Luật Đất đai 2024

Thông tư 29/2025/TT-NHNN hướng dẫn tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 29/2025/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 30/09/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Ngọc Cảnh
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2025/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2025

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CHO VAY ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 96/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP.

2. Các nội dung không quy định tại Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP, trừ Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Phát triển Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức tín dụng).

2. Khách hàng vay vốn theo quy định tại khoản 2khoản 3 Điều 2 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP (sau đây gọi là khách hàng).

3. Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong quá trình thực hiện Thông tư này.

Điều 3. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khách hàng gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng

1. Trường hợp khách hàng gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng quy định tại khoản 12 Điều 3 và khoản 1 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP theo xác định cụ thể từng lần của tổ chức tín dụng và khách hàng (sau đây gọi là nguyên nhân khách quan, bất khả kháng cụ thể), tổ chức tín dụng xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặc lãi và giữ nguyên nhóm nợ đối với khoản nợ có số dư nợ gốc và/hoặc lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ như nhóm nợ đã được phân loại theo quy định hiện hành tại thời điểm gần nhất trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này trên cơ sở đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của tổ chức tín dụng và đáp ứng các quy định sau đây:

a) Có số dư nợ gốc phát sinh trước hoặc trong khoảng thời gian xảy ra nguyên nhân khách quan, bất khả kháng cụ thể;

b) Số dư nợ gốc, lãi của từng kỳ hạn trả nợ của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ còn trong hạn hoặc quá hạn đến 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, trả nợ đã thỏa thuận;

c) Khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là gặp khó khăn không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ gốc và/hoặc lãi đã thỏa thuận do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng cụ thể và có khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại;

d) Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này không giới hạn về số lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với cùng một nguyên nhân khách quan, bất khả kháng cụ thể không vượt quá:

i) 12 tháng kể từ ngày đến hạn của từng số dư nợ gốc, lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khoản nợ ngắn hạn;

ii) 36 tháng kể từ ngày đến hạn của từng số dư nợ gốc, lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khoản nợ trung, dài hạn;

Ngày đến hạn của từng số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại điểm này căn cứ vào thời hạn, kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận tại thời điểm gần nhất trước thời điểm lần đầu tiên thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này đối với cùng một nguyên nhân khách quan, bất khả kháng cụ thể.

2. Khoản nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo các quy định pháp luật khác nếu đáp ứng được quy định tại Thông tư này thì tổ chức tín dụng được xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Ân hạn nợ

Đối với khách hàng vay để trồng, chăm sóc, tái canh cây lâu năm, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời gian ân hạn nợ gốc và/hoặc lãi phù hợp với giai đoạn kiến thiết của cây trồng lâu năm. Thời gian ân hạn là khoảng thời gian tính từ khi tổ chức tín dụng bắt đầu giải ngân vốn vay đến khi khách hàng bắt đầu trả nợ gốc và/hoặc lãi được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

Điều 5. Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm

Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm của các khoản vay thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn bằng tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm theo quy định của Chính phủ về mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng

1. Tổ chức tín dụng xác định và ghi rõ mục đích cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn tại thỏa thuận cho vay, hợp đồng tín dụng.

2. Tổ chức tín dụng ban hành quy định nội bộ để thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống về:

a) Cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định của Thông tư này, trong đó quy định cụ thể các nội dung sau:

i) Tiêu chí xác định khách hàng, số dư nợ của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này;

ii) Trình tự, thủ tục, phân công, phân cấp, nhiệm vụ, trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này bảo đảm nguyên tắc cá nhân, bộ phận quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ không là cá nhân, bộ phận phê duyệt cấp tín dụng, trừ trường hợp việc cấp tín dụng do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) thông qua. Trường hợp việc xét duyệt cấp tín dụng và xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ thực hiện thông qua cơ chế hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cấp tín dụng và ít nhất hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là thành viên của Hội đồng xét duyệt tín dụng;

iii) Tần suất rà soát, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng sau khi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ; theo dõi, kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này;

b) Cho vay liên kết trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP;

c) Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP.

3. Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm về:

a) Quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này, thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ đảm bảo giám sát chặt chẽ, an toàn, phòng ngừa, ngăn chặn việc lợi dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ để trục lợi;

b) Tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, số liệu, đối tượng khách hàng đề nghị khoanh nợ.

4. Căn cứ quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan, trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tín dụng ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều này:

a) Tổ chức tín dụng gửi quy định nội bộ cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng), trừ trường hợp quy định tại điểm b Khoản này;

b) Tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực gửi quy định nội bộ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực đó.

5. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm gửi báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về dư nợ tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo quy định về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; định kỳ hằng quý (trước ngày 15 của tháng tiếp theo của quý báo cáo) báo cáo tình hình cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Trách nhiệm của Vụ Tín dụng các ngành kinh tế

a) Theo dõi, đôn đốc, tra soát mẫu biểu báo cáo của tổ chức tín dụng (không bao gồm quỹ tín dụng nhân dân) theo quy định tại Thông tư này;

b) Đầu mối tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét xử lý đề nghị khoanh nợ theo quy định tại Điều 12, Điều 14, Điều 15Điều 15a Nghị định số 55/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP;

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Trách nhiệm của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng

Thực hiện thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này của tổ chức tín dụng theo chức năng, nhiệm vụ.

3. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực

a) Theo dõi, đôn đốc, tra soát mẫu biểu báo cáo của quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này;

b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ theo quy định tại Điều 12, Điều 14, Điều 15Điều 15a Nghị định số 55/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP;

c) Thực hiện thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này của quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn thuộc đối tượng thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2025.

2. Các Thông tư sau hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:

a) Thông tư số 10/2015/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

b) Thông tư số 25/2018/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2015/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 8;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VT, TDCNKT (03b).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Ngọc Cảnh

 

Phụ lục

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
-------

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ

(Quý ... năm ... )

(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2025/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

Đơn vị tính: Triệu VND, lượt khách hàng

STT

Chỉ tiêu

Dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo

Số khách hàng còn dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo (gốc và/hoặc lãi)

Tổng dư nợ của khách hàng có số dư được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo

Gốc

Lãi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh

 

 

 

 

2

Chủ trang trại

 

 

 

 

3

Doanh nghiệp

 

 

 

 

4

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

 

 

 

 

5

Khác

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO:

1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Phát triển Việt Nam), chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi chung là TCTD).

2. Thời gian gửi báo cáo: trước ngày 15 của tháng tiếp theo của quý báo cáo.

3. Yêu cầu số liệu báo cáo:

- Trụ sở chính TCTD gửi báo cáo thông qua Hệ thống báo cáo thống kê tập trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm:

+ Số liệu toàn hệ thống;

+ Số liệu của từng chi nhánh TCTD trong hệ thống (nếu có).

- Kiểu dữ liệu: dạng số nguyên, tối đa 12 chữ số.

4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

5. Hướng dẫn cụ thể:

- TCTD báo cáo số liệu đến ngày cuối cùng của quý liền kề trước ngày báo cáo định kỳ hàng quý.

- Cột (3): Số dư nợ gốc (không phải toàn bộ dư nợ của khoản nợ) được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này tại ngày cuối kỳ báo cáo.

- Cột (4): Số tiền lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này tại ngày cuối kỳ báo cáo.

- Cột (5): Số khách hàng còn dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này tại ngày cuối kỳ báo cáo (tương ứng với số liệu tại cột 3, cột 4).

- Cột (6): Tổng dư nợ (gốc và lãi) của khách hàng có số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này tại ngày cuối kỳ báo cáo (tương ứng với khách hàng được thống kê tại cột 5).

6. Công thức kiểm tra số liệu:

- Công thức kiểm tra nội bảng (Sai số cho phép đến 01 tỷ đồng):

+ Dòng Tổng cộng = dòng 1 + 2 + 3 + 4 + 5

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 29/2025/TT-NHNN hướng dẫn tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 29/2025/TT-NHNN hướng dẫn tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

STATE BANK OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No: 29/2025/TT-NHNN

Hanoi, September 30, 2025

 

CIRCULAR

PROVIDING GUIDANCE FOR CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BANK BRANCHES ON GRANTING LOANS FOR AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Pursuant to Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12;

Pursuant to Law on Credit Institutions No. 32/2024/QH15, which is amended by Law No. 96/2025/QH15;

Pursuant to Decree No. 26/2025/ND-CP of the Government on the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to Decree No. 55/2015/ND-CP of the Government on credit policies for agricultural and rural development, which is amended by Decree No. 116/2018/ND-CP and Decree No. 156/2025/ND-CP;

At the request of Director General of Department of Credit for Economic Sectors;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby issues a Circular providing guidance for credit institutions and foreign bank branches on granting loans for agriculture and rural development.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. This Circular guides credit institutions and foreign bank branches on granting loans for agricultural and rural sectors in accordance with Decree No. 55/2015/ND-CP of the Government on credit policies for agricultural and rural development, which is amended by Decree No. 116/2018/ND-CP and Decree No. 156/2025/ND-CP.

2. For contents not specified in this Circular, credit institutions and foreign bank branches shall comply with the regulations of other relevant legislative documents.

Article 2. Regulated entities

1. Credit institutions and foreign bank branches (FBBs) that grant loans for agricultural and rural development in accordance with clause 1 of Article 2 of Decree No. 55/2015/ND-CP, which is amended by Decree No. 116/2018/ND-CP and Decree No. 156/2025/ND-CP, except for the Bank for Social Policies and the Vietnam Development Bank (hereinafter referred to as credit institutions).

2. Borrowers in accordance with Clause 2 and Clause 3 of Article 2 of Decree No. 55/2015/ND-CP which is amended by Decree No. 116/2018/ND-CP and Decree No. 156/2025/ND-CP (hereinafter referred to as borrowers).

3. Other relevant state regulatory authority, organizations and individuals in the process of implementing this Circular.

Article 3. Debt rescheduling for borrowers facing difficulties due to objective and force majeure reasons

1. In cases where customers face difficulties due to objective and force majeure reasons as defined in Clause 12 of Article 3 and Clause 1 of Article 12 of Decree No. 55/2015/ND-CP, which is amended by Decree No. 116/2018/ND-CP and Decree No. 156/2025/ND-CP, and specifically determined on each occasion by the credit institution and the borrower(hereinafter referred to as specific objective and force majeure reasons), the credit institution shall consider rescheduling outstanding principal and/or interest and maintaining debt group classification of rescheduled debts (principal and/or interest) under the applicable regulations at the most recent time before debt rescheduling under this Circular, based on the borrower's proposal, the financial capacity of the credit institution, and compliance with the following conditions:

a) There exists an outstanding principal incurred before or during the occurrence of the specific objective and force majeure reasons;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) The credit institution determines that the borrower is facing difficulties and unable to repay the principal and/or interest on time as agreed due to specific objective and force majeure reasons, and is capable of fully repaying the principal and/or interest after the debt is rescheduled;

d) A debt may be rescheduled an unlimited number of times; however, the duration granted for each rescheduling for the same specific objective and force majeure reason must not exceed:

i) 12 months from the due date of each outstanding principal and interest of the rescheduled short-term debts;

ii) 36 months from the due date of each outstanding principal and interest of the rescheduled medium-term and long-term debts;

The due date of each outstanding debt rescheduled under this point shall be based on the repayment term and periods most recently agreed upon before it is rescheduled for the first time under this Circular for the same specific objective and force majeure reason.

2. Debts that have been rescheduled under other laws and satisfy the regulations herein may be considered by the credit institution for debt rescheduling in accordance herewith.

Article 4. Grant of grace period

For loans for growing, care and regrowing of perennials, credit institutions and their borrowers shall reach an agreement on grace period appropriate to the development phase of the perennials.  A grace period is a period of time starting from the time of disbursement by the credit institutions to the time the borrower starts to pay principal and interest as per their credit agreements.

Article 5. Maximum deduction rate for collateral

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6. Responsibilities of credit institutions

1. Credit institutions shall clearly determine and state the loan’s purpose of agricultural and rural development in the loan agreement and credit contract.

2. Credit institutions shall issue internal regulations to ensure uniform implementation across the entire system, including specific regulations on:

a) Debt rescheduling in accordance herewith. To be specific:

i) Criteria for determining borrowers and outstanding debts eligible for rescheduling under this Circular;

ii) Procedures, assignment of responsibilities, delegation of power, and tasks of individuals and departments involved in debt rescheduling under this Circular, ensuring that the decision-makers for debt rescheduling are not the same individuals or departments approving credit, except in cases where credit approval is conducted by the Board of Directors, Board of Members, General Director or Director, or the parent bank (for FBBs). In cases where credit approval and debt rescheduling  approval are decided by councils, the President of the r debt rescheduling council shall not be the President of the credit approval council, and at least two-thirds (2/3) of the members of the debt rescheduling council shall not be members of the credit approval council;

iii) Frequency of reviewing and assessing borrowers’ repayment capacity after debt rescheduling; monitoring, inspecting, controlling, and supervising the debt rescheduling as prescribed hereby;

b) Association loans for agricultural production in compliance with Clause 4 of Article 14 of the Decree No. 55/2015/ND-CP (amended by Clause 7 of Article 1 of the Decree No. 116/2018/ND-CP);

c) Documentation and procedures for debt deferral in line with Clause 3 of Article 12 of Decree No. 55/2015/ND-CP, which is amended by Decree No. 116/2018/ND-CP and Decree No. 156/2025/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Decisions on debt rescheduling under this Circular, conducting internal inspection and controls to ensure strict supervision, safety, and prevention of abuse of debt rescheduling for profiteering;

b) The completeness, legality, and validity of documents, data, and borrowers applying for debt deferral.

4. Based on the regulations in this Circular and related laws, within 10 (ten) working days from the date of issuance, amendment to internal regulations as prescribed in Clause 2 of this Article:

a) Credit institutions shall send their internal regulations to the State Bank of Vietnam (SBV) (Credit Institution Management and Supervision Department), except as provided in point b of this Clause;

b) Credit institutions subject to micro-prudential inspection and supervision by the SBV's Regional Branch shall send their internal regulations to the respective SBV's Regional Branch.

5. Credit institutions shall submit reports to the SBV on outstanding credit in the agricultural and rural sector according to the statistical reporting regime applied to credit institutions and FBBs; quarterly reports (before the 15th of the month following the reporting quarter) on the debt rescheduling according to the Appendix attached hereto.

Article 7. Responsibilities of affiliates of the SBV

1. Responsibilities of Department of Credit for Economic Sectors

a) Monitor, urge, and verify reporting forms of credit institutions (excluding people’s credit funds) in accordance herewith;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Take charge and cooperate with relevant units in giving advice to the Governor of the State Bank of Vietnam on addressing arising issues during the implementation of this Circular.

2. Responsibilities of the SBV Inspectorate and the Credit Institution Management and Supervision Department

Conduct inspection and supervision of credit institutions’ compliance with the provisions of this Circular within their jurisdiction.

3. Responsibilities of SBV’s regional branches

a) Monitor, urge, and verify reporting forms of people’s credit funds and credit institution branches within their area in accordance with this Circular;

b) Cooperate with the Department of Credit of Economic Sectors in carrying out the procedures for applying for tax deferral under Articles 12, 14, 15, and 15a of Decree No. 55/2015/ND-CP, which is amended by Decree No. 116/2018/ND-CP and Decree No. 156/2025/ND-CP;

c) Conduct inspection and supervision of compliance with this Circular of people’s credit funds and credit institution branches under their supervision.

Article 8. Effect

1. This Circular comes into force from November 15, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Circular No. 10/2015/TT-NHNN of the Governor of the State Bank of Vietnam providing guidance on implementation of Decree No. 55/2015/ND-CP dated June 9, 2015, of the Government on credit policies for agricultural and rural development;

b) Circular No. 25/2018/TT-NHNN of the Governor of the State Bank of Vietnam amending Circular No. 10/2015/TT-NHNN.

3. Heads of units of the SBV, credit institutions, and FBBs shall be responsible for organizing the implementation of this Circular./.

 

 

PP. GOVERNOR
LIEUTENANT GOVERNOR




Nguyen Ngoc Canh

 

Appendix

NAME OF THE CREDIT INSTITUTION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

REPORT ON DEBT RESCHEDULING

(Quarter ... Year ...)

(Attached to Circular No. .../2025/TT-NHNN dated ..................... of the Governor of the State Bank of Vietnam)

Unit: Million VND, client

No.

Indicator

 Rescheduled outstanding debt at the end of the reporting period

Number of borrowers with rescheduled outstanding debt at the end of the reporting period (principal and/or interest)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Principal

Interest

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Individuals, households, and household businesses

 

 

 

 

2

Farm owners

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

3

Enterprises

 

 

 

 

4

cooperatives and cooperative unions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

5

Other

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

REPORTING INSTRUCTIONS:

1. Regulated entities: Credit institutions (except Bank for Social Policies and Vietnam Development Bank), foreign bank branches (collectively referred to as credit institutions).

2. Reporting deadline: before the 15th of the month following the reporting quarter.

3. Reporting data requirements:

- The head office of the credit institution shall send reports through the Centralized Statistical Reporting System of the State Bank of Vietnam, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

+ Data of each credit institution branch in the system (if any).

- Data type: integer format, up to 12 digits.

4. Receiving unit: Department of Credit for Economic Sectors, State Bank of Vietnam’s regional branches

5. Specific instructions:

- Credit institutions shall report data up to the last day of the quarter immediately preceding the quarterly reporting date.

- Column (3): The outstanding principal (not the entire outstanding debt) that is rescheduled according to this Circular at the end of the reporting period.

- Column (4): The interest amount that is rescheduled according to this Circular at the end of the reporting period.

- Column (5): The number of borrowers with rescheduled outstanding debt according to this Circular at the end of the reporting period (corresponding to the data in columns 3 and 4).

- Column (6): The total outstanding debts (principal and interest) of borrowers with rescheduled outstanding debt according to this Circular at the end of the reporting period (corresponding to the clients listed in column 5).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Formula for checking on-balance sheet (Allowable error up to VND 1 billion):

+ Line “Total” = Line “1” + Line “2” + Line “3” + Line”4” + Line “5”

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 29/2025/TT-NHNN hướng dẫn tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 29/2025/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tiền tệ - Ngân hàng
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký: Nguyễn Ngọc Cảnh
Ngày ban hành: 30/09/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản