi công (Mặt cắt số … đến Mặt cắt số…)

Số chuyến

Vị trí thi công (Mặt cắt số … đến Mặt cắt số…)

Số chuyến

Vị trí thi công (Mặt cắt số … đến Mặt cắt số…)

Số chuyến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

Tuần 1

Cộng tuần 1

Lũy kế

...

….

Tuần 2

Cộng tuần 2

...

Lũy kế ...

Ghi chú:

Cột (15): Ghi số phương tiện thực thi công trong ngày/số phương tiện đã được cấp phép thi công. Nguyên nhân các phương tiện không thi công và Ghi các nhận xét khác cần thiết (Ví dụ: Chưa đủ phương tiện theo HSDT, không đạt kế hoạch ….);

Cột (16): Ghi rõ đặc điểm thời tiết (sóng cấp …, gió cấp…) và nguyên nhân sự cố.

MẪU SỐ 03: TỔNG HỢP DỮ LIỆU ẢNH CHỤP TRÊN PHƯƠNG TIỆN

(Sử dụng cho phương tiện có Camera chung cho các khoang chứa chất nạo vét)

Công trình: ..................................................................................................................................

Số chuyến thực hiện lũy kế từ đầu: ... chuyến

Nhà thầu thi công: .......................................................................................................................

Phương tiện thi công: ......................

Ngày… /… /20....

Chuyến thứ: … trong ngày

Ảnh khoang chứa chất nạo vét

Ảnh màn hình Camera

Ảnh màn hình AIS

1. Trước khi nhận chất nạo vét

(Sử dụng cho phương tiện có Camera chung cho các khoang chứa chất nạo vét)

2. Sau khi nhận chất nạo vét

(Sử dụng cho phương tiện có Camera chung cho các khoang chứa chất nạo vét)

Ảnh khoang chứa chất nạo vét

Ảnh màn hình Camera

Ảnh màn hình AIS

3. Trước khi xả chất nạo vét

Sử dụng cho phương tiện có Camera chung cho các khoang chứa chất nạo vét)

4. Sau khi xả chất nạo vét

((Sử dụng cho phương tiện có Camera chung cho các khoang chứa chất nạo vét)

MẪU SỐ 04: TỔNG HỢP DỮ LIỆU ẢNH CHỤP TRÊN PHƯƠNG TIỆN

(Sử dụng cho phương tiện có Camera riêng biệt cho từng khoang chứa chất nạo vét)

Công trình: .....................................................................................................................

Số chuyến thực hiện lũy kế từ đầu:...chuyến

Nhà thầu thi công: .........................................................................................................

Phương tiện thi công ..................

Ngày:… /… /20....

Chuyến thứ: ..trong ngày

Ảnh khoang chứa chất nạo vét (khoang mũi/khoang lái)

Ảnh màn hình Camera/Ảnh màn hình AIS

1. Trước khi nhận chất nạo vét

Khoang mũi

(Sử dụng cho phương tiện có Camera riêng biệt cho từng khoang chứa chất nạo vét)

Ảnh màn hình Camera

Khoang lái

Ảnh màn hình AIS

Ảnh khoang chứa chất nạo vét (khoang mũi/khoang lái)

Ảnh màn hình Camera/Ảnh màn hình AIS

2. Sau khi nhận chất nạo vét

Khoang mũi

(Sử dụng cho phương tiện có Camera riêng biệt cho từng khoang chứa chất nạo vét)

Ảnh màn hình Camera

Khoang lái

Ảnh màn hình AIS

Ảnh khoang chứa chất nạo vét (khoang mũi/khoang lái)

Ảnh màn hình Camera/Ảnh màn hình AIS

3.Trước khi xả chất nạo vét

Khoang mũi

(Sử dụng cho phương tiện có Camera riêng biệt cho từng khoang chứa chất nạo vét)

Ảnh màn hình Camera

Khoang lái

Ảnh màn hình AIS

Ảnh khoang chứa chất nạo vét (khoang mũi/khoang lái)

Ảnh màn hình Camera/Ảnh màn hình AIS

4. Sau khi xả chất nạo vét

Khoang mũi

(Sử dụng cho phương tiện có Camera riêng biệt cho từng khoang chứa chất nạo vét)

Ảnh màn hình Camera

Khoang lái

Ảnh màn hình AIS

PHỤ LỤC III

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA THIẾT BỊ GIÁM SÁT NẠO VÉT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

.........., ngày.........tháng ...... năm .........

BIÊN BẢN KIỂM TRA THIẾT BỊ GIÁM SÁT NẠO VÉT
LẮP ĐẶT TRÊN PHƯƠNG TIỆN THI CÔNG
CÔNG TRÌNH NẠO VÉT DUY TU ……………….

Lần kiểm tra thứ: ……………

I. Cơ sở lập biên bản kiểm tra

- Căn cứ .........................................................................................................................;

- ....................................................................................................................................;

II. Thông tin chung về gói thầu thi công nạo vét

- Tên công trình: Nạo vét duy tu …….............................................................................

- Gói thầu số: ……………….….....................................................................................

- Chủ đầu tư: ……………………..................................................................................

- Đơn vị quản lý dự án: …………...................................................................................

- Tư vấn giám sát: ………………...................................................................................

- Nhà thầu thi công: …………..…..................................................................................

- Địa điểm thi công: …….. (Ghi tên luồng và địa danh tỉnh, thành phố)

III. Thành phần tham gia kiểm tra

1. Đại diện Đơn vị quản lý dự án: …………………………………………................

- Ông/bà.........................., Chức danh: ........................, điện thoại: ................................

2. Đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác thông tin AIS: ………………............

- Ông/bà.........................., Chức danh: ........................, điện thoại: ................................

3. Đại diện Tư vấn giám sát: ………………………………………...………….........

- Ông/bà.........................., Chức danh: ........................, điện thoại: ................................

4. Đại diện Nhà thầu thi công: ……………………..…………...………………........

- Ông/bà.........................., Chức danh: ........................, điện thoại: ................................

Hôm nay, ngày …….. tháng ……. năm ……. tại ………………………. Đại diện các đơn vị nêu trên cùng tham gia kiểm tra thiết bị giám sát nạo vét được lắp đặt trên phương tiện tham gia thi công công trình nạo vét duy tu ….…………………… với các nội dung và kết quả kiểm tra dưới đây.

IV. Nội dung và kết quả kiểm tra

- Tên tàu và ký hiệu: ………..…………………….………..……….….…...................;

- Số đăng ký hoặc hô hiệu: ………..…………………….………..…….…..................;

- Số MMSI: ………..…………………….………..………………………..................;

- Cảng đăng ký: ………..…………………….………..………….….……..................;

- Số IMO: ………..…………………….…………….……………………..................;

- Tải trọng toàn phần của tàu: ………..…………………….………….…....................;

- Thuyền trưởng: ……………………………………….…………….……..................

1. Thông tin các thiết bị AIS và Camera được lắp đặt trên tàu như sau:

1.1. Thông tin chi tiết về thiết bị AIS lắp đặt trên tàu

- Nhà sản xuất: ………..…………………….………..…………….….…...................;

- Năm sản xuất: ………..…………………….………..……………….…...................;

- Số Seri: ………..…………………….………..……….….……………....................;

- Chủng loại: ………..…………………….………..……….……………...................;

- Class: ………..…………………….………..……….……………….…...................;

1.2. Thông tin chi tiết về thiết bị Camera lắp đặt trên tàu

- Nhà sản xuất: ………..…………………….………..……….……..................….….;

- Năm sản xuất: ………..…………………….………..……….……......................….;

- Số Seri: ………..…………………….………..……….……………....................….;

- Chủng loại: ………..…………………….………..……….……….....…..................;

1.3. Thông tin chi tiết về thiết bị bộ ghi hình lắp đặt trên tàu

- Nhà sản xuất: ………..…………………….………..……….……….…...................;

- Năm sản xuất: ………..…………………….………..……….…….....................…..;

- Số Seri: ………..…………………….………..……….……………..…...................;

- Chủng loại: ………..…………………….………..……….……………...................;

- Dung lượng bộ nhớ: ………..…………………….………..……….……...................

2. Kết quả kiểm tra như sau:

2.1. Thiết bị AIS lắp đặt trên tàu

Hạng mục kiểm tra

Không

- Đáp ứng theo các tiêu chuẩn IEC 61162-1 và IEC 60945

- Nguồn điện cung cấp chính:

- Nguồn điện cung cấp dự phòng:

- Thiết bị được lắp đặt đáp ứng yêu cầu kỹ thuật:

- Có tích hợp chức năng định vị hoặc kết nối với hệ thống định vị bên ngoài:

- Thông số cài đặt trong thiết bị đáp ứng yêu cầu kỹ thuật:

2.2. Thiết bị Camera và bộ ghi hình lắp đặt trên tàu

Hạng mục kiểm tra

Không

Camera

- Đáp ứng tối thiểu chuẩn IP 66

- Độ phân giải hình ảnh tối thiểu 420 TV Lines:

- Khả năng quan sát ban đêm qua tính năng hồng ngoại:

- Số lượng: lắp đặt tối thiểu 02 thiết bị camera (01 hoạt động, 01 dự phòng)

Bộ ghi hình

- Hỗ trợ chuẩn nén H.264, MPEG-4 và MJPEC:

- Hiển thị đầy đủ thời gian thực ở thời điểm ghi hình:

- Dung lượng bộ nhớ (tối thiểu 1TB):

- Số lượng: lắp đặt tối thiểu 02 bộ ghi hình (01 hoạt động, 01 dự phòng)

- Nguồn điện cung cấp chính:

- Nguồn điện cung cấp dự phòng:

- Thiết bị có chức năng cài đặt mật khẩu:

- Thiết bị được lắp đặt đáp ứng yêu cầu kỹ thuật:

V. Các ý kiến khác

- ......................................................................................................................................

- ......................................................................................................................................

VI. Kết luận:

- ......................................................................................................................................

- ......................................................................................................................................

Đại diện các đơn vị cùng tham gia kiểm tra với kết quả nêu trên và thống nhất ký tên xác nhận dưới đây. Biên bản kiểm tra này được lập thành 05 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản được đơn vị kiểm tra gửi về Chủ đầu tư để báo cáo.

Đại diện Đơn vị quản lý dự án
(ký, ghi rõ họ tên)

Đại diện Tư vấn giám sát
(ký, ghi rõ họ tên)

Đại diện Đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý, khai thác thông tin AIS
(ký, ghi rõ họ tên)

Đại diện Nhà thầu thi công Chỉ huy trưởng công trình
(ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC IV

BẢNG TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DOANH NGHIỆP LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT

Tiêu chí

Kết quả đánh giá

Điểm đánh giá

Điểm tối đa

1

Pháp nhân

10

1.1

Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật

8

1.2

Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có ngành nghề kinh doanh về công trình cảng, đường thủy

10

2

Báo cáo tài chính 02 năm liền kề đã kiểm toán

50

2.1

02 năm lợi nhuận âm

0

2.2

01 năm lợi nhuận bằng 0 và 01 năm lợi nhuận âm

15

2.3

01 năm lợi nhuận lớn hơn không và 01 năm lợi nhuận âm

25

2.4

02 năm lợi nhuận bằng không

30

2.5

01 năm lợi nhuận lớn hơn không và 01 năm lợi nhuận bằng không

40

2.6

02 năm lợi nhuận lớn hơn không

50

3

Năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp

40

3.1

Số năm hoạt động liên tục của doanh nghiệp

30

-

Từ 1 đến 5 năm

10

-

Từ 6 đến 10 năm

20

-

Từ 11 năm trở lên

30

3.2

Hợp đồng thực hiện dự án tương tự (Hợp đồng lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm, Hợp đồng thực hiện dự án nạo vét kết hợp tận thu sản phẩm, Hợp đồng thực hiện dự án nạo vét hàng hải, đường thủy nội địa)

10

-

Từ 1 đến 5 dự án

5

-

Từ 6 dự án trở lên

10

Tổng điểm

100

68
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 43/2024/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 57/2024/NĐ-CP về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 43/2024/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 57/2024/NĐ-CP về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành

THE MINISTRY OF TRANSPORT OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No: 43/2024/TT-BGTVT

Hanoi, November 15, 2024

CIRCULAR

ELABORATING DECREE NO. 57/2024/ND-CP DATED MAY 20, 2024 OF THE GOVERNMENT ON MANAGEMENT OF DREDGING OPERATIONS WITHIN SEAPORT WATER AND INLAND WATER AREAS

Pursuant to the Maritime Code of Vietnam dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on inland waterway traffic dated June 15, 2004; the Law on amendment to the Law on inland waterway traffic dated June 17, 2014;

Pursuant to Decree No. 57/2024/ND-CP dated May 20, 2024 of the Government on management of dredging operations within seaport water and inland water areas;

Pursuant to Decree No. 56/2022/ND-CP dated August 24, 2022 of the Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of Director General of the Department of Transport Infrastructure, Director General of the Vietnam Maritime Administration and Director General of Vietnam Inland Waterways Administration;

The Minister of Transport issues a Circular elaborating Decree No. 57/2024/ND-CP dated May 20, 2024 of the Government on management of dredging operations within seaport water and inland water areas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular elaborates Decree No. 57/2024/ND-CP dated May 20, 2024 of the Government on management of dredging operations within seaport water and inland water areas (hereinafter referred to as "Decree No. 57/2024/ND-CP"), including:

1. Maintenance dredging based on dredging quality; emergency dredging; inspection, supervision, and management of project execution for maintenance dredging of public navigation channels, inland waterways using the state budget.

2. Criteria for selecting enterprises to prepare feasibility reports for dredging project in combination with dredged material collection .

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to agencies, organizations, individuals related to contents specified in Article 1 hereof.

Article 3. Term interpretation

For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Contract for public navigation channel maintenance dredging, inland waterway maintenance dredging based on dredging quality means a contract with an unchanged contract price throughout the contract execution period for all content, scope of work, technical requirements and terms specified therein, except in cases of force majeure and changes in the scope of work to be performed leading to changes in the contract price.

3. The regional inland waterway management authorities under the Vietnam Inland Waterways Administration is the Sub-Department of Inland Waterways and Inland Waterway Port Authority.

Chapter II

MAINTENANCE DREDGING BASED ON DREDGING QUALITY; EMERGENCY DREDGING; INSPECTION, SUPERVISION, AND MANAGEMENT OF PROJECT EXECUTION FOR MAINTENANCE DREDGING OF PUBLIC NAVIGATION CHANNELS, INLAND WATERWAYS AND CRITERIA FOR SELECTING ENTERPRISES TO PREPARE FEASIBILITY REPORTS FOR DREDGING PROJECT IN COMBINATION WITH DREDGED MATERIAL COLLECTION

Section 1. MAINTENANCE DREDGING BASED ON DREDGING QUALITY

Article 4. Grounds for selecting forms of maintenance dredging based on dredging quality

1. Maintenance dredging of public navigation channels, inland waterways shall be carried out based on the followings:

a) The importance of the channels for maritime activities, inland waterways, the ability to operate seaports (for public navigation channels), inland ports and wharves (for inland waterways) to serve socio-economic development;

b) Statistical data on cargo volume; quantity, type, size of ships (for public navigation channels), inland waterway vehicles (for inland waterways) passing through ports and wharves on public navigation channels and inland waterways in the last 3 years;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Dredged material disposal site plan.

2. The form of maintenance dredging based on dredging quality shall be decided in the plan for maintenance of maritime and inland waterway works.

Article 5. Report on economic-technical construction based on dredging quality

Report on economic-technical construction of projects on maintenance dredging based on dredging quality shall be prepared in accordance with construction laws, including:

1. Technical specifications of navigation channels in accordance with latest periodic marine and inland navigation notice.

2. The form of maintenance dredging based on dredging quality shall be decided in the plan for maintenance of maritime and inland waterway works.

3. Implementation period is from 03 to 05 years according to the approved maintenance plan.

4. The volume of maintenance dredging based on dredging quality shall include the initial maintenance dredging volume and contracted dredging volume to maintain channel standards, and be calculated and determined as follows

a) The initial maintenance dredging volume includes the volume calculated according to technical standards applied to the project and the expected sediment volume from the date of the measurement survey giving the marine and inland navigation notice to the date of the measurement survey for handover of the cleared site. The dredging volume shall be rectified in accordance with the measurement survey data for handover of the cleared site before the start of dredging ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. The estimated cost for maintenance dredging based on dredging quality shall be determined by: dredging volume of the project; transport distance to the dredged material disposal site;, measurement survey, inspection and supervision volume; other tasks in accordance with law on determining construction cost estimates.

Article 6. Measurement survey of public navigation channels, inland waterways during maintenance dredging based on dredging quality

1. Periodic and ad hoc measurement survey of public navigation channels, inland waterways during the execution of the contract for maintenance dredging of public navigation channels and inland waterways for inspection, supervision and operation.

2. Periodic measurement survey of channels shall be carried out according to the survey frequency approved by the competent authority.

3. The investor shall decides the number of ad hoc measurement surveys, but not more than 03 times/year; the scope of each survey is specified by the investor with a maximum area of ​​30% of the channel. In case the frequency of periodic measurement surveys of the channel is > 03 times/year, the periodic measurement survey data of the channel shall be used to serve the purpose of inspection, supervision and operation. In case the frequency of periodic measurement surveys of the channel is ≤ 03 times/year, additional surveys will be made to serve inspection, supervision, and operation. The interval of 2 surveys will be at least 03 months, or the survey shall be carried out at the request of the investor in case of force majeure events affecting the channel standards.

Article 7. Responsibilities for inspection, supervision, and management of project execution for maintenance dredging based on dredging quality

The investor, construction contractor, project management unit, and supervisors are responsible for conducting inspection, supervision, and management of project execution in accordance with Article 14 and Article 15 hereof and the following regulations:

1. Responsibilities of the investor:

a) Direct relevant units to base on the results of periodic and ad hoc measurement surveys (if any) of the channel to inspect and supervise the maintenance of the dredging contractor's channel design standards and serve the acceptance testing of the project;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Responsibilities of the construction contractor:

a) Within 20 days from the date discovering shallow locations after the measurement survey and inspection or after receiving warnings and requests from agencies and units related to the management, operation and operation of the channel, the contractor must complete dredging of locations that do not meet design standards;

b) In case of force majeure, which makes it impossible to carry out dredging in accordance with Point a of this Clause and is confirmed by the local Port Authority (for public navigation channels) or the regional inland waterway management authority (for inland waterways), the contractor must promptly inform in writing the project management unit. Within 20 days from the discovery of shallow locations (excluding the time of force majeure), the contractor must complete dredging of locations that do not meet standards;

c) The contractor shall organize internal measurement survey to inspect the construction results of the project using the dredging contractor's budget;

d) In addition to the responsibilities specified in Points b and c of Clause 3 of this Article, the contractor shall also bear other responsibilities specified in the signed construction contract.

3. Responsibilities of the project management unit:

a) Based on the results of periodic and ad hoc measurement survey of maritime and inland waterway notices (if any), inspect the maintenance of the dredging contractor's channel design standards. If detecting any shallow locations not meeting channel standards, the project management unit shall send a written request to the contractor to conduct dredging of such location and, at the same time, inform the supervisor in writing to carry out construction supervision as prescribed; report the results of dredging to the investor and the regional port authority (for maintenance dredging of navigation channels), the regional inland waterway management authority (for maintenance dredging of inland waterways);

b) In case the contractor fails to complete the channel design standard maintenance dredging on time, on schedule, and with the quality as per the contract or fails to complete the dredging of shallow locations that do not meet the channel design standards within the time limit specified in Point a, Point b of Clause 2 of this Article, the project management unit shall be responsible for reporting to the investor to deduct the cost as stipulated in the contract corresponding to the period of time that such location not meeting the design standards (from the time the shallow location is discovered until the completion of the remediation) and impose a penalty as stipulated in the construction contract;

c) In case the contractor breaches the contract and is no longer able to continue to perform such contract, which seriously affects the progress, quality, and efficiency of the contract package, the project management unit shall send a proposal to the investor to review and terminate the signed contract and propose a plan for the unfinished work volume of the contract package to ensure the required progress and quality;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Organize inspection and supervision of the contractor's compliance during the construction process with regulations on environmental protection, ensuring maritime and inland waterway safety. Propose the investor to suspend construction to handle violations of the contractor and related organizations and individuals (if any);

e) Cooperate, inspect and supervise the implementation of the preparation and storage of construction completion records by contractors; report to the investor on the construction completion dossiers before the investor organizes the acceptance testing of construction items and construction works as prescribed.

Article 8. Acceptance testing, payment, financial finalization based on dredging quality

Acceptance testing, payment, financial finalization of project on maintenance dredging of public navigation channels, inland waterway based on dredging quality shall be carried out in accordance with Article 19 of Decree No. 57/2024/ND-CP , relevant laws and the following contents:

1. The initial maintenance dredging volume (as prescribed in Point a of Clause 4 of Article 5 hereof) after construction is completed shall be subject to acceptance testing as prescribed to progress to the construction phase of construction of turnkey channel standard maintenance dredging volume.

2. The turnkey channel standard maintenance dredging volume (as prescribed in Point b of Clause 4 of Article 5 hereof) shall be subject to acceptance testing as prescribed for dredging based on dredging quality, payment documents with records of acceptance testing of work quality (not determined based on dredging volume): Records of acceptance testing of completion of each construction stage (06 months, 01 year); Records of acceptance of completion of dredging project at the end of contract term.

Section 2. EMERGENCY DREDGING

Article 9. Procedures

Emergency dredging of public navigation channels, inland waterways shall be carried out as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Organization of emergency dredging.

3. Preparation and completion of project completion dossiers

4. Project payment, financial finalization.

Article 10. Issuance of emergency dredging decisions

1. Within 03 working days from the date of occurrence of natural disasters, unexpected accidents, incidents on the channel, the Port Authority (for public navigation channels), the regional inland waterway management authority (for national inland waterways) shall take charge and cooperate with the public navigation channel management and operation unit, the national inland waterway maintenance unit, in conducting survey, preliminary assessment of the level of emergency and report to the Vietnam Maritime Administration (for public navigation channels), the Vietnam Inland Waterways Administration (for national inland waterways) to carry out emergency dredging.

2. The contents of the emergency dredging report include:

a) The progression, scope, and impact of natural disasters, unforeseen accidents, incidents on channels causing blockages, hindrances to maritime, inland waterway traffic, or other force majeure events;

b) Purpose of dredging; dredging area and scope; dredging duration; official or temporary dredged material disposal site approved by competent authorities.

3. Within 05 working days from the date of receipt of the report from the Port Authority, the regional inland waterway management agency, the Vietnam Maritime Administration (for public navigation channels), the Vietnam Inland Waterways Administration (for national inland waterways) shall send a consolidated report, including: the progression, impact, assessment of the impact level on maritime, inland waterway traffic and risks to maritime and waterway safety; dredging purpose; scope and area of ​​dredging; implementation duration; estimated budget for dredging and other necessary related requirements (if any), to the Ministry of Transport for review and approval of the emergency dredging guideline.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Based on the approval of the guideline of the Ministry of Transport, the Vietnam Maritime Administration (for public navigation channels), the Vietnam Inland Waterways Administration (for national inland waterways) shall issue a Decision on emergency dredging. Decisions on emergency dredging of public navigation channels, inland waterways include: the agency assigned to manage and carry out emergency dredging; the purpose of dredging; the dredging area; the duration of dredging; the dredged material disposal site approved by the competent authority; the estimated costs and resources for implementation and other relevant necessary requirements.

Article 11. Organization of emergency dredging.

1. Vietnam Maritime Administration (for public navigation channels), Vietnam Inland Waterways Administration (for national inland waterways) shall perform the responsibilities of the person with the authority to decide on investment, the authority of the investor in accordance with the law on construction (hereinafter referred to as the investor) and shall decide on the task in emergency dredging, including: selecting organizations and individuals for survey, design, dredging construction and other necessary tasks for the emergency dredging; deciding on the order of survey, design and dredging construction; deciding on the supervision of dredging construction and acceptance testing of projects meeting the requirements of the Emergency dredging Decision; sending documents to the Provincial People's Committee for cooperation during the project execution.

2. Based on the Decision on emergency dredging of public navigation channels and inland waterways, the investor shall select a capable and experienced contractor to immediately implement the contract packages of the emergency dredging project in accordance with the law on bidding.

3. The investor shall direct relevant units to organize measurement survey for handover of the cleared site (including the dredging site and the dredged material disposal site) to the contractor to organize the project execution.

Article 12. Responsibilities for inspection, supervision, and management of project execution for emergency dredging, preparation and completion of project completion dossiers

1. The inspection, supervision, and management of project execution shall be carried out in accordance with Article 14 and 15 hereof.

2. After completing the emergency dredging of public navigation channels and inland waterways, the investor shall prepare a project completion dossier, including:

a) Emergency dredging decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Project quality management dossier including: acceptance testing records, results of testing, monitoring, measurements (if any); construction log and images recording the construction process (if any); acceptance testing record of completed project; grounds for determining the volume of completed work and other records, documents and materials related to emergency dredging.

3. The investor shall submit a consolidated report to the competent authority for approval of the revision of the project maintenance plan for the task of emergency dredging of public navigation channels and inland waterways.

Article 13. Project payment, financial finalization

1. Based on the approved maintenance plan, the competent authority shall adjust the state budget expenditure estimate from the annual recurrent expenditure source to pay for the emergency dredging of public navigation channels and inland waterways

2. Emergency dredging project payment, financial finalization shall be carried out in accordance with Article 19 of Decree No. 57/2024/ND-CP and relevant laws.

Section 3. INSPECTION, SUPERVISION, AND MANAGEMENT OF PROJECT EXECUTION FOR MAINTENANCE DREDGING OF PUBLIC NAVIGATION CHANNELS, INLAND WATERWAYS

Article 14. Inspection, supervision contents

The inspection and supervision of maintenance dredging of public navigation channels, inland waterways shall include contents specified in Article 5 of Decree No. 57/2024/ND-CP , relevant laws and the following contents:

1. Construction supervision shall be carried out in accordance with the law on construction and satisfy the following requirements:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Supervision of the dredging construction vehicle, dredged material carrier at the dredging site, the transport and dumping of dredged material to the dredged material disposal site. Collection and consolidation of field data and information from dredging supervision equipment installed on the dredging construction vehicle and transport vehicle. Capture of photos of the dredged material compartment of the transport vehicle at the following times: the start of receiving dredged material at the construction area; the end of the process of receiving dredged material to be transferred to the disposal site; the end of the transfer to the disposal site; and the end of the process of disposal of dredged material to return to the construction area.

2. The project management unit shall inspect and urge the supervisor and the contractor to log the dredging construction in accordance with the form specified in Appendix I attached hereto.

3. During the construction period, the project management unit shall urge the supervisor to prepare and send weekly reports by post or directly to the investor and the project management unit in accordance with the form specified in Appendix II attached hereto. Weekly reports must be sent no later than the 3rd day of the week following the reporting week.

4. The inspection and storage of data of dredging monitoring equipment installed on dredging construction vehicles and dredged material carriers are regulated as follows:

a) Before project execution, the investor shall direct the project management unit to cooperate with the supervisor, the AIS information management and extraction service providers, and the contractor in conducting an inspection of the operation of dredging monitoring equipment installed on the dredging equipment and dredged material carriers. The inspection results are recorded according to the form in Appendix III attached hereto;

b) The contractor shall provide complete data collected from the recording equipment installed on the dredged material carrier to the investor and the project management unit;

c) The supervisor shall arrange enough personnel to be present at the construction site during the entire construction period to collect all of the photos taken on the dredged material carriers (dredged material storage compartment) as prescribed and submit them along with the supervisor's weekly work report specified in Appendix II attached hereto to the investor and the project management unit;

d) Providers of AIS information management and extraction service for management of dredging equipment shall store field data on the number of vehicles, location, speed of movement, and stopping time from the AIS equipment installed on the dredging equipment and dredged material carriers;

dd) The project management unit shall data from the recording device installed on the equipment provided by the contractor and photos taken on the dredged material carriers (dredged material storage compartment) at times provided by the supervisor;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 15. Management of project execution

Construction supervision shall be carried out in accordance with the law on construction and satisfy the following requirements:

1. The project management unit shall manage and inspect the implementation process of the contractor, provide advice regarding design, supervision and environment during the construction process.

2. The investor shall conduct periodic inspections and ad hoc inspections (if necessary) to ensure the quality and progress of the project.

3. After the project acceptance testing, the investor shall hand over the dredged material disposal site to the Provincial People's Committee or an organization or individual authorized by the Provincial People's Committee to receive the dredged material. The handover dossier includes:

a) Decision on approval of the Economic - Technical Report on Construction Investment;

b) Project acceptance testing record;

c) As-built drawing of the embankment and storage area (if any);

d) Decision approving the results of appraisal of environmental impact assessment reports or environmental registration documents or environmental licenses of the project;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 4. Criteria for selecting enterprises to prepare feasibility reports for dredging project in combination with dredged material collection

Article 16. Criteria for selecting enterprises to prepare feasibility reports

1. Criteria for selecting enterprises to prepare feasibility reports are specified in Appendix IV attached hereto.

2. Selected enterprise for preparing feasibility reports is the enterprise with the highest total score of the assessment criteria. In case the total assessment score of the enterprises is equal, the enterprise with the highest score in financial reporting criteria will be selected. In case their scores in financial reporting criteria are equal, the enterprise with the highest score on the enterprise's capacity and experience criteria will be selected.

Chapter III

IMPLEMENTATION CLAUSES

Article 17. Effect

1. This Circular comes into force from January 01, 2025.

2. Circular No. 35/2019/TT-BGTVT dated September 9, 2019 of the Minister of Transport on dredging activities in seaport waters, Circular No. 33/2019/TT-BGTVT dated September 6, 2019 of the Minister of Transport on dredging activities in inland waters; Circular No. 22/2021/TT-BGTVT dated September 30, 2021 of the Minister of Transport on methods and quality of assessing bidding documents for selecting investors for dredging projects in combination with dredged material collection in seaport waters and inland waters; Article 1 of Circular 27/2021/TT-BGTVT dated November 30, 2021 of the Minister of Transport amending Circular No. 35/2019/TT-BGTVT dated September 9, 2019 of the Minister of Transport on dredging activities in seaport waters and Circular No. 42/2019/TT-BGTVT dated October 30, 2019 of the Minister of Transport on criteria, inspection, supervision, assessment and acceptance testing of the quality of public maritime assurance services.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. For dredging activities in inland waterways managed by Provincial People's Committees: The Provincial People's Committees shall assign tasks to agencies and units under the People's Committee to organize the implementation of this Circular.

2. The People's Committees of provinces and centrally affiliated cities, the Chief of the Ministry's Office, the Chief Inspector of the Ministry, the Director Generals of Departments, the Director General of the Vietnam Maritime Administration, the Director General of the Vietnam Inland Waterways Administration, the Directors of the Departments of Transport of provinces and centrally affiliated cities and relevant agencies, organizations and individuals are responsible for implementing this Circular./.

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Xuan Sang

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 43/2024/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 57/2024/NĐ-CP về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 43/2024/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Nguyễn Xuân Sang
Ngày ban hành: 15/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản