Luật Đất đai 2024

Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 25/2016/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngày ban hành 30/06/2016
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Loại văn bản Thông tư
Người ký Vũ Văn Tám
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2016/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN

Căn cứ Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn Khoản 3 Điều 37 của Luật thú y, cụ thể như sau:

a) Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch; Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện miễn kiểm dịch; Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cn;

b) Nội dung, hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam và động vật, sản phẩm động vật trên cạn mang theo người; đánh dấu, cấp mã số động vật trên cạn, niêm phong phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật trên cạn.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nơi cách ly kiểm dịch động vật là khu vực riêng biệt để nuôi giữ động vật trong thời gian nhất định để thực hiện việc kiểm dịch.

2. Nơi cách ly kiểm dịch sản phẩm động vật là kho chứa hàng, phương tiện chứa đựng để bảo quản hàng hóa trong thời gian nhất định để thực hiện việc kiểm dịch.

Điều 3. Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch; Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện miễn kiểm dịch; Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam

1. Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện miễn kiểm dịch quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương II

KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN

Mục 1. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

Điều 4. Kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

1. Trước khi vận chuyển động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc Trạm thuộc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật nội địa), đơn đăng ký kiểm dịch theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Nội dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại Khoản 1 Điều 37 Luật thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

a) Kiểm tra lâm sàng;

b) Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

d) Hướng dn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

đ) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch;

e) Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối với động vật vận chuyển để giết mổ;

g) Trường hợp động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.

3. Nội dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

a) Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

b) Hướng dn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

c) Theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 39 của Luật thú y;

d) Thực hiện theo quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều này.

4. Kiểm dịch động vật tại nơi đến

Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến chỉ thực hiện kiểm dịch trong trường hợp phát hiện:

a) Động vật từ tỉnh khác nhưng không có Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi xuất phát;

b) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật không hợp lệ;

c) Có sự đánh tráo, thêm hoặc bớt động vật khi chưa được phép của cơ quan kiểm dịch động vật;

d) Động vật có biểu hiện mắc bệnh hoặc nghi mắc bệnh truyền nhiễm.

Điều 5. Kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

1. Trước khi vận chuyển sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật nội địa, đơn đăng ký theo Mẫu 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở theo quy định tại Khoản 1 Điều 37 Luật thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

a) Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện bao gói, bảo quản sản phẩm động vật;

b) Lấy mẫu kiểm tra các ch tiêu vệ sinh thú y theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

d) Hướng dn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

đ) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch;

e) Trường hợp sản phẩm động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định;

g) Tng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.

3. Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này, từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:

a) Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

b) Thực hiện theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều này;

c) Theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 39 của Luật thú y;

d) Thực hiện theo quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều này.

4. Kiểm dịch sản phẩm động vật tại nơi đến

Cơ quan kiểm dịch động vật tại nơi đến chỉ thực hiện kiểm dịch sản phẩm động vật trong trường hợp phát hiện:

a) Sản phẩm động vật từ tỉnh khác nhưng không có Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi xuất phát;

b) Giấy chứng nhận kiểm dịch không hợp lệ;

c) Có sự đánh tráo, thêm hoặc bớt sản phẩm động vật hoặc thay đổi bao bì chứa đựng sản phẩm động vật khi chưa được phép của cơ quan kiểm dịch động vật;

d) Sản phẩm động vật bị biến đổi chất lượng hoặc nghi nhiễm mầm bệnh.

5. Kiểm soát vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh sản phẩm động vật đông lạnh, ướp lạnh làm thực phẩm sau nhập khẩu: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.

Mục 2. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN XUẤT KHẨU

Điều 6. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu

1. Trước khi xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật có yêu cầu kiểm dịch, chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với Cơ quan Thú y vùng, Chi cục Kiểm dịch động vật vùng  thuộc Cục thú y hoặc Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh được Cục Thú y ủy quyền (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu), đơn đăng ký kiểm dịch theo Mẫu 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.

2. Nội dung kiểm dịch thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Luật thú y.

3. Trường hợp nước nhập khẩu hoặc chủ hàng không có yêu cầu kiểm dịch: Chủ hàng phải thực hiện việc kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của Thông tư này.

Điều 7. Kiểm soát động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu tại cửa khẩu xuất

1. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện:

a) Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu;

b) Kiểm tra triệu chứng lâm sàng đối với động vật; thực trạng hàng hóa, Điều kiện bao gói, bảo quản đối với sản phẩm động vật;

c) Xác nhận hoặc thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu theo yêu cầu của chủ hàng.

2. Đối với động vật, sản phẩm động vật chưa được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của Thông tư này.

Mục 3. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN NHẬP KHẨU

Điều 8. Kiểm dịch động vật nhập khẩu

1. Trước khi nhập khẩu động vật chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 của Luật thú y tới Cục Thú y (Văn bản đề nghị theo Mẫu 19 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.

2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 46 của Luật thú y. Văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch của Cục Thú y gửi cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử.

3. Sau khi được Cục Thú y chấp thuận, chủ hàng khai báo kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định tại Khoản 2 Điều 45 của Luật thú y (Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này)

4. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 46 của Luật thú y.

5. Nội dung kiểm dịch:

Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện:

a) Theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 của Luật thú y;

b) Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Chuẩn bị nơi cách ly kiểm dịch động vật:

a) Chủ hàng có trách nhiệm bố trí địa điểm cách ly kiểm dịch;

b) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu, Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y có trách nhiệm kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y bảo đảm để cách ly kiểm dịch động vật.

Điều 9. Kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu

1. Trước khi nhập khẩu sản phẩm động vật chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Thông tư này tới Cục Thú y (đối với bột thịt xương sử dụng Mẫu 20 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.

2. Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 8 của Thông tư này.

3. Nội dung kiểm dịch:

Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện:

a) Theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật thú y;

b) Theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với phương tiện vận chuyển, kho bảo quản sản phẩm động vật theo quy định.

Điều 10. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu mang theo người

1. Chủ hàng đăng ký kiểm dịch nhập khẩu trực tiếp tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu khi mang theo người động vật, sản phẩm động vật với số lượng, khối lượng như sau:

a) Động vật: Không quá 02 con với mục đích để nuôi làm cảnh, sinh hoạt trong gia đình hoặc mang theo đi du lịch, công tác, quá cảnh và không thuộc Danh mục động vật cấm xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định;

b) Sản phẩm động vật: Không quá 05 kg sản phẩm đã qua chế biến dùng làm thực phẩm để tiêu dùng cá nhân và không thuộc Danh mục sản phẩm động vật cấm xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định.

2. Việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:

a) Đối với động vật: Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu; kiểm tra lâm sàng động vật; phòng bệnh bằng vắc xin đối với động vật chưa được phòng bệnh truyền nhiễm nguy hiểm; lấy mẫu xét nghiệm đối với động vật nghi mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm;

b) Đối với sản phẩm động vật: Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu; kiểm tra cảm quan, tình trạng bao gói sản phẩm động vật;

c) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với động vật, sản phẩm động vật đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y;

d) Lập biên bản và tiêu hủy ngay tại khu vực gần cửa khẩu đối với động vật mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, sản phẩm động vật không đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y;

đ) Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu không hợp lệ, cơ quan kiểm dịch cửa khẩu lập biên bản tạm giữ hàng và xử lý theo quy định.

3. Chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch nhập khẩu với Cục Thú y theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Thông tư này khi mang theo người động vật, sản phẩm động vật không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này.

4. Không mang theo người sản phẩm có nguồn gốc động vật ở dạng tươi sống, sơ chế.

Điều 11. Kiểm dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật để gia công, chế biến hàng xuất khẩu

1. Việc kiểm dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật để gia công, chế biến hàng xuất khẩu được thực hiện theo quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu.

2. Sản phẩm động vật trên cạn, bao gồm: Thịt, tai, đuôi, chân, cánh của gia súc, gia cầm nhập khẩu vào Việt Nam để gia công, chế biến hàng xuất khẩu phải được cơ quan thú y có thẩm quyền của nước xuất khẩu thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu với nội dung: Tên và địa chỉ công ty xuất khẩu; tên và địa chỉ nhà máy sản xuất; tên và địa chỉ công ty nhập khẩu sản phẩm gia công; sản phẩm có nguồn gốc từ động vật thuộc vùng, cơ sở chăn nuôi không có dịch bệnh động vật liên quan đối với loại động vật đó theo quy định của Tổ chức Thú y thế giới (OIE); sản phẩm có nguồn gốc từ động vật được kiểm tra trước và sau khi giết mổ; sản phẩm được bao gói, bảo quản bảo đảm vệ sinh thú y; mục đích sử dụng để làm thực phẩm cho con người.

3. Chỉ được gia công, chế biến hàng xuất khẩu tại các cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y và đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu.

4. Sản phẩm động vật sau khi gia công, chế biến, khi xuất khẩu phải được kiểm dịch theo quy định về kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu.

Điều 12. Kiểm tra giám sát tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, tồn dư các chất độc hại đối với động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu làm thực phẩm

1. Động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu làm thực phẩm phải được giám sát tác nhân gây bệnh truyn nhiễm; chất tồn dư gồm: kim loi nặng, hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất kích thích tăng trưởng và các chất độc hi khác.

2. Lấy mẫu giám sát các ch tiêu theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm Thông tư này.

Điều 13. Thông báo vi phạm

Khi phát hiện lô hàng nhập khẩu vi phạm chỉ tiêu được kiểm tra, Cục Thú y thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Thú y có thẩm quyền nước xuất khẩu, yêu cầu điều tra nguyên nhân, có hành động khắc phục và gửi báo cáo cho Cục Thú y.

Mục 4. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN TẠM NHẬP TÁI XUẤT, TẠM XUẤT TÁI NHẬP, CHUYỂN CỬA KHẨU, KHO NGOẠI QUAN, QUÁ CẢNH LÃNH THỔ VIỆT NAM

Điều 14. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam

1. Trước khi tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Luật thú y tới Cục Thú y (Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 17 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này). Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.

2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 49 của Luật thú y. Văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch của Cục Thú y gửi cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu bằng thư điện tử.

3. Sau khi được Cục Thú y chấp thuận, chủ hàng khai báo kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 của Luật thú y (Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

4. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 49, Điều 50 của Luật thú y.

5. Trường hợp thay đổi cửa khẩu xuất khi lô hàng đã đến cửa khẩu xuất, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu dự kiến tái xuất ban đầu xác nhận v việc đồng ý chuyển sang cửa khẩu khác nếu cửa khẩu tái xuất đã được Cục Thú y chấp thuận trong văn bản hướng dn kiểm dịch.

Điều 15. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập, xuất kho ngoại quan

1. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Luật thú y tới Cục Thú y (Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 18 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.

2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư này.

3. Trước khi hàng đến cửa khẩu chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 của Luật thú y (Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) cho cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.

4. Trước khi xuất hàng ra khỏi kho ngoại quan chủ hàng phải gửi hồ sơ khai báo kiểm dịch đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu như sau:

a) Theo quy định tại Khoản 2 Điều 45 của Luật thú y (Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) đối với sản phẩm động vật nhập khẩu để tiêu thụ trong nước hoặc làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu;

b) Theo quy định tại Khoản 1 Điều 42 của Luật thú y (Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) đối với động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu sang nước khác hoặc tàu du lịch nước ngoài;

5. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa nhập vào kho ngoại quan như sau:

a) Cấp Giấy chứng nhận vận chuyển để chủ hàng vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu nhập về kho ngoại quan;

b) Tại kho ngoại quan, cơ quan kiểm dịch cửa khẩu phối hợp với cơ quan hải quan kiểm tra thực trạng lô hàng, xác nhận để chủ hàng nhập hàng vào kho ngoại quan.

6. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa xuất ra khỏi kho ngoại quan như sau:

a) Theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này đối với sản phẩm động vật nhập khẩu để tiêu thụ trong nước, Điều 11 của Thông tư này đối với sản phẩm động vật làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu;

b) Theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này đối với sản phẩm động vật xuất khẩu;

c) Trường hợp lô hàng được xuất ra khỏi kho ngoại quan từng phần, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu trừ lùi số lượng hàng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu, lưu bản sao vào hồ sơ kiểm dịch; Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu sẽ được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thu lại và lưu vào hồ sơ của lần xuất hàng cuối cùng của lô hàng.

Mục 5. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN THAM GIA HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM, BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT, THI ĐẤU THỂ THAO; SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN THAM GIA HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM; GỬI VÀ NHẬN BỆNH PHẨM

Điều 16. Kiểm dịch động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật trên cạn tham gia hội chợ, triển lãm

Thực hiện theo quy định tại Điều 51 của Luật thú y.

Điều 17. Vận chuyển mẫu bệnh phẩm

Thực hiện theo quy định tại Điều 52 của Luật thú y và sử dụng Mẫu 5 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Mục 6. MẪU HỒ SƠ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT

Điều 18. Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật

1. Mẫu hồ sơ đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật được sử dụng thống nhất trên phm vi toàn quốc.

3. Các cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm in ấn, sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch theo đúng quy định hiện hành.

4. T chức, cá nhân in, phát hành và sử dụng mẫu hồ sơ trái với quy định tại Thông tư này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 19. Quản lý, sử dụng mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật

1. Các mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật được in bằng mực đen trên giấy in kh A4, ở giữa có Logo kiểm dịch động vật in chìm, màu đen nhạt, đường kính 12 cm.

2. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh được đóng dấu “BẢN GC” hoặc “BẢN SAO” bằng mực dấu màu đỏ ở góc bên phải phía dưới “Mẫu: ...” (Mẫu dấu theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này). Số lượng giấy chứng nhận kiểm dịch được phát hành như sau:

a) Bản gốc: 01 lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật, 01 bản giao cho chủ hàng;

b) Bản sao: Căn cứ vào nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có) để cấp tối đa 03 bản sao cho chủ hàng, mỗi nơi giao hàng chỉ cấp 01 bản sao; các bản sao đều sử dụng dấu đỏ của cơ quan thú y có thẩm quyền đã cấp bản gốc.

Trường hợp ủy quyn thì sử dụng mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo Mẫu 12bMẫu 12d Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam được đóng dấu “ORIGINAL” hoc “COPY” bằng mực dấu màu đỏ ở góc bên phải phía dưới “Mẫu...” (Mẫu dấu theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này). Số lượng giấy chứng nhận kiểm dịch được phát hành như sau:

a) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu: 03 bản Original (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật, 02 bản giao cho chủ hàng); 02 bản Copy giao cho chủ hàng;

b) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoi quan, quá cảnh lãnh th Việt Nam: 03 bản Original (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập, 02 bản giao cho chủ hàng); 02 bản Copy giao cho chủ hàng trong đó 01 bản được nộp lại cho cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập sau khi lô hàng đã được tái xuất hết ra khỏi lãnh th Việt Nam và có xác nhận của cơ quan kiểm dịch cửa khẩu xuất); các bản sao đều sử dụng dấu đỏ của cơ quan thú y có thẩm quyền đã cấp bản gốc.

4. Giấy chứng nhận vận chuyển động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu được phát hành 03 bản (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập, 02 bản giao cho chủ hàng).

5. Thời hạn giá trị sử dụng của giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật:

a) Thời hạn giá trị sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh được tính theo thời gian vận chuyển động vật, sản phẩm động vật từ nơi xuất phát đến nơi đến cuối cùng;

b) Thời hạn giá trị sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu có giá trị sử dụng từ 30 đến 60 ngày;

c) Thời hạn giá trị sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam được tính theo thời gian tối đa cho phép lưu trú tại lãnh thổ Việt Nam.

Chương III

ĐÁNH DẤU, CẤP MÃ SỐ ĐỘNG VẬT, NIÊM PHONG PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, VẬT DỤNG CHỨA ĐỰNG ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THUỘC DIỆN PHẢI KIỂM DỊCH

Điều 20. Quy định chung về đánh dấu, cấp mã số đối với động vật; niêm phong phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật

1. Các loại động vật phải được đánh dấu, cấp mã số khi vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, xuất khẩu, nhập khẩu gồm: Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la và lợn.

2. Mã số của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tnh theo quy định tại Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Mã số của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y theo quy định tại Phụ lục VIIb ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh quy định cụ thể mã số cho từng quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là huyện) và thông báo mã số cho Cục Thú y và các chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh trong cả nước.

5. Cục Thú y sẽ bổ sung mã số cho các cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y và chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh mới được thành lập.

6. Niêm phong phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật: Theo quy định tại Phụ lục VIIc ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 21. Đánh dấu gia súc vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

1. Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la khi vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai bằng nhựa cao su, thẻ tai được bấm ở mặt trong tai bên phải của gia súc. Thẻ tai được quy định như sau:

a) Thẻ tai màu xanh như hình 1 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này, kích thước 4cm (rộng) x 5 cm (cao); trên thẻ phải ghi rõ mã số, số hiệu của gia súc;

b) Mã số của gia súc gồm: Mã số của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh; mã số huyện (hai chữ số); năm bấm thẻ tai (hai chữ số cuối của năm) và số thứ tự của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).

Cách viết mã số của gia súc trên thẻ tai theo hình 2 ti Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Mực viết mã số của gia súc trên thẻ tai có màu đen; loi mực không nhòe, khó tẩy xóa.

2. Lợn vận chuyển với mục đích để nuôi làm giống, nuôi thương phẩm thực hiện theo một trong các biện pháp sau:

a) Bấm thẻ tai theo quy định tại Khoản 1 của Điều này;

b) Xăm mã số tỉnh, mã số huyện và mã số năm ở mặt ngoài, phía dưới tai bên phải của lợn. Việc xăm mã số trên da ở mặt ngoài, phía dưới của tai lợn được quy định như sau:

Hình dáng, kích thước chữ số: Các chữ số dùng để xăm trên tai lợn có thể sử dụng các chữ số theo hình 1a hoặc hình 1b ti Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này; các kim xăm của chữ số có chiều cao là 6 mm (tính từ bề mặt của bàn xăm) và nhọn ở phía đầu; chữ số có bề rộng từ 4 - 8 mm và có chiều cao tương ứng từ 8 - 12 mm;

Mã số trên tai lợn (theo hình 2a hoặc hình 2b ti Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này) được quy định như sau: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện việc xăm mã số;

c) Mực sử dụng để xăm mã số trên da lợn phải bảo đảm an toàn thực phẩm, không được mất màu.

3. Lợn vận chuyển đến các cơ sở giết mổ phải thực hiện biện pháp niêm phong phương tiện vận chuyển bằng kẹp chì hoặc dây niêm phong có mã số, số hiệu.

4. Gia súc đã được đánh dấu theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Điều này thì không phải đánh dấu li khi kiểm dịch vận chuyển đi tiêu thụ nếu mã số, số hiệu của gia súc không bị mất màu mực.

5. Gia súc sau khi kiểm dịch đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật lập bảng kê mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này) và gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.

Điều 22. Đánh dấu gia súc xuất khẩu, nhập khẩu

1. Gia súc xuất khẩu, nhập khẩu phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai bằng nhựa cao su, thẻ tai được bấm ở mặt trong tai bên phải của gia súc.

2. Thẻ tai màu vàng có hình dáng theo hình 3 ti Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này; trên thẻ tai phải ghi rõ mã số, số hiệu của gia súc.

3. Mã số, số hiệu của gia súc gồm: Mã số của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y; mã số của tỉnh (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu); năm cấp thẻ tai và số hiệu của gia súc.

4. Mực viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai theo quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều 21 Thông tư này.

5. Cách viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai (hình 4, Phụ lục VIII, ban hành kèm theo Thông tư này) được quy định cụ thể như sau:

a) Hàng trên gồm: Mã số của cơ quan kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của tỉnh (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu); 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm cấp thẻ tai;

Trường hợp gia súc nhập khẩu không phải nuôi cách ly kiểm dịch thì sử dụng mã số của tỉnh nơi có cửa khẩu làm thủ tục kiểm dịch nhập khẩu gia súc;

b) Hàng dưới là số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).

6. Gia súc sau khi kiểm dịch bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật lập bảng kê mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

1. Trách nhiệm của Cục Thú y:

a) Hướng dn các cơ quan kiểm dịch động vật t chức thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật theo quy định tại Thông tư này;

b) Hướng dn các t chức, cá nhân thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu;

c) Hướng dn in ấn, sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;

d) Hướng dn v tiêu chuẩn, t chức đào tạo, tập huấn, cấp thẻ kiểm dịch viên động vật cho cán bộ được ủy quyền thực hiện việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;

đ) Chủ trì tổ chức thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật thú y;

e) Định kỳ, đột xuất kiểm tra đối với cơ quan kiểm dịch động vật nội địa, kiểm dịch viên được ủy quyn trong việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;

g) Công bố Danh sách các cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh trong cả nước.

2. Trách nhiệm của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y:

a) T chức thực hiện kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tm nhập tái xuất, tm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh th Việt Nam theo quy định tại Thông tư này;

b) Đối với cơ sở giết mổ động vật; cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật với mục đích để xuất khẩu được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kiểm tra, giám sát, nếu cơ sở có nhu cầu tiêu thụ nội địa hoặc xuất khẩu sang những nước không có yêu cầu về kiểm dịch xuất khẩu thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu quản lý cơ sở đó cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định về kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.

3. Trách nhiệm của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành về thú y cấp tỉnh:

a) Tổ chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi tỉnh quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Cục Thú y;

b) Phối hợp với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch động vật giống nhập khẩu;

c) T chức thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tm nhập tái xuất, tm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoi quan, quá cảnh lãnh th Việt Nam theo quy định tại Thông tư này tại các cửa khẩu được ủy quyền;

d) Ủy quyền cho kiểm dịch viên động vật thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi tỉnh theo đúng quy định của pháp luật;

đ) Chịu trách nhiệm về việc ủy quyền và thường xuyên hướng dn, kiểm tra, giám sát việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với cán bộ được ủy quyền;

e) Thông báo cho các cơ quan, ban ngành liên quan danh sách cán bộ được ủy quyền thực hiện việc kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;

g) Công bố và báo cáo Cục Thú y danh sách các cơ sở trên địa bàn tỉnh, thành phố đã thực hiện giám sát dịch bệnh, phòng bệnh bằng vắc xin còn thời gian miễn dịch bảo hộ; các cơ sở an toàn dịch bệnh động vật; các cơ sở sơ chế, chế biến được giám sát vệ sinh thú y.

4. Trách nhiệm của chủ hàng:

a) Chấp hành các quy định của pháp luật về thú y và pháp luật khác có liên quan trong việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;

b) Thanh toán các chi phí kiểm dịch, xét nghiệm; các khoản chi phí thực tế cho việc xử lý, tiêu hủy lô hàng không đạt yêu cầu (nếu có) theo quy định hiện hành.

Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp

Các loại mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển trong nước theo quy định tại Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26 tháng 12 năm 2005 và Quyết định số 126/2008/QĐ-BNN ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được in ấn được phép sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2017.

Điều 25. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

2. Thông tư này thay thế các văn bản sau:

a) Quyết định số 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục đi tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; Danh mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch;

b) Quyết định số 47/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định số lượng động vật, khối lượng sản phẩm động vật phải kiểm dịch khi vận chuyển ra khỏi huyện và miễn kiểm dịch;

c) Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y (Quyết định số 86);

d) Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y (Quyết định số 15);

đ) Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy định về việc đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu;

e) Quyết định số 70/2006/QĐ-BNN ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu;

g) Quyết định số 126/2008/QĐ-BNN ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn v việc sửa đổi, bổ sung Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 86;

h) Thông tư số 11/2009/TT-BNN ngày 04/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn v việc sửa đổi, b sung một số điều về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 15;

i) Thông tư số 57/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn v việc b sung một số điều của Quyết định số 15.

3. Bãi bỏ Điều 1 của Thông tư số 53/2010/TT-BNNPTNT ngày 10/9/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 86 và Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các t chức, cá nhân báo cáo v Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu giải quyết kịp thời./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
-
Công báo Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;
- UBND các tnh, thành phố;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Cục Thú y; Cục Chăn nuôi;
- Trung tâm Khuyến nông quốc gia;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị thuộc Cục Thú y;
- Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;
- Lưu: VT, TY.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

 

 

222
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 25/2016/TT-BNNPTNT

Hanoi, 30 June 2016

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR THE QUANRANTINE OF TERRESTRIAL ANIMALS AND ANIMAL PRODUCTS

Pursuant to the Law on Animal Health No.79/2015 / QH13 dated 19/06/2015;

Pursuant to the Law on Food Safety No. 55/2010 / QH12 dated 17/6/2010;

Pursuant to Decree No. 199/2013 / ND-CP dated 26/11/2013 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

At the request of the Director of Department of Animal Health,

The Minister of Agriculture and Rural Development issues this Circular providing for the quarantine of terrestrial animals and animal products.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Scope of regulation and subject of application

1. Scope of regulation

This Circular guides the provisions in Paragraph 3, Article 37 of the Law on Animal Health as follows:

a) The List of terrestrial animals and animal products subject to the quarantine; the List of terrestrial animals and animal products subject to non-quarantine; the List of terrestrial animals and animal products subject to the analysis of risks before imported into Vietnam; the List of subjects of quarantine of terrestrial animals and animal products;

b) The content and dossier on quarantine of terrestrial animals and animal products transported out of the provincial areas; for export, import, temporary import for re-export, temporary export for re-import, border-gate transfer, bonded warehouse transfer, transit in the territory of Vietnam and terrestrial animals and animal products carried along; marking and issue of code of terrestrial animals, seal of means of transportation and containers of terrestrial animals and animal products subject to the quarantine.

2. Subjects of application

This Circular applies to the organizations and individuals pertaining to the production, trading and transportation out of the provincial areas; export, import, temporary import for re-export, temporary export for re-import, border-gate transfer, bonded warehouse transfer, transit in the territory of Vietnam of the terrestrial animals and animal products.

Article 2. Interpretation of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Place of isolation for quarantine of animal products is the warehouse and containers for storage of commodities within a definite time for quarantine.

Article 3. List of terrestrial animals and animal products subject to the quarantine; List of terrestrial animals and animal products subject to non-quarantine; List of subjects of quarantine of terrestrial animals and animal products; List of terrestrial animals and animal products subject to the analysis of risks before imported into Vietnam;

1. The List of terrestrial animals and animal products subject to the quarantine is specified in the Appendix I issued with this Circular.

2. The List of terrestrial animals and animal products subject to the non- quarantine is specified in the Appendix II issued with this Circular.

3. The List of subjects of quarantine of terrestrial animals and animal products is specified in the Appendix III issued with this Circular.

4. The List of terrestrial animals and animal products subject to the analysis of risks before imported into Vietnam is specified in Appendix IV issued with this Circular.

Chapter II

QUARANTINE OF TERRESTRIAL ANIMALS AND ANIMAL PRODUCTS

Section 1. QUARANTINE OF TERRESTRIAL ANIMALS AND ANIMAL PRODUCTS TRANSPORTED OUT OF THE PROVINCIAL AREAS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Before transporting the animals out of the provincial areas, the commodity owners must make registration with the provincial-level Branch having functions of specialized veterinary management or the authorized Station under such Branch (hereafter referred to as the domestic animal quarantine body) and prepare the application for quarantine registration under the Form No.1, Appendix V issued with this Circular.

2. The content of quarantine towards the animals coming from the facilities as stipulated in Paragraph 1, Article 37 of the Law on Animal Health, the domestic animal quarantine body shall:

a) Perform the clinical check;

b) Take specimen for disease testing as stipulated in Appendix XI issued with this Circular;

c) Lead and seal the vehicles containing or transporting the animals;

d) Provide instructions and monitor the commodity owners’ disinfection of vehicles containing or transporting the animals;

dd) Issue of Certificate of quarantine;

e) Inform the domestic animal quarantine body of the place of arrival by email or fax of the following information: Certificate of quarantine number, date of issue, amount of commodity, use purpose, plate number of means of transportation; give a notice right after the issue of Certificate of quarantine towards the animals transported for breed and give a notice on a weekly basis towards the animals transported for slaughtering;

g) Where the animals do not ensure the veterinary hygiene requirements, the animal quarantine body shall not issue the Certificate of quarantine and handle the case according to regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Lead and seal the vehicles containing or transporting the animals;

b) Provide instructions and monitor the commodity owners’ disinfection of vehicles containing or transporting the animals;

c) Comply with the provisions specified under Point b, Paragraph 2, Article 39 of the Law on Animal Health;

d) Comply with the provisions specified under Point e, Paragraph 2 of this Article.

4. Quarantine of animals at place of arrival

The domestic animal quarantine body at place of arrival only carries out the quarantine in case of detecting:

a) The animals from other provinces without Certificate of quarantine from the domestic animal quarantine body at place of departure;

b) The invalidity of the Certificate of quarantine of animal;

c) Fraudulent exchange, increase or decrease of animals without permission from the animal quarantine body;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5. Quarantine of terrestrial animal products transported out of the provincial areas

1. Before transporting the animal products out of the provincial areas, the commodity owners must make registration with the animal quarantine body and prepare the application for quarantine registration under the Form No.1, Appendix V issued with this Circular.

2. The content of quarantine towards the animals coming from the facilities as stipulated in Paragraph 1, Article 37 of the Law on Animal Health, the domestic animal quarantine body shall:

a) Check the present condition of commodity; packaging and storage of animal products;

b) Take specimen for disease testing as stipulated in Appendix XI issued with this Circular;

c) Lead and seal the vehicles containing or transporting the animal products;

d) Provide instructions and monitor the commodity owners’ disinfection of vehicles containing or transporting the animal products;

dd) Issue the Certificate of quarantine;

e) Where the animal products do not ensure the veterinary requirements, the animal quarantine body shall not issue the Certificate of quarantine and handle the case according to regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The content of quarantine towards the animal products which come from the facilities which are recognized to have disease free status or are under disease surveillance with free pathogen or receive the prophylactic vaccines which still have the time of protective immunity with the diseases specified in Appendix XI issued with this Circular, from the preliminary treatment and processing facilities which are inspected for veterinary hygiene on a regular basis. The domestic animal quarantine body shall:

a) Lead and seal the vehicles containing or transporting the animal products;

b) Comply with the provisions specified under Point e, Paragraph 2 of this Article.

c) Comply with the provisions specified under Point the domestic animal quarantine body, Article 39 of the Law on Animal Health;

d) Comply with the provisions specified under Point g, Paragraph 2 of this Article.

4. Quarantine of animal products at place of arrival

The animal quarantine body at place of arrival only carries out the quarantine of animal products in case of detecting:

a) The animal product from other provinces without Certificate of quarantine from the domestic animal quarantine body at place of departure;

b) The invalidity of the Certificate of quarantine;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Animal products with change of quality or with suspected pathogens.

5. Control of transportation of frozen or refrigerated animal products out of the provincial areas for food after import: Comply with the provisions specified in the Appendix XIII issued with this Circular.

Section 1. QUARANTINE OF TERRESTRIAL ANIMALS AND ANIMAL PRODUCTS FOR EXPORT

Article 6. Quarantine of terrestrial animals and animal products for export

1. Before exporting the terrestrial animals and animal products with required quarantine, the commodity owner must register the quarantine with the area animal health Body, the area animal quarantine Branch under the Department of Animal Health or provincial-level Branch having functions of specialized veterinary management authorized by the Department of Animal Health (hereafter referred to as animal quarantine body at border gate) and prepare application for quarantine registration under the Form No.02, Appendix V issued with this Circular.

Way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.

2. The content of quarantine shall comply with the provisions in Article 42 of the Law on Animal Health.

3. Where the importing country or the commodity owner does not require the quarantine: The commodity owner must carry out the quarantine upon transportation out of the provincial areas as stipulated in Article 4 and 5 of this Circular.

Article 7. Control of terrestrial animals and animal products to be exported at the export border gate

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Check the Certificate of quarantine for export;

b) Check the clinical symptoms of animals, packaging and storage condition for the animal products;

c) Make certification or issue or change of Certificate of quarantine for export as required by the commodity owner.

2. For the animals and animal products not yet issued with Certificate of quarantine for export, the animal quarantine body at border gate shall comply with the provisions in Article 4 and 5 of this Circular.

Section 3. QUARANTINE OF TERRESTRIAL ANIMALS AND ANIMAL PRODUCTS FOR IMPORT

Article 8. Quarantine of imported animals

1. Before importing the animals, the commodity owner shall send 01 dossier on quarantine registration as stipulated in Paragraph 1, Article 45 of the Law on Animal Health to the Department of Animal Health (the written request is made under the Form No.19 of Appendix V issued with this Circular).

Way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.

2. The Department of Animal Health shall comply with the provisions in Paragraph 2, Article 46 of the Law on Animal Health. The written approval and instructions on quarantine of the Department of Animal Health shall be sent to the commodity owner and the animal quarantine body at border gate by email.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. The animal quarantine body at border gate shall comply with the provisions specified in Paragraph 3, Article 46 of the Law on Animal Health.

5. Content of quarantine:

The animal quarantine body at border gate shall:

a) Comply with the provisions in Paragraph 1, Article 47 of the Law on Animal Health.

b) Take specimen for disease testing as stipulated in Appendix XII issued with this Circular;

6. Prepare the place for animal isolation and quarantine:

a) The commodity owner shall arrange the place for animal isolation and quarantine;

b) The animal quarantine body at border gate and the Center for Veterinary Sanitary Inspection shall inspect the veterinary sanitary conditions to ensure the animal isolation and quarantine.

Article 9. Quarantine of imported animal products

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.

2. Comply with the provisions on Paragraph 2, 3 and 4, Article 8 of this Circular.

3. Content of quarantine:

The animal quarantine body at border gate shall:

a) Comply with the provisions specified in Paragraph 2, Article 47 of the Law on Animal Health;

b) Comply with the provisions specified in Appendix XII issued with this Circular.

c) Check the veterinary sanitary conditions of means of transportation and storage of animal products according to regulations.

Article 10. Quarantine of imported animals and animal products carried along

1. The commodity owners shall register the quarantine personally at the animal quarantine body at border gate when carrying along the animals and animal products with the amount and quantity as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Animal products: No more than 05 kg of processed products as food for personal use and not subject to the List of animals banned from import and export according to regulations;

2. The quarantine of animals and animal products specified in Paragraph 1 of this Article is carried out as follows:

a) For animals: Check the Certificate of quarantine of exporting country; clinically check the animals; provide prophylaxis vaccine for the animals which are not prophylactic for dangerous infectious diseases; take specimen of animals suspected with dangerous infectious diseases;

b) For animal products: Check the Certificate of quarantine of exporting country; appearance and packaging condition of animal product;

c) Issue the Certificate of import quarantine for the animals and animal products that have met the veterinary sanitary requirements.

d) Make a record and destroy immediately at the area near the border gate the animals caught with dangerous infectious diseases and the animal products that have not met the veterinary sanitary requirements.

dd) Where the Certificate of quarantine of exporting country is invalid, the quarantine body at border gate shall make a record to temporarily seize the commodities and handle the case according to regulations.

3. The commodity owners must register the import quarantine with the Department of Animal Health as stipulated in Paragraph 1, Article 8 of this Circular when carrying along the animals or animal products not subject to the provisions in Paragraph 1 of this Article.

4. Do not carry along the products of animal origin which are fresh or preliminarily treated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The quarantine of imported animals and animal products for processing the imported commodities is carried out according to the regulations on quarantine of imported animals and animal products.

2. The terrestrial animal products, including: Meat, ears, tail, leg, wing of cattle and poultry imported into Vietnam for processing the exported products must be quarantined by the animal health body of the exporting country and issued with the Certificate of export quarantine with the contents: Name and address of exporting company; name and address of production plants; name and address of the company importing the processed products and products of animal origin within the areas and raising facilities without the relevant animal disease for those types of animal according to the regulations of the World Organisation for Animal Health (OIE); the products of animal origin that must be tested before and after slaughtering; the products that are packaged and stored to ensure the veterinary sanitation; the terrestrial animal products are used as food for human being.

3. Only carry out the processing of imported products at the production facilities which have been issued with the Certificate of veterinary sanitary condition and meet the requirements of the importing country.

4. After being processed, the animal products must be quarantine in accordance with the regulations on quarantine of exported animal products upon export.

Article 12. Testing and monitoring of infectious pathogens and residue of toxic substances of animals and animal products imported for food

1. The animals and animal products imported for food must be monitored for their infectious pathogens and residue of hazardous substances, including: heavy metal, pesticide, veterinary medication, growth stimulant and other toxic substances.

2. Take specimen to monitor the indicators as stipulated in Appendix XII issued with this Circular.

Article 13. Notice of violation

When detecting the violation of indicators of the imported batch of commodity, the Department of Animal Health shall give a written notice to the competent animal health Body of the exporting country to request the investigation of cause and take remedial actions and send report to the Department of Animal Health.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 14. Quarantine of terrestrial animals and animal products temporarily imported for re-exported, border-gate transfer, bonded warehouse transfer and transit in the territory of Vietnam

1. Before carrying out the temporary import for re-export, temporary export for re-import, border-gate transfer and transit in the territory of Vietnam of the animals and animal products, the commodity owner shall send 01 dossier on quarantine registration as stipulated in Paragraph 1, Article 48 of the Law on Animal Health to the Department of Animal Health (the written request for quarantine instructions is prepared under the Form No.17 of Appendix V issued with this Circular). The way to send the dossier is by post, email or fax and then send the original or send the dossier personally.

2. The Department of Animal Health shall comply with the provisions in Paragraph 2, Article 49 of the Law on Animal Health. The written approval and quarantine instruction from the Department of Animal Health shall be sent to the commodity owner and the animal quarantine body at border gate by email.

3. After getting the approval from the Department of Animal Health, the commodity owner shall make quarantine declaration with the animal quarantine body at border gate as stipulated in Paragraph 2, Article 48 of the Law on Animal Health (the quarantine declaration is prepared under the Form 03 in Appendix V issued with this Circular).

4. The animal quarantine body at border gate shall comply with the provisions in Paragraph 3, Article 49 and 50 of the Law on Animal Health.

5. In case of change of export border gate when the batch of commodity is transported to the export border gate, the animal quarantine body at the border gate of initial expected re-export shall confirm the consent to transfer to another border gate if the re-export border gate has been approved by the Department of Animal Health in the written quarantine instruction.

Article 15. Quarantine of animals and animal products taken into and out of bonded warehouse

1. The commodity owner shall send 01 dossier on quarantine as stipulated in Paragraph 1, Article 48 of the Law on Animal Health to the Department of Animal Health (the written request for quarantine instructions is prepared under the Form No.17 of Appendix V issued with this Circular).

Way to send dossier: Send by post or email or fax and then send the original or send the dossier personally.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Before the commodities are transported to the border gate, the commodity owner shall send 01 dossier on quarantine declaration as stipulated in Paragraph 2, Article 48 of the Law on Animal Health (the quarantine declaration is prepared under the Form No.03 of Appendix V issued with this Circular) to the animal quarantine body at border gate.

4. Before taking the commodities out of the bonded warehouse, the commodity owner shall send the dossier on quarantine declaration to the animal quarantine body at border gate as follows:

a) As stipulated in Paragraph 2, Article 45 of the Law on Animal Health (the quarantine declaration is prepared under the Form No.03 of Appendix V issued with this Circular) for the animal products imported for domestic consumption or as processing material or food processing for export;

b) As stipulated in Paragraph 1, Article 42 of the Law on Animal Health (the quarantine declaration is prepared under the Form No.02 of Appendix V issued with this Circular) for the animals and animal products exported to other countries or foreign cruise ships;

5. The animal quarantine body at border gate shall carry out the quarantine of commodities taken into the bonded warehouse as follows:

a) Issues the Certificate of transportation to the commodity owners to transport their commodities from the import border gate to the bonded warehouse;

b) At the bonded warehouse, the animal quarantine body at border gate shall coordinate with the customs authorities to check the present condition of the batch of commodity and make confirmation so that the commodity owner can take their commodities to the bonded warehouse.

6. The animal quarantine body at border gate shall carry out the quarantine of commodities taken out of the bonded warehouse as follows:

a) As stipulated in Article 9 of this Circular for the animal products imported to be consumed in the country, Article 11 of this Circular for the animal products used as processing material or food processing for export;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Where the batch of commodity is taken out of the bonded warehouse in part, the animal quarantine body at border gate shall make reconciliation of amount of commodities in the original Certificate of quarantine of the exporting country, keep a copy in the quarantine dossier. The original Certificate of quarantine of the exporting country shall be recovered by the animal quarantine body at border gate and kept in the dossier of the last export of the batch of commodity.

Section 5. QUARANTINE OF TERRESTRIAL ANIMALS FOR DISPLAY IN FAIR, EXHIBITION, ART PERFORMANCE, SPORTS COMPETITION; QUARANTINE OF TERRESTRIAL ANIMAL PRODUCTS FOR DISPLAY IN FAIR, EXHIBITION, SENDING AND RECEIPT OF SPECIMEN

Article 16. Quarantine of terrestrial animals for display in fair, exhibition, art performance and sports competition; quarantine of terrestrial animal products for display in fair and exhibition

Comply with the provisions in Article 51 of the Law on Animal Health.

Article 17. Transport of specimen

Comply with the provisions in Article 52 of the Law on Animal Health and use the Form No.05 of Appendix V issued with this Circular.

Section 6. FORM OF DOSSIER ON QUARANTINE OF ANIMALS AND ANIMAL PRODUCTS

Article 18. Form of dossier on quarantine of animals and animal products

1. The form of dossier on quarantine registration of animals and animal products shall comply with the provisions specified in Appendix V issued with this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The animal quarantine bodies shall make the printing and use the form of dossier on quarantine according to the current regulations.

4. The organizations and individuals that make the printing, issue and use the form of dossier in contradiction with the provisions in this Circular shall take responsibility before law.

Article 19. Management and use of Certificate of quarantine of animals and animal products

1. The forms of Certificate of quarantine of animals and animal products are printed in black ink on paper A4 with imprinted and black logo of animal quarantine 12 cm in diameter.

2. The Certificate of quarantine of animals and animal products transported out of the provincial areas shall be affixed with seal “ORIGINAL” or “COPY” in red ink in the lower right corner of the “Form:…” (The seal form is specified in Appendix VI issued with this Circular). The number of Certificates of quarantine is issued as follow:

a) The original: 01 original is kept at the animal quarantine body, 01 original is delivered to the commodity owner;

b) The copy: Based on the place of delivery of commodity during the transportation (if any) to issue a maximum of 03 copies to the commodity owner, only 01 copy is issued to each place of delivery of commodity; all copies use the red seal of the competent animal health body which has issued the original.

In case of authorization, the form of Certificate of quarantine of animals and animal products transported out of the provincial areas is used as the Form No.12b and 12d of Appendix V issued with this Circular.

3. The Certificate of quarantine of animals and animal products for export, import, temporary import for re-export, border-gate transfer, bonded warehouse transfer, transit in the territory of Vietnam is affixed with seal “ORIGINAL” hoc “COPY” in red ink in the lower right corner of the “Form…”(The seal form is specified in Appendix VI issued with this Circular). The number of Certificates of quarantine is issued as follow:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The Certificate of quarantine of animals and animal products for temporary import for re-export, border-gate transfer, bonded warehouse transfer, transit in the territory of Vietnam: 03 originals (01original is kept at the animal quarantine body, 02 originals are delivered to the commodity owner); 02 copies are delivered to the commodity owner of which 01 copy is re-submitted to the animal quarantine body at import border gate after the batch of commodity has been re-exported out of the territory of Vietnam with the confirmation of the animal quarantine body at export border gate); all copies use the red ink of the competent animal health body which has issued the original.

4. The Certificate of transportation of imported animals and animal products is issued in three copies (01 copy is kept at the animal quarantine body at import border gate, 02 copies are delivered to the commodity owner).

5. The validity period of the Certificate of quarantine of animals and animal products:

a) The validity period of the Certificate of quarantine of animals and animal products transported out of the provincial areas is calculated by the time of transportation of animals and animal products from the place of departure to the destination.

b) The validity period of the Certificate of quarantine of imported and exported animals and animal products is from 30 to 60 days;

c) The validity period of the Certificate of quarantine of imported and exported animals for temporary import for re-export, border-gate transfer, bonded warehouse transfer, transit in the territory of Vietnam is calculated by the maximum time allowed to stay in the territory of Vietnam.

Chapter III

MARKING AND ISSUING THE CODE OF ANIMALS, SEALING THE MEANS OF TRANSPORTATION AND CONTAINERS OF ANIMALS AND ANIMAL PRODUCTS SUBJECT TO THE QUARANTINE

Article 20. General provisions on marking and issuing the code of animals, sealing the means of transportation and containers of animals and animal products

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The code of the provincial-level Branch having functions of specialized veterinary management as stipulated in Appendix VIIa issued with this Circular.

3. The code of the animal quarantine body at border gate of the Department of Animal Health as stipulated in Appendix VIIb issued with this Circular.

4. The provincial-level Branch having functions of specialized veterinary management shall specify the code for each district, town and provincial city (hereafter referred to as district) and notify the code to the Department of Animal Health and the provincial-level Branches having functions of specialized veterinary management in the country.

5. The Department of Animal Health shall add the code for the animal quarantine bodies at border gate under its management and the provincial-level Branches having functions of specialized veterinary management newly established.

6. Seal the means of transportation and container of animals and animal products: as stipulated in Appendix VIIC issued with this Circular.

Article 21. Marking the animals transported out of the provincial areas

1. When the buffalo, cow, goat, sheep, deer, horse, donkey and mule are transported out of the provincial areas, they must be marked with plastic ear tags. The ear tag is pressed on the inside of the right ear of cattle. The ear tag is defined as follows:

a) The blue ear tag is shown in figure 1 in Appendix VIII issued with this Circular, size: 4 cm (width) x 5 cm (height); there must be the code and number of the cattle on the tag;

b) The code of cattle consists of the code of provincial-level Branch having functions of specialized veterinary management; district code (02 digits); year of ear tagging (the 02 last digits of the year) and the ordinal number of cattle (calculated from 000001 to 999999).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) The ink used to write the code of cattle is in black color without blurring and erasure.

2. The pigs transported for breeding purpose or commercial products shall comply with one of the following measures:

a) Ear tagging is done as stipulated in Paragraph 1 of this Article;

b) Tattoo the code of province, district and year on the outside under the right ear of pig. The tattooing of code on the outer skin under the right ear of pig is specified as follows:

The shape and size of digit: The digits used for tattooing on the pig ear are specified in figure 1a or 1b in Appendix VIII issued with this Circular; the needles used to tattoo digits are 6 mm high (from the surface of the tattooing table) and pointed; the digit is 4 – 8 mm wide and 8 – 12 mm high.

The code on pig ear (as in Figure 2a or 2b in Appendix VIII issued with this Circular) is specified as follows: 02 (two) first digits as the code of the provincial-level Branch having functions of veterinary management; 02 (two) next digits as the code of district (place of departure or isolation for quarantine of pig) and the 02 (two) last digits as the 02 (two) last digits of the year to tattoo the code.

c) The ink used to tattoo the code on pig skin must ensure the food safety or no color fading.

3. The means of transportation used to transport pig to the slaughtering facilities must be lead or sealed with seal strip bearing code and number.

4. The cattle which are marked as stipulated in Paragraph 1 and 2 of this Article shall not have to mark again upon quarantine for transportation for consumption if the ink color of cattle code and number is not faded.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 22. Marking the imported and exported cattle

1. The imported and exported cattle must be marked with plastic ear tag on the inside of their right ear.

2. The yellow ear tag is shown in figure 3 in Appendix VIII issued with this Circular; there must be the code and number of the cattle on the tag;

3. The code and number of cattle consist of the code of animal quarantine body at border gate of the Department of Animal Health; code of province (place of animal isolation for quarantine for export and import or place of departure of exported animals); year of issuing ear tag and number of cattle.

4. The ink used to write the code and number of cattle on the ear tag is specified under the Point c, Paragraph 1, Article 21 of this Circular.

5. The way to write the code and number of cattle on ear tag (figure 4, Appendix VIII issued with this Circular) is specified as follows:

a) The upper line consists of the code of imported and exported animal quarantine body; 02 (two) next digits as the code of province (place of animal quarantine for import and export or place of departure for exported cattle); 02 (two) last digits are the 02 (two) last digits of the year of issuing ear tag.

Where the imported cattle do not have to be raised in isolation for quarantine, the code of the province which has the border gate which carry out the quarantine procedures for cattle import.

b) The lower line is the number of the cattle (from 000001 to 999999).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter IV

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 23. Responsibilities of organizations and individuals

1. Responsibilities of Department of Animal Health:

a) Provides instructions to the animal quarantine bodies to carry out the quarantine of animals and animal products in accordance with the provisions in this Circular.

b) Provides instructions to the organizations and individuals to carry out the quarantine of imported animals and animal products;

c) Provides instructions on printing and use of form of dossier on animals and animal products;

d) Provides instructions on standards, organization of training and issue of quarantine officer card to the officials who are authorized to carry out the quarantine and issue the certificate of animals and animal products that are transported out of the provincial areas;

dd) Takes charge of implementing the provisions under Point a of Paragraph 1 and Point a of Paragraph 2 of Article 59 of the Law on Animal Health;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g) Announces the List of facilities recognized to have the disease free status in the country.

2. Responsibilities of animal quarantine body at border gate under the management of the Department of Animal Health:

a) Carries out the quarantine and issues Certificate of quarantine of animals and animal products for export, import, temporary import for re-export, border-gate transfer, bonded warehouse transfer, transit in the territory of Vietnam in accordance with the provisions in this Circular;

b) For animal slaughtering facilities, preliminary treatment and processing facilities of animal products for export which are inspected and monitored by the animal quarantine body at border gate. If the facilities have need for domestic consumption or export to the countries which do not require the export quarantine, the animal quarantine body at border gate which manages those facilities shall issue the Certificate of quarantine according to the quarantine of animal products transported out of the provincial areas.

3. Responsibilities of provincial-level Branch having functions of specialized veterinary management

a) Carries out the quarantine of animals and animal products transported out of province in accordance with the provisions in this Circular and the instructions of the Department of Animal Health;

b) Coordinates with the animal quarantine body at border gate under the Department of Animal Health to inspect the veterinary sanitary conditions of the place of isolation for quarantine of imported animal breed;

c) Carries out the quarantine of animals and animal products for export, import, temporary import for re-export, border-gate transfer, bonded warehouse transfer, transit in the territory of Vietnam in accordance with the provisions in this Circular at the authorized border gates;

d) Authorizes the animal quarantine officer to carry out the quarantine and issue the Certificate of quarantine of animals and animal products transported out of the provincial areas according to regulations of law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Notifies the relevant bodies and departments of the list of officials authorized to carry out the quarantine and issue the Certificate of quarantine of animals and animal products;

g) Announces and makes report to the Department of Animal Health on the list of facilities in the areas of provinces and cities which have monitored the disease status and receive the prophylactic vaccines which still have the time of protective immunity; the facilities with disease free status and the preliminary treatment and processing facilities which are monitored for animal health.

4. Responsibilities of commodity owners:

a) Comply with regulations of law on animal health and other relevant laws in quarantine of animals and animal products;

b) Make payment of testing and quarantine expenses and the actual expenses for the treatment and destruction of batch of commodity which do not meet the requirements (if any) according to the current regulations.

Article 24. Transitional provisions

The printed forms of Certificate of quarantine of animals and animal products domestically transported according to the provisions in the Decision No. 86/2005/QD-BNN dated 26/12/2005 and the Decision No. 126/2008/QD-BNN dated 30/12/2008 of the Ministry of Agriculture and Rural Development shall be used until the end of 30/06/2017.

Article 25. Effect

1. This Circular takes effect from 15/8/2016.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The Decision No. 45/2005/QD-BNN ngày 25/7/2005 of the Minister of Agriculture and Rural Development issuing the List of subjects of quarantine of terrestrial animals and animal products; the List of animals and animal products subject to the quarantine;

b) The Decision No. 47/2005/QD-BNN dated 25/7/2005 of the Minister of Agriculture and Rural Development stipulating the number of animals and quantity of animal products to be quarantined upon transportation out of district and exemption from quarantine;

c) The Decision No. 86/2005/QD-BNN dated 26/12/2005 of the Minister of Agriculture and Rural Development stipulating the Form of dossier on quarantine of animals and animal products; inspection of veterinary sanitation (Decision No.86);

d) The Decision No. 15/2006/QD-BNN dated 08/3/2006 of the Minister of Agriculture and Rural Development stipulating the procedures for quarantine of animals and animal products; inspection of veterinary sanitation (Decision No.15);

dd) The Decision No. 49/2006/QD-BNN dated 13/6/2006 of the Minister of Agriculture and Rural Development issuing the Regulation on marking the cattle domestically transported, exported and imported;

e) The Decision No. 70/2006/QD-BNN dated 14/9/2006 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendment and addition of Decision No. 49/2006/QD-BNN dated 13/6/2006 of the Minister of Agriculture and Rural Development on marking the cattle domestically transported, exported and imported;

g) The Decision No. 126/2008/QD-BNN dated 30/12/2008 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendment and addition of Regulation on form of dossier on quarantine of animals and animal products and inspection of veterinary sanitation issued with the Decision No.86;

h) The Circular No. 11/2009/TT-BNN dated 04/3/2009 of the Minister of Agriculture and Rural Development on amendment and addition of some Articles on the procedures for quarantine of animals and animal products; inspection of veterinary sanitation issued with the Decision No.15;

i) The Circular No. 57/2011/TT-BNNPTNT dated 23/8/2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development on addition of some Articles of the Decision No.15.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Any difficulty or problem arising during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development for timely study and settlement./.

 

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Van Tam

 

APPENDIX I

LIST OF TERRESTRIAL ANIMALS AND ANIMAL PRODUCTS SUBJECT TO QUANRANTINE
(Issued together with Circular No. 25/2016/TT-BNNPTNT dated June 30, 2016 of the Minister of Agriculture and Rural Development).

I. ANIMALS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Domestic fowls including chickens, ducks, geese, turkeys, ostriches, pigeons, quails, pet birds and other species of birds.

3. Laboratory animals including guinea pigs, house mouse, rabbits and other species of laboratory animals.

4. Wild animals including elephants, tigers, leopards, deer, gibbons, orangutans, monkeys, pangolins, lorises, squirrels, weasels, monitor lizards, geckos, pythons, snakes, wild chickens, pheasants, peafowl and other species of wild animals

5. Other animals including bees, silkworms and other insects.

II. ANIMAL PRODUCTS

1. Meats, viscera, by-products and products derived from meats, viscera and by-products of the animals specified in Section I of this List that are fresh, smoked, dried, salted, frozen or canned.

2. Chinese sausages, pates, sausages, hams, fat and other animal products that are preliminary processed or processed.

3. Fresh milk, yogurt, butter, cheese, canned milk, powdered milk, milk powder and dairy products.

4. Fresh eggs, salted eggs, powdered eggs and egg products.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Meat meal, bone meal, blood meal, feather meal and other animal products used as materials; animal feeds, poultry feeds and feeds of aquatic animals containing ingredients derived from animals.

7. Fish meal, fish oil, fish fat, shrimp meal, shell meal and other aquatic products used as materials for processing animal feeds, poultry feeds and feeds of aquatic animals.

8. Medicines derived from animals including snake venom, bee venom, scales of pangolins, bile of bears, animal glues, digestive enzymes and other medicines derived from animal.

9. Animal skins that are fresh dried or salted.

10. Furs and mounted animals of tigers, leopards, civets, rabbits, otters and other animal species.

11. Hair including hair growing on tails of horses, hair growing on tails of cows, hair of pigs, sheep fleeces and hair of other animal species.

12. Feathers including feathers of chickens, ducks, geese, peafowl and other species of birds.

13. Teeth, horns, nails, tusks and bones of animals.

14. Nests and other products of edible birds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

16. Silkworm cocoons.

17. Other animals and animal products that are subject to the quarantine at the request of an importing country or according to the regulations of international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.

 

APPENDIX XII

DISEASES SUBJECT TO MANDATORY TESTING, CRITERIA FOR TESTING FOR IMPORTED ANIMALS AND ANIMAL PRODUCTS, AND THE NUMBER OF SAMPLES TAKEN FOR TESTING PURPOSE
(Enclosed with the Circular No. 25/2016/TT-BNNPTNT dated June 30, 2016 by Minister of Agriculture and Rural Development)

I. Animals:

1. Table 1: Diseases subject to mandatory testing for imported animals

No.

Name of disease

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Purpose of use

1

Foot-and-mouth disease

Bovine animals, goats, sheep, swine

For breeding or slaughtering

2

Leptospirosis

Bovine animals, goats, sheep, swine

For breeding or slaughtering

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Brucellosis

Bovine animals, goats, sheep, swine

For breeding or slaughtering

4

Bovine tuberculosis

Bovine animals

For breeding or slaughtering

5

Bluetongue disease 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

For breeding

6

Trypanosomosis disease

Bovine animals

For breeding

7

Babesiosis

Bovine animals

For breeding

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Anaplasmosis

Bovine animals

For breeding

9

Trichomonoisis

Bovine animals (Male animals)

For breeding

10

Classical swine fever

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

For breeding

11

Porcine Epidemic Diarrhoea

Swine

For breeding

12

Enzootic Pneumonia

Swine

For breeding

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Porcine reproductive and respiratory syndrome (PRRS)

Swine

For breeding

14

Aujeszky’s disease

Swine

For breeding

15

Highly pathogenic avian influenza

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

For breeding or slaughtering

16

Pulluorum disease

Chicken, ducks, geese

For breeding

17

Chronic Respiratory Disease (CRD)

Chicken

For breeding

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Fowl cholera

Ducks, geese

For breeding

19

Virus Hepatitis

Ducks

For breeding

20

Newcastle disease

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

For breeding

*Notes:

- Samples shall be taken by chance from the shipment; the number of samples to be taken according to the estimated prevalence rate is 5% (according to Table 2 hereof).

With regard to cattle imported for breeding purpose, samples shall be taken from the whole herd of cattle for disease testing.

- Other animal diseases shall be tested under provisions in the Appendix III based on clinical symptoms and epidemic status in the exporting country.

- For other types of animals, the Department of Animal Health shall give guidance on sampling for testing for diseases for each specific type of imported animal under regulations of the World Organization for Animal Health and the SPS Agreement.

2. Table 2: Number of samples taken for testing

Total herd size

Estimated prevalence rate

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

0.5%

1%

2%

5%

10%

20%

50

50

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

48

35

22

12

100

100

100

96

78

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

25

13

200

200

190

155

105

51

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

500

500

349

225

129

56

28

14

1.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

450

258

138

57

29

14

5.000

2253

564

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

147

59

29

14

10.000

2588

581

294

148

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

29

14

> 10.000

2995

598

299

149

59

29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

II. Imported animal products:

1. Animal products imported as foods:

a) Samples shall be taken from each shipment for appearance inspection, testing for microorganism and physicochemical indicators under prevailing national technical regulations and standards;

b) The border-gate animal quarantine agency must promptly submit reports to the Department of Animal Health upon the detection of violating testing samples for issuing notice of violation as regulated by law.

2. Animal feed and feed raw materials originated from imported animals:

Samples shall be taken from each shipment for veterinary hygiene inspection under prevailing national technical regulations and standards on microbiological contaminants, and testing for ruminant DNA in powder feed products originated from countries facing risk of bovine spongiform encephalopathy (BSE) or upon request.

3. In case new regulations on the foregoing indicators are promulgated, new effective regulations shall be applied.

III. Monitoring of infectious pathogens and hazardous residues in animals killed for foods and imported animal products as foods

1. Monitoring indicators and number of samples: Annually, Department of Animal Health shall provide guidance on monitoring indicators and number of samples depending on the reality of infectious pathogens and hazardous residues (including: heavy metal, pesticide, veterinary medication, growth stimulant and other toxic substances) in imported terrestrial animals and animal products.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Samples shall be taken from one of every six shipments with same category, origin and owner of imported commodity for testing.

b) In case there is any indicator tested fails to meet requirements, the border-gate animal quarantine agency shall increase the sampling rate: samples shall be taken from one of every three shipments for testing for a failed indicator.

c) If such indicator still fails to meet requirements, the border-gate animal quarantine agency shall take samples from all imported shipments for testing.

3. Handling of testing results:

a) If an indicator meets requirements in three consecutive testing times, it is exempted from monitoring in following import shipments until the end of a monitoring period.

b) If samples are taken from all shipments, testing results shall be handled as follows:

- The sampling frequency that samples are taken from one of every six shipments for testing shall be applied if results in three consecutive testing times meet requirements.

- The sampling of all shipments for testing shall be made if testing results of from 01 to 02 shipments fail to meet requirements.

- Suspension of import shall be proposed if testing results of 03 shipments or more fail to meet requirements.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. The border-gate animal quarantine agency must promptly submit reports to the Department of Animal Health upon the detection of a shipment which fails to meet requirements for issuing notice of violation as regulated by law.

 

Form 15a

DEPARTMENT OF ANIMAL HEALTH
NAME OF ANIMAL QUARANTINE AGENCY
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------

 

ANIMAL HEALTH CERTIFICATE FOR IMPORT

No.: …………./CN-KDDVNK

Name of owner (or owner’s representative):  ..................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ID Card No.: ……………….  Issued date: ……………….    Issuing authority: ……………….

Tel.: ……………………Fax: ……………………….Email: ………………..............................

Who has imported the following animals:

Type of animals

Age

Sex

Quantity

Purpose of use

Male

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

Total

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

 

 

Total (in words): ...........................................................................................................

Name and address of exporter:  ...................................................................................

...................................................................................................................................

Country of export: ……………………….. Transit country (if any) .....................................

Destination:  ...............................................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Relevant documents: ...................................................................................................

...................................................................................................................................

Mean of transport:........................................................................................................

 HEALTH CERTIFICATE 

I, the undersigned quarantine officer, certify that the animals described above:

1. Have enough legal documents as required.

2. Have been tested and shown no clinical sign of infectious diseases on the date of import.

3. The animals described above have been inoculated and have immunity against the following diseases:

a/ ………………………………………………..….Date of inoculation:  ………./………../………         

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c/ ………………………………………………..….Date of inoculation:  ………./………../………         

4. Mean of transport and other things relating to the animals described above meet requirements on veterinary hygiene and have been disinfected by................... concentration ...................

 

This certificate is valid until: ………/.........../…………

Issued at…………………, date: ………/.........../………

Animal quarantine officer
(Signature and full name)

HEAD OF AGENCY
(Signature, seal and full name)

 

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: 25/2016/TT-BNNPTNT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Lĩnh vực khác
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Vũ Văn Tám
Ngày ban hành: 30/06/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1...Điều 8 như sau:

“1. Trước khi nhập khẩu động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp.

Hồ sơ đăng ký kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật thú y. Văn bản đề nghị theo Mẫu 19 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 8. Kiểm dịch động vật nhập khẩu

1. Trước khi nhập khẩu động vật chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 của Luật thú y tới Cục Thú y (Văn bản đề nghị theo Mẫu 19 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
4. Sửa đổi, bổ sung...khoản 2...Điều 8 như sau:
...
2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật thú y; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).

Xem nội dung VB
Điều 8. Kiểm dịch động vật nhập khẩu
...
2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 46 của Luật thú y. Văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch của Cục Thú y gửi cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
4. Sửa đổi, bổ sung...khoản 3 Điều 8 như sau:
...
3. Khai báo kiểm dịch

a) Sau khi Cục Thú y có văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, trước khi hàng đến cửa khẩu nhập, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch tới cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp;

b) Hồ sơ khai báo kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật thú y. Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 8. Kiểm dịch động vật nhập khẩu
...
3. Sau khi được Cục Thú y chấp thuận, chủ hàng khai báo kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định tại Khoản 2 Điều 45 của Luật thú y (Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1...Điều 9 như sau:

“1. Trước khi nhập khẩu sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp.

Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 9. Kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu

1. Trước khi nhập khẩu sản phẩm động vật chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Thông tư này tới Cục Thú y (đối với bột thịt xương sử dụng Mẫu 20 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018, Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:

“1. Trước khi nhập khẩu sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này tới Cục Thú y (đối với hồ sơ đăng ký kiểm dịch nhập khẩu bột thịt xương, văn bản đề nghị theo Mẫu 20 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).”.

Xem nội dung VB
Điều 9. Kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu

1. Trước khi nhập khẩu sản phẩm động vật chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Thông tư này tới Cục Thú y (đối với bột thịt xương sử dụng Mẫu 20 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
5. Sửa đổi, bổ sung...điểm a khoản 3 Điều 9 như sau:
...
3. Nội dung kiểm dịch

a) Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật thú y. Trường hợp lô hàng nhập khẩu với mục đích làm mẫu, có trọng lượng dưới 50 kg được miễn Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu, miễn lấy mẫu kiểm tra;”

Xem nội dung VB
Điều 9. Kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu
...
3. Nội dung kiểm dịch:

Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện:

a) Theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 của Luật thú y;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1...Điều 14 như sau:

“1. Trước khi tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp.

Hồ sơ đăng ký kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật thú y. Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 17 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 14. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam

1. Trước khi tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Luật thú y tới Cục Thú y (Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 17 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này). Hình thức gửi hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
8. Sửa đổi, bổ sung...khoản 2...Điều 14 như sau:
...
2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật thú y; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).

Xem nội dung VB
Điều 14. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
...
2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 49 của Luật thú y. Văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch của Cục Thú y gửi cho chủ hàng và cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu bằng thư điện tử.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
8. Sửa đổi, bổ sung...khoản 3 Điều 14 như sau:
...
3. Khai báo kiểm dịch

a) Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư này;

b) Hồ sơ khai báo kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật thú y. Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Điều 14. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
...
3. Sau khi được Cục Thú y chấp thuận, chủ hàng khai báo kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 của Luật thú y (Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1...Điều 15 như sau:

“1. Trước khi thực hiện nhập, xuất kho ngoại quan động vật, sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp.

Hồ sơ đăng ký kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật thú y. Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 18 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 15. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập, xuất kho ngoại quan

1. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Luật thú y tới Cục Thú y (Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 18 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).

Hình thức gửi hồ sơ: Gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc trực tiếp.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
9. Sửa đổi, bổ sung...khoản 2...Điều 15 như sau:
...
2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật thú y; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).

Xem nội dung VB
Điều 15. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập, xuất kho ngoại quan
...
2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
9. Sửa đổi, bổ sung...khoản 3...Điều 15 như sau:
...
3. Khai báo kiểm dịch

a) Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư này;

b) Hồ sơ khai báo kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật thú y. Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 15. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập, xuất kho ngoại quan
...
3. Trước khi hàng đến cửa khẩu chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 của Luật thú y (Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) cho cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
9. Sửa đổi, bổ sung...khoản 6 Điều 15 như sau:
...
6. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa xuất ra khỏi kho ngoại quan như sau:

a) Theo quy định tại Điều 9 Thông tư này đối với sản phẩm động vật tiêu thụ trong nước, Điều 11 Thông tư này đối với sản phẩm động vật làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu;

b) Thực hiện theo quy định tại Điều 50 Luật thú y đối với sản phẩm động vật gửi kho ngoại quan để tái xuất khẩu, Giấy chứng nhận kiểm dịch cấp theo Mẫu 16b Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Trường hợp lô hàng được xuất ra khỏi kho ngoại quan từng phần, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu trừ lùi số lượng hàng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu, lưu bản sao chụp vào hồ sơ kiểm dịch. Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu sẽ được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thu lại và lưu vào hồ sơ của lần xuất hàng cuối cùng của lô hàng (trường hợp nhập để tiêu dùng trong nước, làm nguyên liệu sản xuất xuất khẩu) hoặc giao lại cho chủ hàng (trường hợp hàng tái xuất khẩu).”

Xem nội dung VB
Điều 15. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập, xuất kho ngoại quan
...
6. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa xuất ra khỏi kho ngoại quan như sau:

a) Theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này đối với sản phẩm động vật nhập khẩu để tiêu thụ trong nước, Điều 11 của Thông tư này đối với sản phẩm động vật làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu;

b) Theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này đối với sản phẩm động vật xuất khẩu;

c) Trường hợp lô hàng được xuất ra khỏi kho ngoại quan từng phần, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu trừ lùi số lượng hàng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu, lưu bản sao vào hồ sơ kiểm dịch; Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu sẽ được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thu lại và lưu vào hồ sơ của lần xuất hàng cuối cùng của lô hàng.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 17 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
17. Thay đổi cụm từ “Cơ quan Thú y vùng” thành cụm từ “Chi cục Thú y vùng” quy định tại Thông tư này.

Xem nội dung VB
Cơ quan Thú y vùng
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 17 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 10, 11, 12, 13, 14, 15 và 16 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
10. Sửa đổi khoản 1, khoản 3 và khoản 4 phần II Phụ lục I như sau:

“1. Thịt, sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật có nguồn gốc từ động vật trên cạn.

3. Sữa và các sản phẩm từ sữa.

4. Trứng và các sản phẩm từ trứng của động vật trên cạn.”

11. Bãi bỏ khoản 16 phần II Phụ lục I.

12. Sửa đổi phần II Phụ lục II như sau:

“1. Động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy chế ngoại giao.

2. Các sản phẩm nghiên cứu, sản xuất vắc-xin và chế phẩm sinh học: Huyết thanh của ngựa, bò, cừu; các sản phẩm làm dược liệu: Ngô công (rết), Thuyền thoái (xác ve sầu lột), Toàn yết (bọ cạp), A Giao (keo da lừa), huyết hươu khô, nhung hươu khô; kén tằm; sản phẩm đã xử lý sâu để gia công hàng may mặc thành phẩm: miếng da/dải lông lông thú, lông vũ”.

13. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung Mẫu 1, Mẫu 2, Mẫu 3, Mẫu 8, Mẫu 9, Mẫu 14a, Mẫu 14b, Mẫu 15a như sau: thay cụm từ “Chứng minh nhân dân số” và cụm từ “số Giấy chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “Số chứng minh nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân”;

b) Sửa đổi điểm b khoản 15 và tên Mẫu 15b thành: “Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu”;

c) Bổ sung khoản 20a của Phụ lục V như sau:

d) Bãi bỏ điểm c khoản 15.

14. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 phần II Phụ lục XII như sau:

“1. Sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm:

a) Đối với nhóm sản phẩm động vật có nguy cơ cao:

Lấy mẫu từng lô hàng để kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại điểm c khoản 1 phần II của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu tại cửa khẩu, kiểm tra thực trạng hàng hóa, cấp Giấy chứng nhận vận chuyển (Mẫu 14b) để chủ hàng vận chuyển hàng về kho theo đề nghị của chủ hàng (kho phải đủ điều kiện vệ sinh thú y); chủ hàng phải chịu trách nhiệm vận chuyển, bảo quản hàng hóa trong khi chờ thực hiện kiểm dịch. Trường hợp hàng hóa là sản phẩm động vật không thể lấy mẫu tại cửa khẩu thì cơ quan kiểm dịch cửa khẩu thực hiện lấy mẫu kiểm dịch tại kho bảo quản.

Riêng đối với sản phẩm động vật đông lạnh phải được lưu giữ tại khu vực cửa khẩu đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.

b) Đối với nhóm sản phẩm động vật có nguy cơ thấp:

Lấy mẫu kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại điểm c khoản 1 phần II của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

Tần suất lấy mẫu như sau: Cứ 05 lô hàng lấy mẫu của 01 lô hàng ngẫu nhiên để kiểm tra, xét nghiệm; nếu phát hiện 01 lần vi phạm thì lấy mẫu liên tiếp 03 lô hàng để kiểm tra, xét nghiệm; nếu kết quả kiểm tra 03 lần liên tiếp đạt yêu cầu thì áp dụng tần suất 05 lô hàng sẽ lấy mẫu của 01 lô hàng ngẫu nhiên để kiểm tra, xét nghiệm.

Việc lấy mẫu kiểm dịch, kiểm tra thực trạng hàng hóa được thực hiện tại cửa khẩu hoặc kho hàng của chủ hàng đáp ứng được yêu cầu (nếu có đề nghị của chủ hàng); chủ hàng phải chịu trách nhiệm vận chuyển, bảo quản hàng hóa trong khi chờ thực hiện kiểm dịch.

Trường hợp lô hàng không phải lấy mẫu kiểm tra, trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu chỉ kiểm tra hồ sơ, nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu. Chủ hàng phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa nhập khẩu.

c) Vi sinh vật gây hại, cảm quan, lý hóa:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Việc lấy mẫu theo tần suất được áp dụng trên tổng số lô hàng nhập khẩu tính từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 trong cùng 01 (một) năm.

d) Các lô hàng phải lấy mẫu kiểm tra: nếu lô hàng có 01 (một) mặt hàng thì lấy 03 mẫu; nếu lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì lấy 05 mẫu.”

15. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 phần II Phụ lục XII như sau:

“2. Thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu:

a) Đối với nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật lấy mẫu từng lô hàng kiểm tra các chỉ tiêu Salmonella spp, E. coli theo quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành về vi sinh vật ô nhiễm;

b) Đối với thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm động vật cứ 05 lô hàng lấy mẫu 01 lô hàng kiểm tra các chỉ tiêu Salmonella spp, E. coli theo quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành về vi sinh vật ô nhiễm;

c) Kiểm tra ADN loài nhai lại đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản/thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm động vật từ các nước có nguy cơ bệnh Bò điên hoặc khi có yêu cầu giám định;

d) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu tiếp nhận hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo quy định tại Điều 16, Điều 18 và Điều 20 của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP;

Trường hợp chủ hàng lựa chọn đơn vị được chỉ định khác thực hiện việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản thì đơn vị được chỉ định đó gửi cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kết quả kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản; những chỉ tiêu đã kiểm dịch thì không phải kiểm tra chất lượng;

đ) Đối với sản phẩm động vật không phải kiểm tra ADN loài nhai lại, trường hợp chủ hàng có đề nghị đưa hàng về kho bảo quản (kho bảo quản của chủ hàng phải bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y), cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu tại cửa khẩu, kiểm tra thực trạng hàng hóa, cấp Giấy chứng nhận vận chuyển (Mẫu 14b) để chủ hàng vận chuyển hàng về kho hoặc việc lấy mẫu có thể thực hiện tại kho bảo quản; chủ hàng phải chịu trách nhiệm trong việc vận chuyển, bảo quản hàng hóa và không được đưa hàng vào tiêu thụ khi lô hàng chưa có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu;

e) Đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản/thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm động vật phải kiểm tra ADN loài nhai lại phải được lưu giữ tại khu vực cửa khẩu đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.”

16. Bổ sung phần IV Phụ lục XII như sau:

“IV. Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu làm nguyên liệu gia công, chế biến hàng xuất khẩu như sau:

1. Kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, nội dung Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp cho lô hàng.

2. Kiểm tra thực trạng hàng hóa.

3. Lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu tác nhân gây bệnh như sau:

a) Đối với thịt gà, thịt vịt, thịt ngan, thịt ngỗng và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gà, vịt, ngan, ngỗng: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh Cúm gia cầm thể độc lực cao (các chủng H5-, H7-);

b) Đối với thịt lợn và sản phẩm ăn được sau giết mổ của lợn: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh: Xoắn khuẩn, Giun xoắn, Dịch tả lợn châu Phi (đối với các quốc gia, vùng lãnh thổ có dịch bệnh);

c) Đối với thịt trâu, bò, dê, cừu và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của trâu, bò, dê, cừu: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh Xoắn khuẩn.

4. Tần suất và số mẫu lấy kiểm tra: Cứ 06 lô hàng thì lấy 03 mẫu của 01 lô hàng để kiểm tra.

5. Trường hợp các lô hàng thuộc diện chỉ kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, nội dung Giấy chứng nhận kiểm dịch, thực trạng hàng hóa: Nếu kiểm tra thực trạng hàng hóa phát hiện không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y thì lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y.

6. Xử lý kết quả kiểm tra: Được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Căn cứ tình hình dịch bệnh động vật của nước xuất khẩu, các yếu tố nguy cơ cần kiểm soát theo quy định, Cục Thú y sẽ hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu kiểm tra”.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 2, 3, 6, 8 Điều 2 Thông tư 09/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/10/2022
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Phụ lục, biểu mẫu của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
...
2. Bổ sung số thứ tự thứ 5 vào sau thứ tự số 4 Bảng 1 của Phụ lục XI như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

3. Sửa đổi số thứ tự thứ 9, 14, 15 và bổ sung số thứ tự 21 Bảng 1 và sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú mục I của Phụ lục XII như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
6. Bổ sung mục V vào sau mục IV Phụ lục XII như sau:

“V. LẤY MẪU XÉT NGHIỆM ĐỂ KIỂM DỊCH

1. Đối với động vật nhập khẩu theo quy định tại Bảng 1 mục I của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này: gộp 05 mẫu đơn thành 01 mẫu để xét nghiệm tác nhân gây bệnh.

2. Đối với sản phẩm động vật nhập khẩu theo quy định tại mục II của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này:

a) Lô hàng có 01 đến 02 mặt hàng: lấy mẫu tất cả các mặt hàng; mỗi mặt hàng lấy 05 mẫu đơn và gộp thành 01 mẫu xét nghiệm tác nhân gây bệnh;

b) Lô hàng có từ 03 mặt hàng trở lên: lấy mẫu 03 mặt hàng có số lượng/ khối lượng lớn nhất; mỗi mặt hàng lấy 05 mẫu đơn và gộp thành 01 mẫu xét nghiệm tác nhân gây bệnh.

3. Nguyên tắc gộp mẫu xét nghiệm: chỉ gộp mẫu đơn cùng chủng loại, cùng loài động vật, cùng lô hàng, cùng quốc gia, vùng lãnh thổ.

4. Trường hợp không thể gộp mẫu để xét nghiệm theo mẫu gộp, xét nghiệm các tác nhân gây bệnh theo mẫu đơn.

5. Khi phát hiện lô hàng sản phẩm động vật nhập khẩu không đạt yêu cầu về cảm quan, lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu lý hóa, vi sinh vật gây hại, tác nhân gây bệnh theo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn tương ứng của Việt Nam, quy định quốc tế.”
...
8. Bãi bỏ mục III của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 16 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, phụ lục, biểu mẫu của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018, Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
...
4. Thay cụm từ “Số chứng minh nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân” bằng cụm từ “Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân” tại Mẫu 1, Mẫu 2, Mẫu 3, Mẫu 8, Mẫu 9, Mẫu 14a, Mẫu 14b, Mẫu 15a của Phụ lục V.

5. Sửa đổi, bổ sung Mẫu 2 Phụ lục V như sau:

a) Bổ sung cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” vào giữa cột “Loại động vật” và cột “Giống” tại mục I;

b) Bổ sung cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” vào giữa cột “Tên hàng” và cột “Quy cách đóng gói” tại mục II;

c) Bãi bỏ cụm từ “Đơn đăng ký được làm 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ” tại Mẫu 2 Phụ lục V.

6. Sửa đổi, bổ sung Mẫu 3 Phụ lục V như sau:

a) Bổ sung khoản “1a. Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” vào sau khoản 1 Mẫu 3 Phụ lục V;

b) Bổ sung khoản 22 vào sau khoản 21 của Mẫu 3 như sau:

“22. Số, ngày vận đơn/hợp đồng vận chuyển (nếu có):”.

7. Bãi bỏ cụm từ sau đây tại Mẫu 3 Phụ lục V:

“XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN:

(Trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)

Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do

….., ngày… tháng…năm….
CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU
………………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đơn khai báo được làm thành 03 bản;”.

8. Thay thế cụm từ “CỤC THÚ Y DEPARTMENT OF ANIMAL HEALTH TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION” bằng cụm từ “TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION” tại Mẫu 13a, Mẫu 13b, 16a, 16b Phụ lục V, Mẫu 13a Phụ lục VI.

9. Bãi bỏ cụm từ “CỤC THÚ Y” tại Mẫu 14a, Mẫu 14b, Mẫu 15a Phụ lục V.

10. Sửa đổi, bổ sung Mẫu 15a, Mẫu 15b Phụ lục V như sau:

a) Bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 của Mẫu 15a như sau:

“5. Động vật đã được xét nghiệm và cho kết quả âm tính với các bệnh ……….. tại .............. kết quả xét nghiệm số ………./……… ngày…………….. /…………….. /………… của…………….. (nếu có)”.

b) Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 của Mẫu 15b như sau:

“6. Sản phẩm động vật đã được xét nghiệm và cho kết quả âm tính với các bệnh…………….. tại kết quả xét nghiệm số ………../……. ngày………/……..…/ ………….. của…………………. (nếu có)”.

c) Bổ sung cụm từ “Số, ngày vận đơn/hợp đồng vận chuyển (nếu có):” vào giữa cụm từ “Hồ sơ giấy tờ có liên quan:” và cụm từ “Phương tiện vận chuyển:” của Mẫu 15a và của Mẫu 15b Phụ lục V.

11. Bổ sung cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” vào giữa cột “Tên hàng” và cột “Số lượng” tại Mẫu 17, Mẫu 18 Phụ lục V.

12. Sửa đổi, bổ sung Mẫu 19 Phụ lục V như sau:

a) Bổ sung cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” vào giữa cột “Loại động vật” và cột “Số lượng” tại mục I;

b) Bổ sung cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” vào giữa cột “Tên hàng” và cột “Số lượng” tại mục II;

c) Bổ sung cụm từ “Tên trang trại…. Địa chỉ....” sau cụm từ “Từ Công ty….địa chỉ...” tại mục I;

d) Thay thế cụm từ “Từ Nhà máy sản xuất, chế biến (đối với sản phẩm động vật làm thực phẩm)” bằng cụm từ “Từ Nhà máy sản xuất, chế biến” tại mục II.

13. Sửa đổi, bổ sung Mẫu 20 Phụ lục V như sau:

a) Bổ sung cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” vào giữa cột “Tên hàng” và cột “Số lượng” tại Mẫu 20 Phụ lục V;

b) Bãi bỏ cụm từ “Địa điểm nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty:”;

c) Thay thế cụm từ “Chúng tôi cam kết chỉ sử dụng bột thịt xương nhập khẩu của Công ty để sản xuất thức ăn cho loại động vật nêu trên tại Nhà máy của Công ty và không sử dụng bột thịt xương để sản xuất thức ăn cho loài nhai lại và cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y.” bằng cụm từ “Chúng tôi cam kết không sử dụng bột thịt xương của loài nhai lại để sản xuất thức ăn cho loài nhai lại và cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y.”.
...
15. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 mục I, Phụ lục XI như sau:

“3. Lấy mẫu xét nghiệm để kiểm dịch.

a) Đối với động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh quy định tại mục I của Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này: Mẫu xét nghiệm là mẫu gộp từ 05 mẫu đơn thành 01 mẫu để xét nghiệm tác nhân gây bệnh;

b) Nguyên tắc gộp mẫu xét nghiệm: chỉ gộp mẫu đơn cùng loài động vật, cùng lô hàng, cùng một cơ sở chăn nuôi hoặc thu gom, kinh doanh động vật;

c) Trường hợp không thể gộp mẫu để xét nghiệm theo mẫu gộp, xét nghiệm các tác nhân gây bệnh theo mẫu đơn.”.

16. Thay cụm từ “Làm giống” bằng cụm từ “Làm giống hoặc giết mổ” tại số thứ tự 20 của Bảng 1 mục I Phụ lục XII.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 28/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 phần II Phụ lục XII của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018, Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 và Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

“II. Sản phẩm động vật nhập khẩu:

1. Sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm:

a) Đối với sản phẩm động vật thuộc nhóm nguy cơ cao

Lấy mẫu từng lô hàng để kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại điểm c khoản này.

Riêng đối với chỉ tiêu Salmonella spp, E.coli (chủng O157:H7) thực hiện lấy mẫu theo tần suất như sau:

- Lấy mẫu của 03 lô hàng đầu tiên để kiểm tra, xét nghiệm. Nếu kết quả của cả 03 lô hàng đạt yêu cầu, thì cứ 03 lô hàng tiếp theo lấy mẫu của 01 lô hàng ngẫu nhiên để kiểm tra, xét nghiệm.

- Trường hợp phát hiện lô hàng không đạt yêu cầu thì lấy mẫu 03 lô hàng tiếp theo để kiểm tra, xét nghiệm.

Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kiểm tra thực trạng hàng hóa, lấy mẫu tại cửa khẩu, cấp Giấy chứng nhận vận chuyển (Mẫu 14b) để chủ hàng vận chuyển hàng về kho bảo quản sản phẩm động vật theo đề nghị của chủ hàng. Trường hợp hàng hóa là sản phẩm động vật không thể lấy mẫu tại cửa khẩu (không thể kiểm tra thực trạng hàng hóa tại cửa khẩu), cơ quan kiểm dịch cửa khẩu thực hiện kiểm tra thực trạng hàng hóa, lấy mẫu tại kho bảo quản sản phẩm động vật theo đề nghị của chủ hàng.

Chủ hàng chịu trách nhiệm về việc vận chuyển, bảo quản hàng hóa trong khi chờ thực hiện kiểm dịch.

Riêng đối với sản phẩm động vật đông lạnh phải được lưu giữ tại khu vực cửa khẩu đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 3, 4, 5 Điều 22, Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 22. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
3. Thay thế Phụ lục VIIa bằng Mẫu số 12.KD Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Thay thế từ “huyện” bằng từ “xã” tại điểm a, c khoản 1 Phụ lục VIII.

5. Thay thế từ “huyện” bằng từ “xã” tại mục Ghi chú của Phụ lục IX.
...
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y”; ... Thay thế ... cụm từ “Cơ quan Thú y” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y” tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 10, 11, 12, 13, 14, 15 và 16 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 2, 3, 6, 8 Điều 2 Thông tư 09/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/10/2022
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 16 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 28/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 3, 4, 5 Điều 22, Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 10, 11, 12, 13, 14, 15 và 16 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
10. Sửa đổi khoản 1, khoản 3 và khoản 4 phần II Phụ lục I như sau:

“1. Thịt, sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật có nguồn gốc từ động vật trên cạn.

3. Sữa và các sản phẩm từ sữa.

4. Trứng và các sản phẩm từ trứng của động vật trên cạn.”

11. Bãi bỏ khoản 16 phần II Phụ lục I.

12. Sửa đổi phần II Phụ lục II như sau:

“1. Động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy chế ngoại giao.

2. Các sản phẩm nghiên cứu, sản xuất vắc-xin và chế phẩm sinh học: Huyết thanh của ngựa, bò, cừu; các sản phẩm làm dược liệu: Ngô công (rết), Thuyền thoái (xác ve sầu lột), Toàn yết (bọ cạp), A Giao (keo da lừa), huyết hươu khô, nhung hươu khô; kén tằm; sản phẩm đã xử lý sâu để gia công hàng may mặc thành phẩm: miếng da/dải lông lông thú, lông vũ”.

13. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung Mẫu 1, Mẫu 2, Mẫu 3, Mẫu 8, Mẫu 9, Mẫu 14a, Mẫu 14b, Mẫu 15a như sau: thay cụm từ “Chứng minh nhân dân số” và cụm từ “số Giấy chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “Số chứng minh nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân”;

b) Sửa đổi điểm b khoản 15 và tên Mẫu 15b thành: “Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu”;

c) Bổ sung khoản 20a của Phụ lục V như sau:

d) Bãi bỏ điểm c khoản 15.

14. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 phần II Phụ lục XII như sau:

“1. Sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm:

a) Đối với nhóm sản phẩm động vật có nguy cơ cao:

Lấy mẫu từng lô hàng để kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại điểm c khoản 1 phần II của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu tại cửa khẩu, kiểm tra thực trạng hàng hóa, cấp Giấy chứng nhận vận chuyển (Mẫu 14b) để chủ hàng vận chuyển hàng về kho theo đề nghị của chủ hàng (kho phải đủ điều kiện vệ sinh thú y); chủ hàng phải chịu trách nhiệm vận chuyển, bảo quản hàng hóa trong khi chờ thực hiện kiểm dịch. Trường hợp hàng hóa là sản phẩm động vật không thể lấy mẫu tại cửa khẩu thì cơ quan kiểm dịch cửa khẩu thực hiện lấy mẫu kiểm dịch tại kho bảo quản.

Riêng đối với sản phẩm động vật đông lạnh phải được lưu giữ tại khu vực cửa khẩu đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.

b) Đối với nhóm sản phẩm động vật có nguy cơ thấp:

Lấy mẫu kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại điểm c khoản 1 phần II của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

Tần suất lấy mẫu như sau: Cứ 05 lô hàng lấy mẫu của 01 lô hàng ngẫu nhiên để kiểm tra, xét nghiệm; nếu phát hiện 01 lần vi phạm thì lấy mẫu liên tiếp 03 lô hàng để kiểm tra, xét nghiệm; nếu kết quả kiểm tra 03 lần liên tiếp đạt yêu cầu thì áp dụng tần suất 05 lô hàng sẽ lấy mẫu của 01 lô hàng ngẫu nhiên để kiểm tra, xét nghiệm.

Việc lấy mẫu kiểm dịch, kiểm tra thực trạng hàng hóa được thực hiện tại cửa khẩu hoặc kho hàng của chủ hàng đáp ứng được yêu cầu (nếu có đề nghị của chủ hàng); chủ hàng phải chịu trách nhiệm vận chuyển, bảo quản hàng hóa trong khi chờ thực hiện kiểm dịch.

Trường hợp lô hàng không phải lấy mẫu kiểm tra, trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu chỉ kiểm tra hồ sơ, nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu. Chủ hàng phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa nhập khẩu.

c) Vi sinh vật gây hại, cảm quan, lý hóa:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Việc lấy mẫu theo tần suất được áp dụng trên tổng số lô hàng nhập khẩu tính từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 trong cùng 01 (một) năm.

d) Các lô hàng phải lấy mẫu kiểm tra: nếu lô hàng có 01 (một) mặt hàng thì lấy 03 mẫu; nếu lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì lấy 05 mẫu.”

15. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 phần II Phụ lục XII như sau:

“2. Thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu:

a) Đối với nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật lấy mẫu từng lô hàng kiểm tra các chỉ tiêu Salmonella spp, E. coli theo quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành về vi sinh vật ô nhiễm;

b) Đối với thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm động vật cứ 05 lô hàng lấy mẫu 01 lô hàng kiểm tra các chỉ tiêu Salmonella spp, E. coli theo quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành về vi sinh vật ô nhiễm;

c) Kiểm tra ADN loài nhai lại đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản/thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm động vật từ các nước có nguy cơ bệnh Bò điên hoặc khi có yêu cầu giám định;

d) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu tiếp nhận hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo quy định tại Điều 16, Điều 18 và Điều 20 của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP;

Trường hợp chủ hàng lựa chọn đơn vị được chỉ định khác thực hiện việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản thì đơn vị được chỉ định đó gửi cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kết quả kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản; những chỉ tiêu đã kiểm dịch thì không phải kiểm tra chất lượng;

đ) Đối với sản phẩm động vật không phải kiểm tra ADN loài nhai lại, trường hợp chủ hàng có đề nghị đưa hàng về kho bảo quản (kho bảo quản của chủ hàng phải bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y), cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu tại cửa khẩu, kiểm tra thực trạng hàng hóa, cấp Giấy chứng nhận vận chuyển (Mẫu 14b) để chủ hàng vận chuyển hàng về kho hoặc việc lấy mẫu có thể thực hiện tại kho bảo quản; chủ hàng phải chịu trách nhiệm trong việc vận chuyển, bảo quản hàng hóa và không được đưa hàng vào tiêu thụ khi lô hàng chưa có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu;

e) Đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản/thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm động vật phải kiểm tra ADN loài nhai lại phải được lưu giữ tại khu vực cửa khẩu đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.”

16. Bổ sung phần IV Phụ lục XII như sau:

“IV. Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu làm nguyên liệu gia công, chế biến hàng xuất khẩu như sau:

1. Kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, nội dung Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp cho lô hàng.

2. Kiểm tra thực trạng hàng hóa.

3. Lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu tác nhân gây bệnh như sau:

a) Đối với thịt gà, thịt vịt, thịt ngan, thịt ngỗng và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gà, vịt, ngan, ngỗng: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh Cúm gia cầm thể độc lực cao (các chủng H5-, H7-);

b) Đối với thịt lợn và sản phẩm ăn được sau giết mổ của lợn: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh: Xoắn khuẩn, Giun xoắn, Dịch tả lợn châu Phi (đối với các quốc gia, vùng lãnh thổ có dịch bệnh);

c) Đối với thịt trâu, bò, dê, cừu và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của trâu, bò, dê, cừu: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh Xoắn khuẩn.

4. Tần suất và số mẫu lấy kiểm tra: Cứ 06 lô hàng thì lấy 03 mẫu của 01 lô hàng để kiểm tra.

5. Trường hợp các lô hàng thuộc diện chỉ kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, nội dung Giấy chứng nhận kiểm dịch, thực trạng hàng hóa: Nếu kiểm tra thực trạng hàng hóa phát hiện không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y thì lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y.

6. Xử lý kết quả kiểm tra: Được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Căn cứ tình hình dịch bệnh động vật của nước xuất khẩu, các yếu tố nguy cơ cần kiểm soát theo quy định, Cục Thú y sẽ hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu kiểm tra”.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 2, 3, 6, 8 Điều 2 Thông tư 09/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/10/2022
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Phụ lục, biểu mẫu của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
...
2. Bổ sung số thứ tự thứ 5 vào sau thứ tự số 4 Bảng 1 của Phụ lục XI như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

3. Sửa đổi số thứ tự thứ 9, 14, 15 và bổ sung số thứ tự 21 Bảng 1 và sửa đổi, bổ sung nội dung ghi chú mục I của Phụ lục XII như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
6. Bổ sung mục V vào sau mục IV Phụ lục XII như sau:

“V. LẤY MẪU XÉT NGHIỆM ĐỂ KIỂM DỊCH

1. Đối với động vật nhập khẩu theo quy định tại Bảng 1 mục I của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này: gộp 05 mẫu đơn thành 01 mẫu để xét nghiệm tác nhân gây bệnh.

2. Đối với sản phẩm động vật nhập khẩu theo quy định tại mục II của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này:

a) Lô hàng có 01 đến 02 mặt hàng: lấy mẫu tất cả các mặt hàng; mỗi mặt hàng lấy 05 mẫu đơn và gộp thành 01 mẫu xét nghiệm tác nhân gây bệnh;

b) Lô hàng có từ 03 mặt hàng trở lên: lấy mẫu 03 mặt hàng có số lượng/ khối lượng lớn nhất; mỗi mặt hàng lấy 05 mẫu đơn và gộp thành 01 mẫu xét nghiệm tác nhân gây bệnh.

3. Nguyên tắc gộp mẫu xét nghiệm: chỉ gộp mẫu đơn cùng chủng loại, cùng loài động vật, cùng lô hàng, cùng quốc gia, vùng lãnh thổ.

4. Trường hợp không thể gộp mẫu để xét nghiệm theo mẫu gộp, xét nghiệm các tác nhân gây bệnh theo mẫu đơn.

5. Khi phát hiện lô hàng sản phẩm động vật nhập khẩu không đạt yêu cầu về cảm quan, lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu lý hóa, vi sinh vật gây hại, tác nhân gây bệnh theo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn tương ứng của Việt Nam, quy định quốc tế.”
...
8. Bãi bỏ mục III của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 16 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, phụ lục, biểu mẫu của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018, Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
...
4. Thay cụm từ “Số chứng minh nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân” bằng cụm từ “Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân” tại Mẫu 1, Mẫu 2, Mẫu 3, Mẫu 8, Mẫu 9, Mẫu 14a, Mẫu 14b, Mẫu 15a của Phụ lục V.

5. Sửa đổi, bổ sung Mẫu 2 Phụ lục V như sau:

a) Bổ sung cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” vào giữa cột “Loại động vật” và cột “Giống” tại mục I;

b) Bổ sung cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” vào giữa cột “Tên hàng” và cột “Quy cách đóng gói” tại mục II;

c) Bãi bỏ cụm từ “Đơn đăng ký được làm 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do chủ hàng hoặc người đại diện giữ” tại Mẫu 2 Phụ lục V.

6. Sửa đổi, bổ sung Mẫu 3 Phụ lục V như sau:

a) Bổ sung khoản “1a. Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” vào sau khoản 1 Mẫu 3 Phụ lục V;

b) Bổ sung khoản 22 vào sau khoản 21 của Mẫu 3 như sau:

“22. Số, ngày vận đơn/hợp đồng vận chuyển (nếu có):”.

7. Bãi bỏ cụm từ sau đây tại Mẫu 3 Phụ lục V:

“XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN:

(Trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)

Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do

….., ngày… tháng…năm….
CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU
………………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đơn khai báo được làm thành 03 bản;”.

8. Thay thế cụm từ “CỤC THÚ Y DEPARTMENT OF ANIMAL HEALTH TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION” bằng cụm từ “TÊN CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT NAME OF ANIMAL HEALTH ORGANIZATION” tại Mẫu 13a, Mẫu 13b, 16a, 16b Phụ lục V, Mẫu 13a Phụ lục VI.

9. Bãi bỏ cụm từ “CỤC THÚ Y” tại Mẫu 14a, Mẫu 14b, Mẫu 15a Phụ lục V.

10. Sửa đổi, bổ sung Mẫu 15a, Mẫu 15b Phụ lục V như sau:

a) Bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 của Mẫu 15a như sau:

“5. Động vật đã được xét nghiệm và cho kết quả âm tính với các bệnh ……….. tại .............. kết quả xét nghiệm số ………./……… ngày…………….. /…………….. /………… của…………….. (nếu có)”.

b) Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 của Mẫu 15b như sau:

“6. Sản phẩm động vật đã được xét nghiệm và cho kết quả âm tính với các bệnh…………….. tại kết quả xét nghiệm số ………../……. ngày………/……..…/ ………….. của…………………. (nếu có)”.

c) Bổ sung cụm từ “Số, ngày vận đơn/hợp đồng vận chuyển (nếu có):” vào giữa cụm từ “Hồ sơ giấy tờ có liên quan:” và cụm từ “Phương tiện vận chuyển:” của Mẫu 15a và của Mẫu 15b Phụ lục V.

11. Bổ sung cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” vào giữa cột “Tên hàng” và cột “Số lượng” tại Mẫu 17, Mẫu 18 Phụ lục V.

12. Sửa đổi, bổ sung Mẫu 19 Phụ lục V như sau:

a) Bổ sung cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” vào giữa cột “Loại động vật” và cột “Số lượng” tại mục I;

b) Bổ sung cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” vào giữa cột “Tên hàng” và cột “Số lượng” tại mục II;

c) Bổ sung cụm từ “Tên trang trại…. Địa chỉ....” sau cụm từ “Từ Công ty….địa chỉ...” tại mục I;

d) Thay thế cụm từ “Từ Nhà máy sản xuất, chế biến (đối với sản phẩm động vật làm thực phẩm)” bằng cụm từ “Từ Nhà máy sản xuất, chế biến” tại mục II.

13. Sửa đổi, bổ sung Mẫu 20 Phụ lục V như sau:

a) Bổ sung cột “Mã số HS (mã HS theo quy định hiện hành là mã HS 8 số)” vào giữa cột “Tên hàng” và cột “Số lượng” tại Mẫu 20 Phụ lục V;

b) Bãi bỏ cụm từ “Địa điểm nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty:”;

c) Thay thế cụm từ “Chúng tôi cam kết chỉ sử dụng bột thịt xương nhập khẩu của Công ty để sản xuất thức ăn cho loại động vật nêu trên tại Nhà máy của Công ty và không sử dụng bột thịt xương để sản xuất thức ăn cho loài nhai lại và cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y.” bằng cụm từ “Chúng tôi cam kết không sử dụng bột thịt xương của loài nhai lại để sản xuất thức ăn cho loài nhai lại và cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y.”.
...
15. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 mục I, Phụ lục XI như sau:

“3. Lấy mẫu xét nghiệm để kiểm dịch.

a) Đối với động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh quy định tại mục I của Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này: Mẫu xét nghiệm là mẫu gộp từ 05 mẫu đơn thành 01 mẫu để xét nghiệm tác nhân gây bệnh;

b) Nguyên tắc gộp mẫu xét nghiệm: chỉ gộp mẫu đơn cùng loài động vật, cùng lô hàng, cùng một cơ sở chăn nuôi hoặc thu gom, kinh doanh động vật;

c) Trường hợp không thể gộp mẫu để xét nghiệm theo mẫu gộp, xét nghiệm các tác nhân gây bệnh theo mẫu đơn.”.

16. Thay cụm từ “Làm giống” bằng cụm từ “Làm giống hoặc giết mổ” tại số thứ tự 20 của Bảng 1 mục I Phụ lục XII.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 28/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 phần II Phụ lục XII của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018, Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 và Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

“II. Sản phẩm động vật nhập khẩu:

1. Sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm:

a) Đối với sản phẩm động vật thuộc nhóm nguy cơ cao

Lấy mẫu từng lô hàng để kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại điểm c khoản này.

Riêng đối với chỉ tiêu Salmonella spp, E.coli (chủng O157:H7) thực hiện lấy mẫu theo tần suất như sau:

- Lấy mẫu của 03 lô hàng đầu tiên để kiểm tra, xét nghiệm. Nếu kết quả của cả 03 lô hàng đạt yêu cầu, thì cứ 03 lô hàng tiếp theo lấy mẫu của 01 lô hàng ngẫu nhiên để kiểm tra, xét nghiệm.

- Trường hợp phát hiện lô hàng không đạt yêu cầu thì lấy mẫu 03 lô hàng tiếp theo để kiểm tra, xét nghiệm.

Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kiểm tra thực trạng hàng hóa, lấy mẫu tại cửa khẩu, cấp Giấy chứng nhận vận chuyển (Mẫu 14b) để chủ hàng vận chuyển hàng về kho bảo quản sản phẩm động vật theo đề nghị của chủ hàng. Trường hợp hàng hóa là sản phẩm động vật không thể lấy mẫu tại cửa khẩu (không thể kiểm tra thực trạng hàng hóa tại cửa khẩu), cơ quan kiểm dịch cửa khẩu thực hiện kiểm tra thực trạng hàng hóa, lấy mẫu tại kho bảo quản sản phẩm động vật theo đề nghị của chủ hàng.

Chủ hàng chịu trách nhiệm về việc vận chuyển, bảo quản hàng hóa trong khi chờ thực hiện kiểm dịch.

Riêng đối với sản phẩm động vật đông lạnh phải được lưu giữ tại khu vực cửa khẩu đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 3, 4, 5 Điều 22, Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 22. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
3. Thay thế Phụ lục VIIa bằng Mẫu số 12.KD Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Thay thế từ “huyện” bằng từ “xã” tại điểm a, c khoản 1 Phụ lục VIII.

5. Thay thế từ “huyện” bằng từ “xã” tại mục Ghi chú của Phụ lục IX.
...
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y”; ... Thay thế ... cụm từ “Cơ quan Thú y” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y” tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 10, 11, 12, 13, 14, 15 và 16 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 2, 3, 6, 8 Điều 2 Thông tư 09/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/10/2022
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 16 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 28/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Một số nội dung tại File này bị thay thế bởi Khoản 3, 4, 5 Điều 22, Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 3 Thông tư 09/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/10/2022
Điều 3. Điều khoản thi hành
...
3. Bãi bỏ Điều 12 Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Xem nội dung VB
Điều 12. Kiểm tra giám sát tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, tồn dư các chất độc hại đối với động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu làm thực phẩm

1. Động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu làm thực phẩm phải được giám sát tác nhân gây bệnh truyền nhiễm; chất tồn dư gồm: kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất kích thích tăng trưởng và các chất độc hại khác.

2. Lấy mẫu giám sát các chỉ tiêu theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm Thông tư này.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 3 Thông tư 09/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/10/2022
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 3 Thông tư 09/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/10/2022
Điều 3. Điều khoản thi hành
...
3. Bãi bỏ Điều 12 Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Xem nội dung VB
Điều 12. Kiểm tra giám sát tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, tồn dư các chất độc hại đối với động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu làm thực phẩm

1. Động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu làm thực phẩm phải được giám sát tác nhân gây bệnh truyền nhiễm; chất tồn dư gồm: kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất kích thích tăng trưởng và các chất độc hại khác.

2. Lấy mẫu giám sát các chỉ tiêu theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm Thông tư này.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 3 Thông tư 09/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/10/2022
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018, Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
...
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 Điều 19 như sau:

“b) Thời hạn giá trị sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu là 60 ngày; thời hạn giá trị sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu là 180 ngày;”.

Xem nội dung VB
Điều 19. Quản lý, sử dụng mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
...
5. Thời hạn giá trị sử dụng của giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật:
...
b) Thời hạn giá trị sử dụng của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu có giá trị sử dụng từ 30 đến 60 ngày;
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018, Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 20 như sau:

“1. Các loại động vật phải được đánh dấu, cấp mã số:

a) Động vật giống (Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la và lợn) khi vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh;

b) Động vật (Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la và lợn) khi xuất khẩu, nhập khẩu.”.

Xem nội dung VB
Điều 20. Quy định chung về đánh dấu, cấp mã số đối với động vật; niêm phong phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật

1. Các loại động vật phải được đánh dấu, cấp mã số khi vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, xuất khẩu, nhập khẩu gồm: Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la và lợn.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, phụ lục, biểu mẫu của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018, Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
...
2. Thay thế cụm từ “Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la khi vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai bằng nhựa cao su, thẻ tai được bấm ở mặt trong tai bên phải của gia súc. Thẻ tai được quy định như sau:” bằng cụm từ “Động vật giống (Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la) khi vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai. Thẻ tai được quy định như sau:” tại khoản 1 Điều 21.

Xem nội dung VB
Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la khi vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai bằng nhựa cao su, thẻ tai được bấm ở mặt trong tai bên phải của gia súc. Thẻ tai được quy định như sau:
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, phụ lục, biểu mẫu của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018, Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
...
3. Thay thế cụm từ “Lợn vận chuyển với mục đích để nuôi làm giống, nuôi thương phẩm thực hiện theo một trong các biện pháp sau:” bằng cụm từ “Lợn giống khi vận chuyển được thực hiện theo một trong các biện pháp sau:” tại khoản 2 Điều 21.

Xem nội dung VB
Lợn vận chuyển với mục đích để nuôi làm giống, nuôi thương phẩm thực hiện theo một trong các biện pháp sau:
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, phụ lục, biểu mẫu của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018, Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
...
3. Thay thế cụm từ “Lợn vận chuyển với mục đích để nuôi làm giống, nuôi thương phẩm thực hiện theo một trong các biện pháp sau:” bằng cụm từ “Lợn giống khi vận chuyển được thực hiện theo một trong các biện pháp sau:” tại khoản 2 Điều 21.

Xem nội dung VB
Lợn vận chuyển với mục đích để nuôi làm giống, nuôi thương phẩm thực hiện theo một trong các biện pháp sau:
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 15/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/01/2025
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT, Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT và Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT, sau đây viết tắt là Thông tư số 25/2016/TT- BNNPTNT)
...
3. Thay thế cụm từ “Chỉ được gia công, chế biến hàng xuất khẩu tại các cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y và đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu” bằng cụm từ “Chỉ được sơ chế, chế biến hàng gia công, chế biến xuất khẩu tại các cơ sở sản xuất đạt yêu cầu vệ sinh thú y và đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu” tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT.

Xem nội dung VB
Chỉ được gia công, chế biến hàng xuất khẩu tại các cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y và đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 15/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/01/2025
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 15/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/01/2025
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT, Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT và Thông tư số 04/2024/TT-BNNPTNT, sau đây viết tắt là Thông tư số 25/2016/TT- BNNPTNT)
...
3. Thay thế cụm từ “Chỉ được gia công, chế biến hàng xuất khẩu tại các cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y và đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu” bằng cụm từ “Chỉ được sơ chế, chế biến hàng gia công, chế biến xuất khẩu tại các cơ sở sản xuất đạt yêu cầu vệ sinh thú y và đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu” tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT.

Xem nội dung VB
Chỉ được gia công, chế biến hàng xuất khẩu tại các cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y và đáp ứng các yêu cầu của nước nhập khẩu
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 15/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/01/2025
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 22 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 22. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 20 như sau:

“4. Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh quy định cụ thể mã số cho từng xã, phường, đặc khu (sau đây gọi là cấp xã) trực thuộc tỉnh và thông báo mã số cho Cục Chăn nuôi và Thú y, Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh trong cả nước.”.

Xem nội dung VB
Điều 20. Quy định chung về đánh dấu, cấp mã số đối với động vật; niêm phong phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật
...
4. Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh quy định cụ thể mã số cho từng quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là huyện) và thông báo mã số cho Cục Thú y và các chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh trong cả nước.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 22 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 22 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 22. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 21 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:

“b) Mã số của gia súc gồm: Mã số của Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh; mã số xã (ba chữ số); năm bấm thẻ tai (hai chữ số cuối của năm) và số thứ tự của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).

Cách viết mã số của gia súc trên thẻ tai theo hình 2 tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT;”.

Xem nội dung VB
Điều 21. Đánh dấu gia súc vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

1. Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la khi vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai bằng nhựa cao su, thẻ tai được bấm ở mặt trong tai bên phải của gia súc. Thẻ tai được quy định như sau:
...
b) Mã số của gia súc gồm: Mã số của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh; mã số huyện (hai chữ số); năm bấm thẻ tai (hai chữ số cuối của năm) và số thứ tự của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).

Cách viết mã số của gia súc trên thẻ tai theo hình 2 tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 22 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 22 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 22. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 21 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:

“b) Xăm mã số tỉnh, mã số xã và mã số năm ở mặt ngoài, phía dưới tai bên phải của lợn. Việc xăm mã số trên da ở mặt ngoài, phía dưới của tai lợn được quy định như sau:

Hình dáng, kích thước chữ số: Các chữ số dùng để xăm trên tai lợn có thể sử dụng các chữ số theo hình 1a hoặc hình 1b tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT; các kim xăm của chữ số có chiều cao là 6 mm (tính từ bề mặt của bàn xăm) và nhọn ở phía đầu; chữ số có bề rộng từ 4 - 8 mm và có chiều cao tương ứng từ 8 - 12 mm.

Mã số xăm trên tai lợn (theo hình 2a hoặc hình 2b tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT) được quy định như sau: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh; 03 (ba) chữ số tiếp theo là mã số của xã (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện việc xăm mã số;”.

Xem nội dung VB
Điều 21. Đánh dấu gia súc vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
...
2. Lợn vận chuyển với mục đích để nuôi làm giống, nuôi thương phẩm thực hiện theo một trong các biện pháp sau:
...
b) Xăm mã số tỉnh, mã số huyện và mã số năm ở mặt ngoài, phía dưới tai bên phải của lợn. Việc xăm mã số trên da ở mặt ngoài, phía dưới của tai lợn được quy định như sau:

Hình dáng, kích thước chữ số: Các chữ số dùng để xăm trên tai lợn có thể sử dụng các chữ số theo hình 1a hoặc hình 1b tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này; các kim xăm của chữ số có chiều cao là 6 mm (tính từ bề mặt của bàn xăm) và nhọn ở phía đầu; chữ số có bề rộng từ 4 - 8 mm và có chiều cao tương ứng từ 8 - 12 mm;

Mã số trên tai lợn (theo hình 2a hoặc hình 2b tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này) được quy định như sau: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện việc xăm mã số;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 22 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 22 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 22. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 21 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:

“b) Xăm mã số tỉnh, mã số xã và mã số năm ở mặt ngoài, phía dưới tai bên phải của lợn. Việc xăm mã số trên da ở mặt ngoài, phía dưới của tai lợn được quy định như sau:

Hình dáng, kích thước chữ số: Các chữ số dùng để xăm trên tai lợn có thể sử dụng các chữ số theo hình 1a hoặc hình 1b tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT; các kim xăm của chữ số có chiều cao là 6 mm (tính từ bề mặt của bàn xăm) và nhọn ở phía đầu; chữ số có bề rộng từ 4 - 8 mm và có chiều cao tương ứng từ 8 - 12 mm.

Mã số xăm trên tai lợn (theo hình 2a hoặc hình 2b tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT) được quy định như sau: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y cấp tỉnh; 03 (ba) chữ số tiếp theo là mã số của xã (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện việc xăm mã số;”.

Xem nội dung VB
Điều 21. Đánh dấu gia súc vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
...
2. Lợn vận chuyển với mục đích để nuôi làm giống, nuôi thương phẩm thực hiện theo một trong các biện pháp sau:
...
b) Xăm mã số tỉnh, mã số huyện và mã số năm ở mặt ngoài, phía dưới tai bên phải của lợn. Việc xăm mã số trên da ở mặt ngoài, phía dưới của tai lợn được quy định như sau:

Hình dáng, kích thước chữ số: Các chữ số dùng để xăm trên tai lợn có thể sử dụng các chữ số theo hình 1a hoặc hình 1b tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này; các kim xăm của chữ số có chiều cao là 6 mm (tính từ bề mặt của bàn xăm) và nhọn ở phía đầu; chữ số có bề rộng từ 4 - 8 mm và có chiều cao tương ứng từ 8 - 12 mm;

Mã số trên tai lợn (theo hình 2a hoặc hình 2b tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này) được quy định như sau: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện việc xăm mã số;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 22 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

Thay thế cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế cụm từ “Cục Thú y” ... bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y” ... tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cục Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế ... cụm từ “Cơ quan Thú y” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y” tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
cơ quan thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế ... cụm từ “Cơ quan Thú y” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y” tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
Cơ quan Thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế ... cụm từ “Cơ quan Thú y” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y” tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
cơ quan thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 29. Thay thế một số cụm từ

1. Thay thế tên gọi tại các đơn vị như sau:

... Thay thế ... cụm từ “Cơ quan Thú y” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y” tại ... Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016

Xem nội dung VB
cơ quan thú y
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 29 Thông tư 09/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn

1. Bổ sung khoản 1a, khoản 2a Điều 1 như sau:

“1a. Thông tư này hướng dẫn thực hiện kiểm dịch động vật và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan đối với lô hàng vừa phải kiểm dịch động vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng.

2a. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm dịch động vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan đối với lô hàng vừa phải kiểm dịch sản phẩm động vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng.”

*Khoản 1a, Khoản 2a Điều 1 bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024*

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn Khoản 3 Điều 37 của Luật thú y, cụ thể như sau:

a) Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch; Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện miễn kiểm dịch; Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;

b) Nội dung, hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam và động vật, sản phẩm động vật trên cạn mang theo người; đánh dấu, cấp mã số động vật trên cạn, niêm phong phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật trên cạn.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
2. Bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 2 như sau:

“3. Mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu là các sản phẩm động vật cùng loại, cùng tên, nhãn hàng hóa, cơ sở sản xuất hàng hóa, chất liệu bao bì.

4. Lô hàng sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu là toàn bộ sản phẩm động vật của một chuyến hàng nhập khẩu hoặc xuất khẩu (có cùng số vận đơn). Lô hàng có thể chỉ có một mặt hàng hoặc nhiều mặt hàng.

5. Sản phẩm động vật có nguy cơ cao là sản phẩm động vật ở dạng tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh, sơ chế; thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải kiểm tra tạp nhiễm sản phẩm của loài nhai lại (ADN).

6. Sản phẩm động vật có nguy cơ thấp là sản phẩm động vật đã qua chế biến theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để sử dụng ngay.”

Xem nội dung VB
Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nơi cách ly kiểm dịch động vật là khu vực riêng biệt để nuôi giữ động vật trong thời gian nhất định để thực hiện việc kiểm dịch.

2. Nơi cách ly kiểm dịch sản phẩm động vật là kho chứa hàng, phương tiện chứa đựng để bảo quản hàng hóa trong thời gian nhất định để thực hiện việc kiểm dịch.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
3. Bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:

“3. Chủ hàng phải chịu trách nhiệm về kiểm dịch đối với hàng hóa xuất khẩu, không phải nộp cho cơ quan hải quan Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với lô hàng xuất khẩu để thông quan hàng hóa.”

Xem nội dung VB
Điều 7. Kiểm soát động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu tại cửa khẩu xuất

1. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện:

a) Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu;

b) Kiểm tra triệu chứng lâm sàng đối với động vật; thực trạng hàng hóa, Điều kiện bao gói, bảo quản đối với sản phẩm động vật;

c) Xác nhận hoặc thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu theo yêu cầu của chủ hàng.

2. Đối với động vật, sản phẩm động vật chưa được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của Thông tư này.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Mục này được bổ sung bởi Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
...
6. Bổ sung Điều 9a như sau:

“Điều 9a. Kiểm dịch đồng thời kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan

1. Thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu, thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phải được kiểm dịch đồng thời với kiểm tra chất lượng.

2. Trước khi nhập khẩu, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp, hồ sơ gồm:

a) Giấy đăng ký kiểm dịch và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu (Mẫu 20a ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Các văn bản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Luật thú y;

c) Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 39/2017/NĐ-CP) đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu hoặc các văn bản quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản bị triệu hồi, trả về.

3. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật thú y và theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).

4. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này; tổ chức kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu theo quy định của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP. Trường hợp chỉ tiêu kiểm dịch trùng với chỉ tiêu kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu tổ chức xét nghiệm chỉ tiêu đó. Trường hợp khi chủ hàng khai báo kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu chưa có bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu, chủ hàng bổ sung trong thời gian kiểm dịch, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản.

5. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu gửi Giấy chứng nhận kiểm dịch, Giấy xác nhận chất lượng trực tiếp cho chủ hàng hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với trường hợp chủ hàng đăng ký trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).

6. Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản dạng phối chế vừa có nguồn gốc động vật, vừa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu, Cục Thú y tổ chức thực hiện kiểm dịch, kiểm tra nhà nước về chất lượng và thông báo cho Cục Bảo vệ thực vật để phối hợp kiểm tra.”

*Điều 9a bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024*

7. Bổ sung Điều 9b như sau:

“Điều 9b. Kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ

1. Sản phẩm động vật đã hoàn thành thủ tục kiểm dịch nhập khẩu, chưa được chế biến hoặc đóng gói lại khi thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ không phải thực hiện kiểm dịch.

2. Sản phẩm động vật có nguồn gốc trong nước, được xuất bán cho doanh nghiệp chế xuất chỉ phải thực hiện việc kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo quy định, không phải thực hiện việc kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.”
...
PHỤ LỤC: GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU
...
Mẫu 20a GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

*Mẫu 20a bị bãi bỏ bởi Khoản 14 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024*

Xem nội dung VB
Chương II KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
...
Mục 3. KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN NHẬP KHẨU

Điều 8. Kiểm dịch động vật nhập khẩu
...
Điều 9. Kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu
...
Điều 10. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu mang theo người
...
Điều 11. Kiểm dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật để gia công, chế biến hàng xuất khẩu
...
Điều 12. Kiểm tra giám sát tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, tồn dư các chất độc hại đối với động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu làm thực phẩm
...
Điều 13. Thông báo vi phạm
Mục này được bổ sung bởi Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 Thông tư 35/2018/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 10/02/2019
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 09/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/10/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
...
3. Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 3 Điều 19 như sau:

“c) Trường hợp có thống nhất giữa Cục Thú y và cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu về Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật điện tử thì sử dụng Giấy chứng nhận kiểm dịch điện tử.”

Xem nội dung VB
Điều 19. Quản lý, sử dụng mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
...
3. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam được đóng dấu “ORIGINAL” hoặc “COPY” bằng mực dấu màu đỏ ở góc bên phải phía dưới “Mẫu...” (Mẫu dấu theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này). Số lượng giấy chứng nhận kiểm dịch được phát hành như sau:

a) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu: 03 bản Original (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật, 02 bản giao cho chủ hàng); 02 bản Copy giao cho chủ hàng;

b) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam: 03 bản Original (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập, 02 bản giao cho chủ hàng); 02 bản Copy giao cho chủ hàng trong đó 01 bản được nộp lại cho cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập sau khi lô hàng đã được tái xuất hết ra khỏi lãnh thổ Việt Nam và có xác nhận của cơ quan kiểm dịch cửa khẩu xuất); các bản sao đều sử dụng dấu đỏ của cơ quan thú y có thẩm quyền đã cấp bản gốc.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 09/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/10/2022
Điều này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018, Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
...
4. Bổ sung khoản 7 vào sau khoản 6 Điều 22 như sau:

“7. Trường hợp gia súc nhập khẩu đã được đánh dấu hoặc đã có thẻ tai thì không phải thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 Điều này. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lập bảng kê mã số, số hiệu của gia súc nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều này (trừ trường hợp đã có bảng kê mã số, số hiệu của gia súc kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu).”.

Xem nội dung VB
Điều 22. Đánh dấu gia súc xuất khẩu, nhập khẩu

1. Gia súc xuất khẩu, nhập khẩu phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai bằng nhựa cao su, thẻ tai được bấm ở mặt trong tai bên phải của gia súc.

2. Thẻ tai màu vàng có hình dáng theo hình 3 tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này; trên thẻ tai phải ghi rõ mã số, số hiệu của gia súc.

3. Mã số, số hiệu của gia súc gồm: Mã số của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thuộc Cục Thú y; mã số của tỉnh (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu); năm cấp thẻ tai và số hiệu của gia súc.

4. Mực viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai theo quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều 21 Thông tư này.

5. Cách viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai (hình 4, Phụ lục VIII, ban hành kèm theo Thông tư này) được quy định cụ thể như sau:

a) Hàng trên gồm: Mã số của cơ quan kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của tỉnh (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu); 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm cấp thẻ tai;

Trường hợp gia súc nhập khẩu không phải nuôi cách ly kiểm dịch thì sử dụng mã số của tỉnh nơi có cửa khẩu làm thủ tục kiểm dịch nhập khẩu gia súc;

b) Hàng dưới là số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).

6. Gia súc sau khi kiểm dịch bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật lập bảng kê mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018, Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
...
5. Bổ sung điểm c và điểm d vào sau điểm b khoản 4 Điều 23 như sau:

“c) Đối với trường hợp gửi hồ sơ giấy, thành phần hồ sơ có yêu cầu bản sao, thì bản sao chỉ cần có ký, đóng dấu xác nhận của chủ hàng;

d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác của hồ sơ đăng ký, khai báo kiểm dịch.”.

Xem nội dung VB
Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
...
4. Trách nhiệm của chủ hàng:

a) Chấp hành các quy định của pháp luật về thú y và pháp luật khác có liên quan trong việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;

b) Thanh toán các chi phí kiểm dịch, xét nghiệm; các khoản chi phí thực tế cho việc xử lý, tiêu hủy lô hàng không đạt yêu cầu (nếu có) theo quy định hiện hành.
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 19 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, phụ lục, biểu mẫu của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018, Thông tư số 09/2022/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
...
19. Bổ sung “Phụ lục XIV QUY TRÌNH KIỂM TRA, LẤY MẪU KIỂM DỊCH LÔ HÀNG SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN” vào sau Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC: PHỤ LỤC XIV: QUY TRÌNH KIỂM TRA, LẤY MẪU KIỂM DỊCH LÔ HÀNG SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
Thông tư này được bổ sung bởi Khoản 19 Điều 2 Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 16/05/2024