Luật Đất đai 2024

Thông tư 34/2025/TT-BNNMT quy định mẫu biểu thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản và danh mục, quy cách mẫu vật địa chất, khoáng sản, mẫu vật bảo tàng địa chất do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành

Số hiệu 34/2025/TT-BNNMT
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Ngày ban hành 02/07/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trần Quý Kiên
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2025/TT-BNNMT

Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MẪU BIỂU THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN VÀ DANH MỤC, QUY CÁCH MẪU VẬT ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN, MẪU VẬT BẢO TÀNG ĐỊA CHẤT

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định mẫu biểu thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản và danh mục, quy cách mẫu vật địa chất, khoáng sản, mẫu vật bảo tàng địa chất.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết khoản 4 Điều 89 và khoản 5 Điều 90 của Luật Địa chất và khoáng sản về mẫu biểu thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản và mẫu tài liệu, báo cáo; danh mục, quy cách mẫu vật địa chất, khoáng sản, mẫu vật bảo tàng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về địa chất, khoáng sản; tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản, hoạt động khoáng sản.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Mẫu biểu thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản là các mẫu, bảng quy định nội dung thông tin, dữ liệu trong lĩnh vực điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản và hoạt động khoáng sản.

2. Mẫu vật địa chất, khoáng sản là những mẫu đá, mẫu hóa thạch, mẫu khoáng sản ở trạng thái tự nhiên được thu thập trong quá trình thực hiện các đề án/đề tài/dự án được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Mẫu vật bảo tàng là mẫu địa chất, khoáng sản có đặc điểm tiêu biểu, đại diện cho các thành tạo địa chất, loại hình khoáng sản đặc trưng được thu thập, lưu giữ, trưng bày tại bảo tàng địa chất, nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học, giáo dục và bảo tồn di chỉ địa chất.

Chương II

MẪU BIỂU THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN

Điều 4. Nguyên tắc chung

1. Các dạng thông tin, dữ liệu quy định tại khoản 2 Điều 118 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản được thành lập theo đúng các mẫu biểu quy định tại các quy định kỹ thuật cho từng đối tượng điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản, thăm dò, khai thác khoáng sản và đóng cửa mỏ.

2. Cơ sở dữ liệu địa chất, khoáng sản quốc gia được trao đổi và chia sẻ giữa các Bộ, ban, ngành, địa phương theo nguyên tắc đảm bảo an toàn thông tin, bảo vệ bí mật nhà nước.

Điều 5. Xây dựng, cập nhật thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản

1. Bộ Nông nghiệp và Môi trường xây dựng Cơ sở dữ liệu địa chất, khoáng sản quốc gia theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 118 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản.

2. Cơ quan lưu trữ thông tin, dữ liệu địa chất thuộc Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam cập nhật đầy đủ thông tin dữ liệu địa chất, khoáng sản đối với các đề án, dự án, nhiệm vụ thuộc thẩm quyền vào Cơ sở dữ liệu địa chất, khoáng sản quốc gia quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Cơ quan lưu trữ thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật đầy đủ thông tin dữ liệu địa chất, khoáng sản đối với các đề án, dự án, nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của tỉnh vào Cơ sở dữ liệu địa chất, khoáng sản quốc gia quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản cập nhật thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản quy định tại điểm c khoản 5 Điều 119 Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản vào Cơ sở dữ liệu địa chất, khoáng sản quốc gia quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 6. Mẫu biểu thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản về điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản

1. Mẫu biểu thông tin, dữ liệu điều tra cơ bản địa chất được lập theo Mẫu số 01 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu biểu thông tin, dữ liệu điều tra địa chất về khoáng sản được lập theo Mẫu số 02 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Mẫu biểu thông tin, dữ liệu quan trắc, cảnh báo trong điều tra cơ bản địa chất, địa chất môi trường, tai biến địa chất được lập theo Mẫu số 03 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Mẫu biểu thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản về hoạt động khoáng sản

1. Mẫu biểu thông tin, dữ liệu giấy phép thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 04 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu biểu thông tin, dữ liệu giấy phép khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 05 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Mẫu biểu thông tin, dữ liệu kết quả thăm dò khoáng sản được lập theo Mẫu số 06 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Mẫu biểu thông tin, dữ liệu hoạt động khai thác, đóng cửa mỏ khoáng sản được lập theo Mẫu số 07 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Mẫu biểu thông tin, dữ liệu về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản được lập theo Mẫu số 08 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Mẫu biểu thông tin, dữ liệu về khu vực đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 09 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Mẫu biểu thông tin, dữ liệu về khu vực không đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được lập theo Mẫu số 10 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương III

DANH MỤC, QUY CÁCH MẪU VẬT ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN VÀ DANH MỤC, QUY CÁCH MẪU VẬT BẢO TÀNG

Điều 8. Danh mục mẫu vật địa chất, khoáng sản

1. Danh mục mẫu vật địa chất, khoáng sản, bao gồm: mẫu cục (mẫu đo mật độ, mẫu tham số từ, mẫu tham số điện, mẫu tham số phóng xạ, mẫu hóa phóng xạ, …); mẫu rãnh; mẫu điểm, mẫu rãnh điểm, mẫu lưới điểm; mẫu bóc tầng; mẫu khối; mẫu lõi khoan; mẫu hoá thạch, mẫu cổ sinh vật hóa thạch.

2. Bảo quản mẫu vật địa chất, khoáng sản:

a) Mẫu vật địa chất, khoáng sản được lấy, bảo quản theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13586:2022, đảm bảo các điều kiện kỹ thuật phục vụ bảo quản dài hạn. Việc bảo quản mẫu vật cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về môi trường lưu giữ mẫu và phương pháp xử lý phù hợp với tính chất vật lý, hóa học của từng loại mẫu;

b) Đối với các mẫu cổ sinh vật hóa thạch và các mẫu vật có tính chất dễ hư hỏng ngoài được bảo quản theo điểm a khoan 2 Điều này, còn phải được bảo quản như sau: bảo đảm môi trường bảo quản ổn định về nhiệt độ, độ ẩm, tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp; sử dụng vật liệu đóng gói chuyên dụng, không chứa acid, không gây phản ứng hóa học với mẫu vật; thực hiện rà soát, đánh giá tình trạng mẫu vật định kỳ; kịp thời cập nhật thông tin và thực hiện các biện pháp xử lý, phục hồi phù hợp đối với mẫu vật bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu xuống cấp.

3. Thông tin, dữ liệu mẫu vật địa chất, khoáng sản được lập theo Mẫu số 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Quy cách mẫu vật địa chất, khoáng sản

1. Mẫu cục

a) Mẫu cục được sử dụng để quan sát, mô tả đặc điểm thạch học hoặc quặng hóa. Mẫu có hình dạng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương, được sắp xếp theo trình tự địa tầng hoặc theo chiều sâu. Mẫu có kích thước (3×6×9) cm và được mô tả đầy đủ các đặc điểm thạch học và khoáng hoá theo quy định kỹ thuật;

b) Mẫu cục sử dụng để phân tích (lát mỏng, khoáng tướng, đồng vị) có kích thước đảm bảo với chiều dài, chiều rộng và chiều dày dao động trong khoảng từ (5×3×2) cm đến (9×6×3) cm. Đối với mẫu thạch học có cấu tạo định hướng, trước khi lấy mẫu cần xác định rõ phương vị và hướng dốc. Mẫu thu thập phải đảm bảo tươi, rắn chắc, đáp ứng yêu cầu phân tích;

c) Mẫu cục phục vụ phân tích cơ lý và xác định thể trọng nhỏ được lấy với kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều dày trong khoảng từ (10×10×10) cm đến (30×30×30) cm. Mẫu sau khi thu thập phải được bọc kín bằng sáp hoặc nến để bảo đảm giữ nguyên trạng thái tự nhiên và độ ẩm ban đầu;

d) Mẫu cục phục vụ phân tích các tham số vật lý (mẫu tham số địa vật lý) phải được lấy và bảo quản trong trạng thái nguyên khối, giữ nguyên trạng thái tự nhiên ban đầu. Sau khi lấy, mẫu phải được bọc bằng vải, sáp, nến hoặc sử dụng các dụng cụ bảo quản phù hợp, nhằm hạn chế tối đa sự thay đổi về trạng thái vật lý và các đặc tính tự nhiên của mẫu;

đ) Mẫu đo mật độ: kích thước mẫu dài, rộng, dày tối đa (10×10×10) cm;

e) Mẫu tham số từ: kích thước dài, rộng, dày tối đa (20×10×5) cm; để xác định vectơ từ dư Jn, cổ từ lấy mẫu khối lập phương hoặc khối hộp chữ nhật chiều dài cạnh: 5,0 cm đến 20 cm, xác định phương vị hướng bắc của mẫu và phương vị của 2 cạnh khối vuông;

g) Mẫu tham số điện: mẫu có ít nhất một mặt tương đối phẳng, kích thước tối thiểu (10×10×10) cm;

h) Mẫu tham số phóng xạ: kích thước tối thiểu (7×7×7) cm;

i) Mẫu hóa phóng xạ (xác định hệ số eman hóa, cân bằng phóng xạ) được lấy dạng nguyên khối, kích thước (10×10×10) cm;

k) Mẫu cục phục vụ nghiên cứu cổ sinh phải được lấy với kích thước đủ lớn để có thể xác định tối đa các đặc điểm hình thái, cấu tạo của hóa thạch. Khi kết thúc đề án, các loại mẫu cục phải được rút gọn theo đúng quy định hiện hành về quản lý và rút gọn mẫu địa chất. Đối với mẫu cổ sinh, chỉ lưu giữ các mẫu cổ sinh đặc trưng, có giá trị khoa học tiêu biểu.

2. Mẫu rãnh

a) Mẫu rãnh được bố trí vuông góc với thân khoáng sản nhằm đảm bảo tính đại diện cao nhất cho thành phần và chiều dày thực tế của thân khoáng. Tùy thuộc vào điều kiện thực tế như vị trí địa hình, tư thế thế nằm (góc cắm, hướng cắm) và mức độ đồng nhất của khoáng sản, mẫu rãnh có thể được lấy theo phương thẳng đứng, nằm ngang. Sau đó, kết quả đo đạc sẽ được quy đổi về chiều dày thật để phục vụ tính toán tài nguyên và trữ lượng;

b) Kích thước mẫu rãnh được quy định như sau: chiều rộng từ 5,0 cm đến 10 cm, chiều sâu: từ 3,0 cm đến 5,0 cm. Chiều dài mẫu phụ thuộc vào loại khoáng sản và mức độ đồng nhất của thân khoáng để xác định.

3. Mẫu điểm, mẫu rãnh điểm, mẫu lưới điểm

a) Mẫu điểm được sử dụng trong lấy mẫu địa hóa đá gốc, trong tìm kiếm phát hiện khoáng hóa theo tảng lăn hoặc để kiểm tra khả năng có khoáng hóa trong vết lộ có kích thước lớn nhưng biểu hiện khoáng hóa không rõ. Các cục mẫu điểm phải đồng đều;

b) Mẫu rãnh điểm được sử dụng trong công tác điều tra, đánh giá các loại khoáng sản có khả năng nhận biết dễ dàng bằng mắt thường, với đặc điểm hàm lượng các thành phần biến đổi có quy luật theo một phương nhất định (phân lớp, phân dải, phân đới hoặc sọc dải) như vật liệu xây dựng, đá vôi xi măng, phosphorit và một số khoáng sản khác; Mẫu rãnh điểm là tập hợp các cục mẫu thu thập được dọc theo một hoặc một số đường cắt vuông góc hoặc gần vuông góc với phương của thân khoáng;

c) Mẫu lưới điểm được sử dụng đối với khoáng sản có đặc điểm phân bố dạng ổ, da báo, không theo quy luật, hoặc có quy luật không rõ ràng. Mẫu được lấy ở dạng các cục nhỏ phân bố theo lưới hình chữ nhật hoặc lưới hình vuông, hình tam giác, hình thoi. Cục mẫu có kích thước khoảng 1,0 cm đến 3,0 cm, được lấy ở vị trí mắt lưới. Chiều dài giữa các mắt lưới tùy thuộc vào mức độ đồng đều và kích thước các ổ quặng, vết lộ quặng.

4. Mẫu bóc tầng

a) Mẫu bóc tầng được sử dụng trong điều tra các loại khoáng sản có sự phân bố thành phần không đồng đều theo hai hướng: chiều dày và hướng cắm hoặc chiều dày và đường phương;

b) Mẫu bóc tầng được lấy có hình dạng một cạnh là chiều dày thân khoáng, một cạnh theo hướng biến đổi của thân khoáng trong công trình khai đào;

c) Diện tích khu vực lấy mẫu phải bằng phẳng, độ sâu lấy mẫu phải đồng nhất để bảo đảm tính đại diện của mẫu.

5. Mẫu khối

a) Mẫu khối được lấy trực tiếp tại các công trình, sau khi đã dọn sạch bề mặt vết lộ, hố, hào, giếng. Mẫu khối được sử dụng để xác định các chỉ tiêu như: thể trọng, độ thu hồi và các chỉ tiêu cơ lý khác theo yêu cầu nghiên cứu;

b) Mẫu khối sau khi được lấy phục vụ các mục tiêu nghiên cứu phải hoàn trả lại hiện trường, đảm bảo vị trí lấy mẫu được thu dọn, phục hồi phù hợp. Phần mẫu lưu chỉ bao gồm khối lượng cần thiết để gửi phân tích, xác định chất lượng theo yêu cầu;

6. Mẫu lõi khoan

a) Mẫu lõi khoan được sắp xếp trên khay mẫu có kích thước (0,3-0,5)m x 1m, chia thành 3-5 rãnh chứa mẫu. Mẫu được sắp xếp theo trình tự tăng dần của chiều sâu. Trên mỗi khay, phải gắn etiket ghi rõ thông tin hiệp khoan, kèm mũi tên chỉ hướng theo chiều sâu. Đầu mỗi khay phải ghi rõ tên lỗ khoan và khoảng chiều sâu (từ - đến). Người theo dõi có trách nhiệm mô tả, đánh dấu các lớp đất đá trên khay mẫu theo quy định kỹ thuật. Ảnh chụp khay mẫu phải thể hiện đầy đủ, rõ ràng thông tin về ngày chụp, thứ tự khay mẫu, chiều sâu địa tầng, các thông số của hiệp khoan và khoảng chiều sâu của mẫu trong từng khay;

b) Khi kết thúc đề án và báo cáo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, việc lưu giữ mẫu cần được rút gọn, chỉ giữ lại phần quặng lưu và một số mẫu đại diện. Đối với các báo cáo sử dụng vốn ngoài ngân sách, việc lưu giữ hay rút gọn mẫu lõi khoan sẽ do chủ đầu tư quyết định và tự chịu trách nhiệm lưu giữ trừ trường hợp thăm dò khoáng sản.

Điều 10. Danh mục mẫu vật bảo tàng

1. Danh mục mẫu vật bảo tàng, bao gồm: mẫu đá, khoáng sản ở dạng cục, mẫu đơn khoáng, sinh cổ sinh, mẫu hoá thạch, mẫu đá dạng khoáng vật, mẫu tinh thể đơn; mẫu đá bán quý, đá bán quý, mẫu đá ốp lát, mẫu lõi khoan.

2. Hàng năm, mẫu vật địa chất, khoáng sản do các tổ chức, cá nhân giao nộp theo khoản 1 Điều 8 của Thông tư này, cơ quan lưu trữ thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản có trách nhiệm rà soát lựa chọn và đề xuất danh mục, số lượng mẫu vật bảo tàng trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt danh mục và số lượng mẫu vật bảo tàng.

3. Mẫu vật bảo tàng được bảo quản theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này và các quy định kỹ thuật chuyên ngành.

4. Cơ quan lưu trữ thông tin, dữ liệu về mẫu vật bảo tàng thiết lập dữ liệu số cho mẫu vật bảo tàng, bao gồm: mô tả chi tiết, hình ảnh minh họa, mô hình số 3D, nguồn gốc thu thập và phân loại theo tiêu chí chuyên môn.

5. Định kỳ hằng năm, cơ quan lưu trữ thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản thực hiện rà soát, đánh giá hiện trạng mẫu vật; tổng hợp, lập kế hoạch thu thập, bổ sung nhằm hoàn thiện các bộ mẫu vật bảo tàng, bảo đảm tính hệ thống, đại diện và phục vụ công tác trưng bày, nghiên cứu, giáo dục.

6. Mẫu biểu thông tin, dữ liệu mẫu vật bảo tàng được lập theo mẫu số 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Quy cách mẫu vật bảo tàng

1. Mẫu ở dạng cục rắn chắc phải có kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều dày của mẫu cục tối thiểu phải đạt (20x10x5) cm.

2. Mẫu ở dạng bở rời được bảo quản trong túi dẻo, bền chắc, màu trắng trong, khối lượng lượng tối thiểu là 2kg.

3. Mẫu đơn khoáng hoặc mẫu đã qua tuyển chọn phải có khối lượng tối thiểu là 0,5 kg.

4. Mẫu cổ sinh, mẫu hoá thạch không quy định kích thước tối thiểu nhưng phải nguyên vẹn hoặc còn bảo tồn được các đặc điểm đặc trưng, phân biệt của hóa đá đó. Số lượng không hạn chế.

5. Mẫu đá dạng khoáng vật, mẫu tinh thể đơn không quy định kích thước tối thiểu nhưng phải đảm bảo tính nguyên vẹn của mẫu vật. Số lượng tối thiểu là năm (05) mẫu đối với các mẫu đơn có kích thước từ một (01) cm đến dưới năm (05) cm; ba (03) mẫu đối với các mẫu đơn có kích thước năm (05) đến mười (10) cm; một (01) mẫu đối với các mẫu đơn có kích thước trên mười (10) cm.

6. Mẫu đá bán quý không quy định kích thước tối thiểu nhưng phải đảm bảo tính nguyên vẹn của mẫu vật. Số lượng tối thiểu là ba (03) mẫu đối với các mẫu có kích thước từ một (01) cm đến dưới năm (05) cm; hai (02) mẫu đối với các mẫu có kích thước từ năm (05) cm đến bảy (07) cm; một (01) mẫu đối với các mẫu có kích thước trên bảy (07) cm. Các mẫu có kích thước dưới một (01) cm, khối lượng tối thiểu là năm mươi (50) g.

7. Mẫu đá quý không quy định kích thước tối thiểu nhưng phải đảm bảo phân biệt được về hình dạng của mẫu vật. Số lượng tối thiểu là ba (03) mẫu đối với các mẫu có kích thước dưới một (01) cm; hai (02) mẫu đối với các mẫu có kích thước trên một (01) cm.

8. Mẫu đá ốp lát phải là các mẫu đã được gia công, kích thước chiều dày, chiều rộng, chiều dài của mẫu tối thiểu là (2x30x30) cm. Số lượng mỗi loại tối thiểu là một (01) mẫu.

9. Mẫu lõi khoan phải có chiều dài tối thiểu là mười lăm (15) cm; mỗi đối tượng địa chất phải lấy tối thiểu một (01) mẫu.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đề án, dự án, nhiệm vụ điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản đã phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt.

2. Các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản đang hoạt động hợp pháp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt.

Điều 14. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để kịp thời xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục KTVB&QLXLVPHC, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&MT;
- Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&MT, Cổng TTĐT Bộ NN&MT;
- Lưu: VT, PC, ĐCKS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quý Kiên

 

PHỤ LỤC I

MẪU BIỂU THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-BNNMT ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

Mẫu số 01: Mẫu biểu thông tin, dữ liệu điều tra cơ bản địa chất

 

ĐƠN VỊ LẬP MẪU BIỂU[1]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày  tháng  năm 20

 

MẪU BIỂU THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT

1. Thông tin, dữ liệu điều tra cơ bản địa chất:

1.1. Số quyết định phê duyệt kết quả điều tra cơ bản địa chất:

1.2. Ngày phê duyệt:

1.3. Tổ chức phê duyệt:

1.4. Tổ chức, cá nhân điều tra cơ bản địa chất:

1.5. Vị trí khu vực điều tra cơ bản địa chất:

1.6. Tài nguyên địa chất được điều tra:

1.7. Mức độ, tỷ lệ điều tra:

1.8. Tên báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất:

1.9. Ký hiệu lưu trữ của báo cáo:

1.10. Cơ quan lưu trữ báo cáo:

2. Tọa độ khu vực điều tra cơ bản địa chất:

STT

Tên khu vực

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích

(ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

1

 

1

 

 

 

2

2

 

 

...

...

 

 

n

n

 

 

 

 

Đơn vị lập mẫu biểu
(Ký, đóng dấu)

____________________

[1] Đơn vị được giao chủ trì thực hiện điều tra cơ bản địa chất

 

Mẫu số 02: Mẫu biểu thông tin, dữ liệu điều tra địa chất về khoáng sản

 

ĐƠN VỊ LẬP MẪU BIỂU[2]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày  tháng  năm 20

 

MẪU BIỂU THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN

1. Thông tin, dữ liệu điều tra địa chất về khoáng sản:

1.1. Số quyết định phê duyệt kết quả điều tra địa chất về khoáng sản:

1.2. Ngày phê duyệt:

1.3. Tổ chức phê duyệt:

1.4. Tổ chức, cá nhân điều tra địa chất về khoáng sản:

1.5. Vị trí khu vực điều tra địa chất về khoáng sản:

1.6. Khoáng sản được điều tra:

1.7. Mức độ, tỷ lệ điều tra:

1.8. Tên báo cáo kết quả điều tra địa chất về khoáng sản:

1.9. Ký hiệu lưu trữ của báo cáo:

1.10. Cơ quan lưu trữ báo cáo:

2. Tọa độ khu vực điều tra địa chất về khoáng sản:

STT

Tên khu vực

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích

(ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

1

 

1

 

 

 

2

2

 

 

...

...

 

 

n

n

 

 

 

3. Thông tin kết quả điều tra địa chất về khoáng sản:

STT

Khoáng sản

Loại quặng

Đơn vị

Cấp trữ lượng

Cấp tài nguyên

111

121

122

...

221

222

333

...

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị lập mẫu biểu
(Ký, đóng dấu)

____________________

[2] Đơn vị được giao chủ trì thực hiện đề án điều tra cơ bản địa chất

 

Mẫu số 03: Mẫu biểu thông tin, dữ liệu quan trắc, cảnh báo trong điều tra cơ bản địa chất, địa chất môi trường, tai biến địa chất

 

ĐƠN VỊ LẬP MẪU BIỂU[3]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày  tháng  năm 20

 

MẪU BIỂU THÔNG TIN, DỮ LIỆU QUAN TRẮC, CẢNH BÁO TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT, ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG, TAI BIẾN ĐỊA CHẤT

1. Thông tin, dữ liệu quan trắc, cảnh báo trong điều tra cơ bản địa chất, địa chất môi trường, tai biến địa chất:

1.1. Số quyết định phê duyệt kết quả quan trắc, cảnh báo trong điều tra cơ bản địa chất, địa chất môi trường, tai biến địa chất:

1.2. Ngày phê duyệt:

1.3. Tổ chức phê duyệt:

1.4. Tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra, quan trắc, cảnh báo:

1.5. Vị trí khu vực quan trắc, cảnh báo:

1.6. Đối tượng quan trắc

1.7. Đối tượng cảnh báo:

1.8. Mức độ, tỷ lệ :

1.9. Tên báo cáo kết quả điều tra, quan trắc, cảnh báo:

1.10. Ký hiệu lưu trữ của báo cáo:

1.11. Cơ quan lưu trữ báo cáo:

2. Tọa độ khu vực điều tra:

STT

Tên khu vực

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích

(ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

1

 

1

 

 

 

2

2

 

 

...

...

 

 

n

n

 

 

 

3. Thông tin kết quả quan trắc, cảnh báo:

STT

Số hiệu điểm quan trắc, cảnh báo

Loại hình tai biến địa chất

Thời gian điều tra

Thời gian xảy ra tai biến địa chất

Vị trí

Mô tả thông tin khu vực

Hệ tọa độ VN-2000
(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Thiệt hại

Rủi ro cần cảnh báo

Mô tả phạm vi

Tọa độ điểm quan trắc, cảnh báo

X (m)

Y (m)

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị lập mẫu biểu
(Ký, đóng dấu)

____________________

[3] Đơn vị được giao chủ trì thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản

 

Mẫu số 04: Mẫu biểu thông tin, dữ liệu giấy phép thăm dò khoáng sản

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN[4]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày  tháng  năm 20

 

MẪU BIỂU THÔNG TIN, DỮ LIỆU GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

1. Thông tin, dữ liệu giấy phép thăm dò khoáng sản:

1.1. Số giấy phép thăm dò khoáng sản:

1.2. Ngày cấp phép:

1.3. Tổ chức cấp phép:

1.4. Tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản:

1.5. Vị trí khu vực thăm dò khoáng sản:

1.6. Tên khoáng sản thăm dò:

1.7. Diện tích khu vực thăm dò (ha, km2):

1.8. Mức sâu được phép thăm dò

a. Mức sâu được phép thăm dò: từ mức……m đến mức……m

b. Mức sâu thấp nhất được phép thăm dò (m):

1.9. Thời hạn thăm dò (tháng, năm):

2. Tọa độ khu vực thăm dò khoáng sản:

STT

Tên khu vực

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích

(ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

1

 

1

 

 

 

2

2

 

 

...

...

 

 

n

n

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu)

____________________

[4] Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản

 

Mẫu số 05: Mẫu biểu thông tin, dữ liệu giấy phép khai thác khoáng sản

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN[5]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày  tháng  năm 20

 

MẪU BIỂU THÔNG TIN, DỮ LIỆU GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

1. Thông tin giấy phép khai thác khoáng sản:

1.1. Số giấy phép khai thác

1.2. Ngày cấp phép:

1.3. Tổ chức cấp phép:

1.4. Tổ chức, cá nhân được cấp phép:

1.5. Vị trí khu vực khai thác:

1.6. Khoáng sản được phép khai thác

a. Tên khoáng sản chính:

b. Tên khoáng sản đi kèm:

1.7. Phương pháp khai thác (lộ thiên, hầm lò,…):

1.8. Không gian khai thác

a. Diện tích khu vực khai thác (ha, m2, km2):

b. Mức sâu khai thác (m):

1.9. Trữ lượng khoáng sản được phép khai thác (tấn, m3,…):

a. Trữ lượng khoáng sản chính (tấn, m3)

b. Cấp khối trữ lượng khoáng sản chính:

c. Sai số tương đối khoáng sản chính (± ……%):

d. Trữ lượng khoáng sản đi kèm (tấn, m3):

e. Cấp khối trữ lượng khoáng sản đi kèm:

f. Sai số tương đối khoáng sản đi kèm (± ……%):

1.10. Công suất khai thác tối đa (tấn, m3/năm):

1.11. Thời hạn khai thác:

2. Tọa độ khu vực cấp phép khai thác khoáng sản:

STT

Tên khu vực

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích

(ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

1

 

1

 

 

 

2

2

 

 

...

...

 

 

n

n

 

 

 

3. Tọa độ, diện tích khu vực khai thác khoáng sản tại các mức sâu khác nhau:

Mức sâu

(m)

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích

(ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

H

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

n

 

 

H-i

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

m

 

 

……..

…..

…..

……..

…….

Mức sâu cuối cùng

1

 

 

 

2

 

 

...

 

 

k

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu)

____________________

[5] Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản

 

Mẫu số 06: Mẫu biểu thông tin, dữ liệu kết quả thăm dò khoáng sản

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN[6]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày  tháng  năm 20

 

MẪU BIỂU THÔNG TIN, DỮ LIỆU KẾT QUẢ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

1. Thông tin, dữ liệu giấy phép thăm dò khoáng sản

1.1. Số giấy phép thăm dò:

1.2. Ngày cấp phép thăm dò:

1.3. Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản:

1.4. Diện tích thăm dò (km2, ha):

1.5. Vị trí khu vực thăm dò:

2. Thông tin kết quả thăm dò khoáng sản

2.1. Số quyết định phê duyệt kết quả thăm dò khoáng sản

2.2. Ngày phê duyệt:

2.3. Tổ chức phê duyệt:

3. Thông tin tài nguyên trữ lượng phê duyệt:

STT

Khoáng sản

Loại quặng

Đơn vị

Cấp trữ lượng

Cấp tài nguyên

111

121

122

...

221

222

333

...

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tọa độ khu vực thăm dò khoáng sản:

STT

Tên khu vực

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích

(ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

1

 

1

 

 

 

2

2

 

 

...

...

 

 

n

n

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu)

____________________

[6] Tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản

 

Mẫu số 07: Mẫu biểu thông tin, dữ liệu hoạt động khai thác, đóng cửa mỏ khoáng sản

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày  tháng  năm 20

 

MẪU BIỂU THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC HOẶC ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN

1. Thông tin, dữ liệu giấy phép khai thác khoáng sản

1.1. Số giấy phép khai thác:

1.2. Ngày cấp phép:

1.3. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản:

1.4. Vị trí khu vực khai thác:

1.5. Diện tích đã khai thác (ha, km2):

2. Hoạt động khai thác hoặc đóng cửa mỏ khoáng sản

2.1. Tên khoáng sản:

2.2. Trữ lượng khoáng sản cấp phép khai thác (tấn, m3):

2.3. Công suất khai thác (tấn, m3/năm):

2.4. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác (tấn, m3):

2.5. Trữ lượng khoáng sản còn lại (tấn, m3):

3. Tọa độ khu vực hoạt động khai thác hoặc đóng cửa mỏ:

STT

Tên khu vực

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích

(ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

1

 

1

 

 

 

2

2

 

 

...

...

 

 

n

n

 

 

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 08: Mẫu biểu thông tin, dữ liệu về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN[7]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày  tháng  năm 20

 

MẪU BIỂU THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, KHU VỰC TẠM CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN

1. Thông tin, dữ liệu khu vực cấm/tạm thời cấm hoạt động khoáng sản

1.1. Tên khu vực:

1.2. Vị trí cấm/tạm cấm:

1.3. Loại hình cấm/tạm cấm:

1.4. Đối tượng cần bảo vệ:

1.5. Diện tích cấm tạm/tạm cấm (ha, km2, m2)

1.6. Mức độ cấm/tạm cấm:

1.7. Đơn vị quản lý khu vực cấm/tạm cấm:

2. Tọa độ khu vực cấm/tạm thời cấm hoạt động khoáng sản:

STT

Tên khu vực

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích

(ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

1

 

1

 

 

 

2

2

 

 

...

...

 

 

n

n

 

 

 

 

Tổ chức, cá nhân
(Ký, đóng dấu)

____________________

[7] Tổ chức, cá nhân thực hiện lập khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản

 

Mẫu số 09: Mẫu biểu thông tin, dữ liệu về khu vực đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản.

 

CƠ QUAN, TỔ CHỨC[8]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày  tháng  năm 20

 

MẪU BIỂU THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN, THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

1. Thông tin, dữ liệu khu vực đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản

1.1. Số Quyết định trúng đấu giá:

1.2. Ngày Quyết định trúng đấu giá:

1.3. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá

1.4. Vị trí khu vực đấu giá:

1.5. Khoáng sản đấu giá

a. Tên khoáng sản chính:

b. Tên khoáng sản đi kèm (nếu có):

1.6. Diện tích khu vực đấu giá (ha, km2):

1.7. Tỷ số R (%) trúng đấu giá:

2. Tọa độ khu vực đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản:

STT

Tên khu vực

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích

(ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

1

 

1

 

 

 

2

2

 

 

...

...

 

 

n

n

 

 

 

 

Cơ quan, tổ chức
(Ký, đóng dấu)

____________________

[8] Cơ quan, tổ chức được giao chủ trì công tác đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản

 

Mẫu số 10: Mẫu biểu thông tin, dữ liệu về khu vực không đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản

 

CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày  tháng  năm 20

 

MẪU BIỂU THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

1. Thông tin khu vực không đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản

1.1. Số Quyết định khu vực không đấu giá

1.2. Ngày Quyết định khu vực không đấu giá:

1.3. Vị trí khu vực không đấu giá:

1.4. Khoáng sản không đấu giá

a. Tên khoáng sản chính:

b. Tên khoáng sản đi kèm (nếu có):

1.5. Diện tích khu vực không đấu giá (ha, km2):

2. Tọa độ khu vực không đấu giá quyền thăm dò, khai thác khoáng sản:

STT

Tên khu vực

Điểm góc

Hệ tọa độ VN-2000

(Kinh tuyến trục … múi chiếu...)

Diện tích

(ha, m2, km2)

X (m)

Y (m)

1

 

1

 

 

 

2

2

 

 

...

...

 

 

n

n

 

 

 

 

Cơ quan, tổ chức
(Ký, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC II

PHIẾU THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-BNNMT ngày 02 tháng 7 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

Mẫu số 01: Phiếu thông tin, dữ liệu về mẫu địa chất, khoáng sản

 

ĐƠN VỊ LẬP MẪU BIỂU[9]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày  tháng  năm 20

 

MẪU BIỂU THÔNG TIN, DỮ LIỆU MẪU VẬT ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
Số: .........................

1. Thông tin, dữ liệu chung về mẫu vật:

1.1. Số hiệu mẫu:

1.2. Tên mẫu: ghi ngắn gọn tên gọi (loại đất, đá, quặng, hóa đá) của mẫu vật được xác định cuối cùng.

1.3. Tọa độ địa lý:

1.4. Vị trí lấy mẫu: ghi rõ đặc điểm địa hình, địa vật nơi lấy mẫu, danh pháp tờ bản đồ.

1.6. Địa danh nơi lấy mẫu: thôn, xã, huyện, tỉnh (thành phố).

1.7. Tuổi địa chất/ tuổi địa chất đá vây quanh: tuổi địa chất của hệ tầng, phức hệ magma (nơi lấy mẫu).

1.8. Người lấy mẫu: ghi đầy đủ họ tên người lấy mẫu, đơn vị thi công.

1.9. Thời gian lấy mẫu: ghi rõ ngày, tháng, năm lấy mẫu.

2. Đặc điểm mẫu vật:

2.1. Loại mẫu: đá (trầm tích, magma, biến chất, khoáng vật); hóa thạch, khoáng sản.

2.2. Đặc điểm nhận dạng: hình dạng, màu sắc, đặc điểm, tính chất vật lý.

2.3. Kích thước, số lượng, khối lượng: đối với mẫu cục ghi rõ chiều dài, rộng, cao, số lượng mẫu; đối với mẫu bở rời ghi rõ khối lượng.

2.4. Đặc điểm, thành phần (ghi theo kết quả phân tích):

- Khoáng vật:

- Hóa học:

- Cổ sinh:

- Các thành phần, đặc điểm khác:

3. Các tư liệu khác kèm theo:

Tên đề án, dự án, ảnh chụp mẫu; phiếu kết quả phân tích (dạng ảnh).

 

 

Đơn vị lập mẫu biểu
(Ký, đóng dấu)

____________________

[9] Đơn vị, tổ chức được giao thực hiện công tác điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản

 

Mẫu số 02: Mẫu biểu thông tin, dữ liệu về mẫu bảo tàng

 

ĐƠN VỊ LẬP MẪU BIỂU[10]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa danh, ngày  tháng  năm 20

 

MẪU BIỂU THÔNG TIN, DỮ LIỆU MẪU VẬT BẢO TÀNG
Số: .........................

1. Thông tin, dữ liệu mẫu vật:

1.1. Tên mẫu vật:

a. Tên khoa học:

b. Tên phổ thông:

c. Tên bằng ngôn ngữ khác:

1.2. Số hiệu mẫu vật:

a. Số sưu tầm:

b. Số sưu tập:

c. Số hiệu bảo tàng:

1.3. Số lượng:

1.4. Phương thức, thời điểm giao nhận mẫu vật:

1.5. Nơi lưu giữ hiện tại:

1.6. Độ bảo mật:

2. Miêu tả mẫu vật:

2.1. Hình ảnh, số liệu phim (số lượng ảnh, số đĩa CD/năm chụp):

(Ảnh)

2.2. Hình dạng (3 chiều):

2.3. Kích thước, khối lượng:

2.4. Phân loại (trầm tích, magma,...):

2.5. Kết quả phân tích (hóa, lát mỏng, khoáng tướng, cổ sinh,...):

2.6. Mô tả ngắn gọn:

2.7. Trạng thái bảo quản:

3. Lịch sử mẫu vật:

3.1. Địa điểm sưu tầm:

Thôn (bản): ............... Xã (phường): ............... Tỉnh (thành phố): ...............

3.2. Tọa độ địa lý:

3.3. Tọa độ ô vuông:

3.4. Tờ bản đồ:                                       Tỷ lệ:

3.5. Tuổi địa chất:

3.6. Người và cơ quan sưu tầm:

3.7. Thời gian sưu tầm:

3.8. Phương pháp sưu tầm:

3.9. Người xác định, chế tác:

3.10. Nơi xác định, chế tác:

3.11. Thời gian xác định, chế tác:

3.12. Mục đích xác định chế tác:

3.13. Chức năng ban đầu:

3.14. Chức năng sử dụng sau nghiên cứu, chế tác:

3.15. Người hoặc cơ quan sử dụng:

3.16. Thời điểm sử dụng:

4. Thư mục tài liệu liên quan đến mẫu vật:

 

Đơn vị lập mẫu biểu
(Ký, đóng dấu)

Người kiểm tra

Người lập

____________________

[10] Đơn vị, tổ chức lấy mẫu vật bảo tàng địa chất

 

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 34/2025/TT-BNNMT quy định mẫu biểu thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản và danh mục, quy cách mẫu vật địa chất, khoáng sản, mẫu vật bảo tàng địa chất do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 34/2025/TT-BNNMT quy định mẫu biểu thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản và danh mục, quy cách mẫu vật địa chất, khoáng sản, mẫu vật bảo tàng địa chất do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành

MINISTRY OF AGRICULTURE AND ENVIRONMENT OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 34/2025/TT-BNNMT

Hanoi, July 02, 2025

 

CIRCULAR

ON FORMS ON INFORMATION AND DATA ON GEOLOGY AND MINERALS; THE LIST AND FORMS OF GEOLOGICAL, MINERAL AND GEOLOGICAL MUSEUM SPECIMENS

Pursuant to the Law on Geology and Minerals dated November 29, 2024;

Pursuant to Decree No. 193/2025/ND-CP dated July 02, 2025 of the Government elaborating some articles and measures for enforcement of Law on Geology and Minerals (hereinafter referred to as Decree No. 193/2025/ND-CP);

Pursuant to Decree No. 35/2025/ND-CP dated February 25, 2025 of the Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Environment of Vietnam;

At the request of the Director General of Vietnam Department of Geology and Minerals;

The Minister of Agriculture and Environment promulgates the Circular on forms on information and data on geology and minerals; the list and forms of geological, mineral and geological museum specimens.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Scope

This Circular elaborates clause 4, Article 89 and clause 5, Article 90 of the Law on Geology and Minerals regarding forms on information and data on geology and minerals; the list and forms of geological, mineral and museum specimens.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to state management authorities related to geology and minerals; organizations and individuals engaging in geological reconnaissance, mineral survey and mining operation.

Article 3. Definitions

For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:

1. Forms on information and data on geology and minerals include forms and tables on information and data on geological reconnaissance, mineral survey and mining operation.

2. Geological and mineral specimens are natural-state rock specimens, fossil specimens and mineral specimens collected during the implementation of schemes/topics/projects approved by competent state management authorities.

3. Museum specimens are geological and mineral specimens that have typical and representative characteristics of geological formations and distinctive types of minerals. These specimens are collected, preserved and displayed in geological museums to serve the purposes of scientific research, education and the conservation of geological sites.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

FORMS ON INFORMATION AND DATA ON GEOLOGY AND MINERALS

Article 4. General principles

1. Information and data prescribed in clause 2, Article 18 of Decree No. 193/2025/ND-CP shall be recorded in accordance with the forms prescribed in technical regulations on each subject of geological reconnaissance, mineral survey, mineral exploration and production, and mine closure.

2. The national geological and mineral database is exchanged and shared among ministries, central and local authorities based on the principle of ensuring information security and protecting state secrets.

Article 5. Development and update of information and data on geology and minerals

1. The Ministry of Agriculture and Environment shall develop the national geological and mineral database in accordance with point a, clause 2, Article 118 of Decree No. 193/2025/ND-CP.

2. The authorities responsible for archiving information and data under Vietnam Department of Geology and Minerals shall fully update the information and data on geology and minerals of schemes, projects and tasks within their jurisdiction into the national geological and mineral database prescribed in clause 1 of this Article.

3. The authorities responsible for archiving information and data under province-level People’s Committees shall fully update the information and data on geology and minerals of schemes, projects and tasks within their jurisdiction into the national geological and mineral database as prescribed in clause 1 of this Article.

4. Organizations and individuals engaging in mining operation shall update the information and data on geology and minerals prescribed in point c, clause 5, Article 119 of Decree No. 193/2025/ND-CP into the national geological and mineral database as prescribed in clause 1 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Information and data on geology and minerals regarding geological reconnaissance are recorded in accordance with Form No. 01 of Appendix I attached to this Circular.

2. Information and data on geology and minerals regarding mineral survey are recorded in accordance with Form No. 02 of Appendix I attached to this Circular.

3. Information and data on monitoring and warning regarding geological reconnaissance, mineral survey, and inspection of geo-environment and geological accidents are recorded in accordance with Form No. 03 of Appendix I attached to this Circular.

Article 7. Forms on information and data on geology and minerals regarding mining operation

1. Information and data on mineral exploration license are recorded in accordance with Form No. 04 of Appendix I attached to this Circular.

2. Information and data on mineral production license are recorded in accordance with Form No. 05 of Appendix I attached to this Circular.

3. Information and data on mineral exploration results are recorded in accordance with Form No. 06 of Appendix I attached to this Circular.

4. Information and data on mining operation and mine closure are recorded in accordance with Form No. 07 of Appendix I attached to this Circular.

5. Information and data on sites where mining operations are prohibited or temporarily suspended are recorded in accordance with Form No. 08 of Appendix I attached to this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Information and data on areas where mineral production right is not auctioned are recorded in accordance with Form No. 10 of Appendix I attached to this Circular.

Chapter III

THE LIST AND FORMS OF GEOLOGICAL AND MINERAL SPECIMENS; THE LIST AND FORMS OF MUSEUM SPECIMENS

Article 8. The list of geological and mineral specimens

1. The list of geological and mineral specimens includes lump specimens (density measurement specimens, magnetic parameter specimens, electrical parameter specimens, radioactive parameter specimens, radioactive chemical specimens, etc.); trench specimens; point specimens, point trench specimens, grid point specimens; stripping specimens; block specimens; core specimens; fossil specimens, paleontological specimens.

2. Preservation of geological and mineral specimens shall be carried out as follows:

a) Geological and mineral specimens shall be collected and preserved in accordance with Vietnamese Standards TCVN 13586:2022 to ensure technical conditions for long-term preservation. The preservation shall strictly comply with regulations on environment for preservation of specimens, and treatment methods according to the physical and chemical properties of each type of specimen;

b) Paleontological specimens and specimens that are prone to deterioration shall be preserved in accordance with point a, clause 2 of this Article, and in accordance with the following principles: ensuring a stable preservation environment in terms of temperature and humidity; avoiding direct exposure to light; using specialized packaging materials that are acid-free and do not react with specimens; conducting regular inspection and assessment of the specimen conditions; promptly updating information and carrying out appropriate measures for treatment and restoration of damaged or deteriorating specimens.

3. Information and data on geological and mineral specimens are recorded in accordance with Form No. 01 of Appendix II attached to this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Lump specimens

a) Lump specimens are used to observe and describe lithological or ore characteristics. The specimens have a rectangular cuboid or cubic shape. They are arranged according to stratigraphic sequence or depth. The specimens are (3×6×9) cm and are fully described with lithological and mineralization characteristics in accordance with technical regulations;

b) Lump specimens used for analysis (thin section analysis, mineralography analysis, isotope analysis) must have length, width and thickness ranging from (5×3×2) cm to (9×6×3) cm. For lithological specimens with oriented structures, the azimuth and dip direction shall be clearly identified before sampling. Collected specimens shall be fresh and solid in accordance with the requirements for analysis;

c) Lump specimens used for physical and mechanical analysis, and determination of bulk density must have length, width and thickness ranging from (10×10×10) cm to (30×30×30) cm. After sampling, the specimens shall be tightly wrapped with wax or candle to preserve their natural state and original moisture content;

d) Lump specimens used for analyzing physical parameters (geophysical parameter specimens) shall be collected and preserved in a solid and intact state to maintain their original natural condition. After sampling, the specimens shall be wrapped in fabric, wax or candle, or preserved by appropriate preservation tools to minimize changes in their physical state and the natural characteristics.

dd) Density measurement specimens: Maximum length, width and thickness are (10×10×10) cm;

e) Magnetic parameter specimens: Maximum length, width and thickness are (20×10×5) cm. They are used to determine the remanent magnetization vector (Jn) of cubic or rectangular lump specimens with side lengths from 5,0 cm to 20 cm; and determine the north orientation of the specimens and the azimuths of two edges of the square blocks;

g) Electrical parameter specimens: The specimens shall have at least one relatively flat surface with minimum dimensions of (10×10×10) cm;

h) Radioactive parameter specimens: The specimens shall have the minimum dimensions of (7×7×7) cm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

k) Lump specimens used for paleontological research shall be collected in sufficiently large sizes to allow maximum identification of morphological and structural characteristics of fossils. Upon completion of the project, all types of lump specimens shall be reduced in size in accordance with regulations on management and reduction of geological specimens. For paleontological specimens, only characteristic ones with significant scientific value shall be preserved .

2. Trench specimens

a) Trench specimens are arranged perpendicular to the ore body to ensure the highest representativeness of the composition and the true thickness of the ore body. Depending on actual conditions such as terrain location, orientation (dip angle, dip direction) and the homogeneity of the ore, trench specimens may be taken vertically or horizontally. Subsequently, the measurement results shall be converted to true thickness for use in resource and reserve calculations;

b) The dimensions of trench specimens are specified as follows: width from 5,0 cm to 10 cm; depth from 3,0 cm to 5,0 cm. The specimen length depends on the type of mineral and the homogeneity level of the ore body.

3. Point specimens, point trench specimens, grid point specimens

a) Point specimens are used in primary lithogeochemical sampling during the exploration of mineralization through boulders, or for checking for possible mineralization in large outcrops with unclear mineralization indications. The blocks of point specimens must be uniform;

b) Point trench specimens are used in the investigation and evaluation of mineral types that can be easily identified by the naked eye, and characterized by component content that varies regularly in a certain direction (layering, banding, zoning or streaking) such as construction materials, cement limestone, phosphorite and some other minerals. A point trench specimen is a collection of lump specimens collected along one or several cross-sections that are perpendicular or nearly perpendicular to the orientation of the ore body;

c) Grid point specimens are used for minerals characterized by irregular or unclear distribution patterns such as nuggety or patchy patterns. Specimens are collected as small blocks with the shape of rectangular, square, triangular or rhomboid grids. Each lump specimen is approximately 1.0 cm to 3.0 cm and is collected at the grid intersections. The spacing between grid points depends on the uniformity and size of the ore pockets or ore outcrops.

4. Stripping specimens

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Stripping specimens are collected in a shape where one side corresponds to the thickness of the ore body, and the other side follows the variation direction of the ore body within the mining works;

c) The sampling area shall be flat, and the sampling depth shall be uniform to ensure the representativeness of the specimen.

5. Block specimens

a) Block specimens are collected directly at the worksites after cleaning the surface of outcrops, pits, trenches or shafts. Block specimens are used to determine parameters such as weight, recall, and other physical and mechanical properties as required by the research;

b) After being used for research purposes, block specimens shall be returned to the site. When returning the specimens to the site, the sampling location shall be cleaned up and properly restored. The preserved specimens include the necessary quantity required for analysis and quality determination in accordance with the requirements;

6. Core specimens

a) Core specimens are arranged on trays with dimensions of (0,3–0,5) m × 1 m, and divided into 3–5 grooves. The specimens are arranged in ascending order of depth. Each tray must have a label clearly indicating the drilling interval with an arrow showing the direction of increasing depth. The front of each tray must clearly state the drill hole name and the depth range. The supervisor is responsible for describing and marking the soil and rock layers on the specimen tray in accordance with technical regulations. Photographs of the trays must clearly and fully show information including the date of the photo, tray sequence number, stratigraphic depth, drilling interval parameters and the depth range of the specimens on each tray;

b) Upon completion of the project and after the report has been approved by the competent authorities, specimen preservation shall be reduced. Only the ore specimens and some representative specimens are preserved. For reports funded by non-budgetary sources, the investor shall make decision on preservation or reduction of preservation of core specimens. The investor shall also be responsible for preserving the specimens, except in cases of mineral exploration.

Article 10. The list of museum specimens

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Annually, geological and mineral specimens submitted by organizations and individuals as prescribed in clause 1, Article 8 of this Circular shall be reviewed and selected by the authorities responsible for archiving information and data on geology and minerals. Theses authorities are also responsible for proposing the list and quantity of museum specimens to the competent state management authorities for approval.

3. Museum specimens shall be preserved in accordance with clause 2, Article 8 of this Circular and technical regulations.

4. The authorities responsible for archiving information and data on museum specimens shall develop a digital database on the specimens including detailed descriptions, illustrative images, 3D digital models, collection origins and classification in accordance with professional criteria.

5. Annually, the authorities responsible for archiving information and data on geology and minerals shall review and assess the current status of specimens; compiling and developing collection and supplementation plans to complete museum specimen collections to ensure systematic representation and support the exhibition, research and educational activities.

6. Information and data on museum specimens are recorded in accordance with Form No. 02 of Appendix II attached to this Circular.

Article 11. Forms of museum specimens

1. Specimens in the form of solid lumps must have minimum length, width and thickness of (20 × 10 × 5) cm.

2. Specimens in loose form are preserved in durable, transparent white plastic bags with a minimum weight of 2 kg.

3. Single mineral specimens or selected specimens must have a minimum weight of 0,5 kg.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Rock specimens in mineral form and single crystal specimens have no minimum size requirement but the integrity of the specimens shall be preserved. The minimum quantity is five (05) specimens for single specimens with dimensions from one (01) cm to lower than five (05) cm; three (03) specimens for single specimens with dimensions from five (05) to ten (10) cm; and one (01) specimen for single specimens larger than ten (10) cm.

6. Semi-precious gemstones have no minimum size requirement but the integrity of the specimens shall be preserved. The minimum quantities are three (03) specimens for specimens with dimensions from one (01) cm to lower than five (05) cm; two (02) specimens for specimens with dimensions from five (05) cm to seven (07) cm; and one (01) specimen for specimens larger than seven (07) cm. For specimens smaller than one (01) cm, the minimum weight is fifty (50) g.

7. Gemstones have no minimum size requirement but the shape of the specimens shall be clearly distinguished. The minimum quantity is three (03) specimens for specimens smaller than one (01) cm; and two (02) specimens for specimens larger than one (01) cm.

8. Decorative stone specimens are processed specimens with minimum thickness, width and length of (2 × 30 × 30) cm. The minimum quantity for each type is one (01) sample.

9. Core specimens must have a minimum length of fifteen (15) cm. At least one (01) sample must be taken for each geological subject.

Chapter IV

IMPLEMENTATION CLAUSE

Article 12. Effect

1. This Circular comes into force from the day on which it is signed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Schemes, projects and tasks for geological reconnaissance and mineral survey approved before this Circular shall apply the regulations that are effective at the time of approval.

2. Organizations and individuals granted mineral exploration license and mineral production license that are operating legally before the effective date of this Circular shall continue their operations in accordance with regulations that are effective at the time of approval.

Article 14. Implementation

1. The Chief of Ministry Office; heads of authorities, organizations and individuals prescribed in Article 2 are responsible for implementing this Circular.

2. Should any issue or obstacle arises during the implementation, report to the Ministry of Agriculture and Environment for consideration and resolution./.

 



PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Quy Kien

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 34/2025/TT-BNNMT quy định mẫu biểu thông tin, dữ liệu về địa chất, khoáng sản và danh mục, quy cách mẫu vật địa chất, khoáng sản, mẫu vật bảo tàng địa chất do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Số hiệu: 34/2025/TT-BNNMT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tài nguyên - Môi trường
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Người ký: Trần Quý Kiên
Ngày ban hành: 02/07/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản