Luật Đất đai 2024

Thông tư 20/2025/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, được sửa đổi bởi Nghị định 93/2025/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 20/2025/TT-BTP
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Ngày ban hành 06/11/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Vi phạm hành chính
Loại văn bản Thông tư
Người ký Phan Chí Hiếu
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2025/TT-BTP

Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 19/2020/NĐ-CP VỀ KIỂM TRA, XỬ LÝ KỶ LUẬT TRONG THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỞI NGHỊ ĐỊNH SỐ 93/2025/NĐ-CP

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 67/2020/QH14 và Luật số 88/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Thông tư này quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP về ban hành và điều chỉnh kế hoạch kiểm tra; thời hạn kiểm tra; công khai kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính tự kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong nội bộ cơ quan, đơn vị mình, kiểm tra người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của mình và không phải thực hiện trình tự, thủ tục theo quy định tại Thông tư này và Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

2. Đối tượng áp dụng:

Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

Điều 2. Ban hành và điều chỉnh kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

1. Cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kế hoạch kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thu thập thông tin về đối tượng, thời gian, nội dung kiểm tra trước khi ban hành kế hoạch kiểm tra để tránh trùng lặp, chồng chéo, cụ thể như sau:

a) Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan thực hiện thu thập thông tin về đối tượng, thời gian, nội dung kiểm tra để xây dựng kế hoạch kiểm tra;

b) Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan thuộc cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc đóng trên địa bàn địa phương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thu thập thông tin về đối tượng, thời gian, nội dung kiểm tra để xây dựng kế hoạch kiểm tra;

c) Bộ Tư pháp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước xây dựng kế hoạch kiểm tra, xử lý các kế hoạch kiểm tra bị trùng lặp, chồng chéo.

Kế hoạch kiểm tra của bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra ở Trung ương được gửi đến Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính) trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày được ban hành để theo dõi, phối hợp và tổ chức thực hiện.

2. Trong các trường hợp sau đây, người có thẩm quyền ban hành kế hoạch kiểm tra có thể điều chỉnh kế hoạch kiểm tra:

a) Có sự trùng lặp, chồng chéo về đối tượng được kiểm tra;

b) Khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh hoặc sự kiện bất khả kháng làm ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch kiểm tra;

c) Theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cấp trên;

d) Các trường hợp khác nhằm bảo đảm việc thực hiện có hiệu quả kế hoạch kiểm tra.

3. Trường hợp cơ quan, đơn vị được giao thực hiện kế hoạch kiểm tra, đối tượng được kiểm tra, cá nhân, tổ chức có liên quan phát hiện kế hoạch kiểm tra có sự trùng lặp, chồng chéo về đối tượng được kiểm tra, thì có trách nhiệm thông tin cho cơ quan, đơn vị đã ban hành kế hoạch kiểm tra để xem xét, điều chỉnh. Việc xử lý kế hoạch kiểm tra trùng lặp, chồng chéo được thực hiện như sau:

a) Cơ quan, đơn vị ban hành kế hoạch kiểm tra sau có trùng lặp, chồng chéo phải thực hiện việc điều chỉnh kế hoạch, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;

b) Trường hợp kế hoạch kiểm tra có trùng lặp, chồng chéo được ban hành cùng thời điểm, thì kế hoạch kiểm tra được gửi cho đối tượng được kiểm tra sau phải điều chỉnh nội dung, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;

c) Trường hợp kế hoạch kiểm tra của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ có trùng lặp, chồng chéo với kế hoạch kiểm tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp điều chỉnh nội dung kế hoạch kiểm tra.

4. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xử lý nội dung trùng lặp, chồng chéo trong kế hoạch kiểm tra:

a) Ở Trung ương, các cơ quan, đơn vị ban hành kế hoạch kiểm tra có trùng lặp, chồng chéo chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp để xử lý theo nguyên tắc nêu tại khoản 3 Điều này;

b) Ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị ban hành kế hoạch kiểm tra có trùng lặp, chồng chéo để xử lý theo nguyên tắc nêu tại khoản 3 Điều này.

5. Quyết định điều chỉnh kế hoạch kiểm tra được gửi cho đối tượng được kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan ngay sau khi người có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.

Điều 3. Thời hạn kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

1. Tạm dừng kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:

a) Trong các trường hợp được nêu tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 2 của Thông tư này, việc kiểm tra phải được tạm dừng;

b) Thời gian tạm dừng việc kiểm tra không được tính vào thời hạn kiểm tra;

c) Trưởng đoàn kiểm tra hoặc người được ủy quyền phải báo cáo người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra xem xét, quyết định tạm dừng việc kiểm tra;

d) Văn bản tạm dừng việc kiểm tra được thể hiện dưới hình thức Công văn theo quy định của Chính phủ về công tác văn thư, trong đó, nêu rõ lý do, thời hạn tạm dừng;

đ) Công văn tạm dừng việc kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được gửi cho đoàn kiểm tra, đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ngay sau khi được ban hành;

e) Việc kiểm tra được tiếp tục tiến hành khi lý do tạm dừng không còn. Trước khi tiếp tục tiến hành kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra hoặc người được ủy quyền phải báo cáo người có thẩm quyền ban hành thông báo về việc tiếp tục tiến hành kiểm tra và gửi đến đoàn kiểm tra, đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Các trường hợp cần thiết phải gia hạn thời hạn kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP bao gồm:

a) Cuộc kiểm tra thuộc một trong các trường hợp sau đây: hồ sơ xử lý vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp cần xác minh, làm rõ; đối tượng được kiểm tra không phối hợp hoặc gây khó khăn cho việc kiểm tra;

b) Địa điểm kiểm tra ở vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo hoặc nơi đi lại khó khăn.

3. Chậm nhất là 02 (hai) ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn kiểm tra theo quy định, Trưởng đoàn kiểm tra hoặc người được ủy quyền phải báo cáo người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra xem xét, quyết định gia hạn thời gian kiểm tra.

4. Quyết định gia hạn thời gian kiểm tra được gửi cho đoàn kiểm tra, đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ngay sau khi được ban hành.

Điều 4. Công khai kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

1. Kết luận kiểm tra phải được công khai, trừ những nội dung trong kết luận kiểm tra có liên quan đến bí mật nhà nước, lĩnh vực quân sự, quốc phòng, an ninh quốc gia, bí mật công tác và những nội dung không được công khai khác theo quy định của pháp luật.

2. Các nội dung của kết luận kiểm tra được công khai phải xây dựng thành thông báo kết luận kiểm tra do Trưởng đoàn kiểm tra hoặc Phó Trưởng đoàn kiểm tra ký. Thông báo kết luận kiểm tra gồm các nội dung sau:

a) Nội dung kiểm tra;

b) Khái quát chung kết quả đạt được; tồn tại, hạn chế; các sai phạm đã được nêu ra trong kết luận kiểm tra (nếu có);

c) Kiến nghị của đoàn kiểm tra.

3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày ký kết luận kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra hoặc Phó Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm công khai kết luận kiểm tra theo một trong các hình thức sau đây:

a) Tổ chức họp công bố kết luận kiểm tra với thành phần gồm người ra quyết định kiểm tra hoặc người được ủy quyền, đoàn kiểm tra, đối tượng được kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;

b) Niêm yết tại trụ sở của cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng được kiểm tra. Thời gian niêm yết ít nhất là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày niêm yết;

c) Thông báo bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan;

d) Đăng tải đầy đủ nội dung thông báo kết luận kiểm tra trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của cơ quan kiểm tra. Thời gian đăng tải ít nhất là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng tải.

4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng được kiểm tra có trách nhiệm phối hợp thực hiện công khai kết luận kiểm tra.

5. Trường hợp kết luận kiểm tra, thông báo kết luận kiểm tra có sai sót phải đính chính, sửa đổi, bổ sung, thì cũng phải thực hiện công bố công khai theo quy định tại khoản 1 Điều này. Thẩm quyền và hình thức công khai được thực hiện theo khoản 3 Điều này.

6. Trưởng đoàn kiểm tra hoặc Phó Trưởng đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm về nội dung thông tin công bố công khai; đính chính thông tin sai lệch (nếu có) trong vòng 01 (một) ngày làm việc, kể từ thời điểm phát hiện hoặc nhận được yêu cầu đính chính.

7. Đính chính thông tin sai lệch:

a) Trong trường hợp Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của cơ quan kiểm tra đăng không chính xác các thông tin quy định tại khoản 2 Điều này, thì phải đính chính đúng chuyên mục hoặc vị trí đã đăng thông tin sai lệch trong thời hạn 24 giờ, kể từ thời điểm phát hiện hoặc nhận được yêu cầu đính chính;

b) Thời gian đăng tải ít nhất là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng tải.

8. Trường hợp việc công khai kết luận kiểm tra không thể thực hiện đúng thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này vì lý do bất khả kháng, thì người có trách nhiệm công khai phải báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp và thực hiện công khai ngay sau khi sự kiện bất khả kháng đã kết thúc.

Điều 5. Biểu mẫu sử dụng trong kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục một số biểu mẫu trong kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2025 và thay thế Thông tư số 14/2021/TT-BTP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính thuộc Bộ Tư pháp, tổ chức pháp chế thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức pháp chế hoặc tổ chức có chức năng, nhiệm vụ tương đương thuộc cơ quan, đơn vị quản lý người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính, Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính tổ chức thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tư pháp:
Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Văn phòng Bộ, Vụ Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, Cục Quản lý thi hành án dân sự, Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hành chính tư pháp;
- UBND, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục KTVB&QLXLVPHC
(05b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phan Chí Hiếu

 

PHỤ LỤC

MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG KIỂM TRA CÔNG TÁC THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 20/2025/TT-BTP ngày 06 tháng 11 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Mẫu số 01

Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

Mẫu số 02

Quyết định điều chỉnh kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

Mẫu số 03

Quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

Mẫu số 04

Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

Mẫu số 05

Biên bản kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

Mẫu số 06

Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

Mẫu số 07

Thông báo Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

Mẫu số 08

Quyết định kiểm tra việc thực hiện Kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính

 

Mẫu số 01

CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
CƠ QUAN(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:..../QĐ-……(3)

(4)………………, ngày.... tháng.... năm........

 

QUYẾT ĐỊNH*

Ban hành(5)………………………………..

THẨM QUYỀN BAN HÀNH(6)

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 67/2020/QH14 và Luật số 88/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP;

Căn cứ(7)...................................................................................................................... ;

Căn cứ(8)...................................................................................................................... ;

Theo đề nghị của(9).........................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm … tại(10).............................................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông, bà ……….., đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- (1).......... (để báo cáo);
- Đối tượng được kiểm tra (để thực hiện);
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Lưu: VT,....

NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

____________________

* Mẫu này được sử dụng để ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.

(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(5) Ghi tên kế hoạch.

(6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

(7) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).

(8) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.

(9) Ghi chức danh và cơ quan của người được giao giúp người có thẩm quyền kiểm tra thực hiện việc kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

(10) Ghi đối tượng được kiểm tra.

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
CƠ QUAN(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

KẾ HOẠCH*

Kiểm tra công tác thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính năm…..

(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-... ngày …/…/..... của ....)

…………..(3) ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm …., cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

....................................................................................................................................

2. Yêu cầu

....................................................................................................................................

II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KIỂM TRA, ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA, NỘI DUNG KIỂM TRA, THỜI GIAN DỰ KIẾN KIỂM TRA, THỜI HẠN KIỂM TRA

....................................................................................................................................

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các biện pháp tổ chức thực hiện

....................................................................................................................................

2. Kinh phí thực hiện

....................................................................................................................................

3. Trách nhiệm thực hiện

................................................................................................................................. ./.

____________________

* Mẫu này được sử dụng để ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.

(3) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kế hoạch kiểm tra.

 

Mẫu số 02

CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
CƠ QUAN(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:..../QĐ-……(3)

(4)……………, ngày.... tháng.... năm........

 

QUYẾT ĐỊNH*

Điều chỉnh kế hoạch...........(5)

THẨM QUYỀN BAN HÀNH(6)

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 67/2020/QH14 và Luật số 88/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP;

Căn cứ(7)...................................................................................................................... ;

Căn cứ(8)...................................................................................................................... ;

Theo đề nghị của(9).........................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch kiểm tra được ban hành kèm theo <Quyết định số…/QĐ-….. ngày …./…./……của ………………>(*), cụ thể như sau:

Nội dung điều chỉnh:......................................................................................................

Lý do điều chỉnh:...........................................................................................................

Điều 2. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra theo các nội dung được điều chỉnh tại Điều 1 của Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Đoàn kiểm tra, ………(10) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT,....

NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

____________________

* Mẫu này được sử dụng để điều chỉnh kế hoạch kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

(*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.

(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(5) Ghi tên kế hoạch kiểm tra.

(6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.

(7) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).

(8) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.

(9) Ghi chức danh và cơ quan của người được giao giúp người có thẩm quyền ban hành kế hoạch kiểm tra thực hiện điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.

(10) Ghi tên đối tượng được kiểm tra.

 

Mẫu số 03

CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
CƠ QUAN(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:..../QĐ-……(3)

(4)……………, ngày.... tháng.... năm........

 

QUYẾT ĐỊNH*

Kiểm tra(5)………………………………..

THẨM QUYỀN BAN HÀNH(6)

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 67/2020/QH14 và Luật số 88/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP;

Căn cứ(7)...................................................................................................................... ;

Căn cứ(8)...................................................................................................................... ;

Căn cứ(9)...................................................................................................................... ;

Theo đề nghị của(10)...............................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Kiểm tra(5)..........................................................................................................

Điều 2. Đối tượng, thời hạn kiểm tra

....................................................................................................................................

Điều 3. Thành phần đoàn kiểm tra

....................................................................................................................................

Điều 4. Quyền hạn và trách nhiệm của đoàn kiểm tra

....................................................................................................................................

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 6. Các ông, bà có tên tại Điều 3, đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Lưu: VT,....

NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

____________________

* Mẫu này được sử dụng để ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.

(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(5) Ghi tên cuộc kiểm tra.

(6) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

(7) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).

(8) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.

(9) Ghi Quyết định số, ký hiệu; ngày tháng năm ban hành; tên cơ quan ban hành và tên của Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

(10) Ghi chức danh và cơ quan của người được giao giúp người có thẩm quyền kiểm tra thực hiện việc kiểm tra theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

 

Mẫu số 04

CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
CƠ QUAN(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:..../QĐ-……(3)

(4)……………, ngày.... tháng.... năm........

 

QUYẾT ĐỊNH*

Gia hạn thời hạn kiểm tra theo Quyết định số…/QĐ-….. ngày …./…./…của………………

THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)

Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 20/2025/TT-BTP ngày 06 tháng 11 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Trưởng đoàn kiểm tra theo <Quyết định số……/QĐ-….. ngày..../..../........của………………………………………………>(*);

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Gia hạn thực hiện việc kiểm tra đối với(6)………………… theo <Quyết định số……/QĐ-….. ngày..../..../........của………………………………>(*) như sau:

1. Lý do gia hạn: …………………………………………………………….

2. Thời gian gia hạn: ... ngày, tính từ ngày ... tháng ... năm ………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Trưởng đoàn kiểm tra, đối tượng được kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,....

NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

____________________

* Mẫu này được sử dụng để ban hành quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

(*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.

(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(5) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra.

(6) Ghi tên đối tượng được kiểm tra.

 

Mẫu số 05

CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
CƠ QUAN(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:..../BB-……(3)

(4)……………, ngày.... tháng.... năm........

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA*

………….……(5)………………..

Căn cứ <Quyết định số……/QĐ-…..ngày..../..../..... của………………>(*), đoàn kiểm tra của(2)……….. đã tiến hành kiểm tra(5)............................. trong thời gian từ ngày..../..../........ đến ngày..../..../........

Hôm nay, vào hồi.... giờ ..... ngày ...../..../...... tại ............................, đoàn kiểm tra và(6).................. thống nhất thông qua Biên bản kiểm tra với nội dung sau đây:

I. THÀNH PHẦN

1. Thành phần đoàn kiểm tra

....................................................................................................................................

2. Đại diện đối tượng được kiểm tra

....................................................................................................................................

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

....................................................................................................................................

III. THÔNG TIN, TÀI LIỆU ĐƯỢC THU THẬP, CUNG CẤP

....................................................................................................................................

IV. KẾT QUẢ KIỂM TRA

....................................................................................................................................

V. Ý KIẾN CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KIỂM TRA VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN

....................................................................................................................................

Biên bản kết thúc vào hồi.... giờ .... ngày ……/……/………, gồm ... trang, được lập thành ... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào Biên bản. Biên bản phải được các bên cùng ký vào từng trang hoặc đóng dấu giáp lai./.

 

ĐẠI DIỆN
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ và tên)

ĐẠI DIỆN
ĐOÀN KIỂM TRA
(7)
(Ký, ghi rõ họ và tên)

____________________

* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

(*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.

(3) Chữ viết tắt tên của Đoàn kiểm tra.

(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(5) Ghi tên cuộc kiểm tra.

(6) Ghi tên đối tượng được kiểm tra.

(7) Trưởng đoàn kiểm tra hoặc thành viên đoàn kiểm tra được phân công.

 

Mẫu số 06

CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
CƠ QUAN(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:..../KL-……(3)

(4)……………, ngày.... tháng.... năm........

 

KẾT LUẬN KIỂM TRA*

………….……(5)………………..

Thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 67/2020/QH14 và Luật số 88/2025/QH15; Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP <Quyết định số ...QĐ/.....ngày..../..../........ của……………………>(*), đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra(5)............................ trong thời gian từ ngày..../..../........ đến ngày..../..../........

Trên cơ sở kết quả làm việc với(6)………..; Báo cáo số ......... ngày ....../......./...... về .......... của(6)………… (Báo cáo kiểm tra) và các thông tin, tài liệu có liên quan, (7).......................... kết luận kiểm tra(5) ............................... như sau:

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG

....................................................................................................................................

II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

....................................................................................................................................

III. NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN

....................................................................................................................................

IV. KIẾN NGHỊ

V. THỜI HẠN BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN KIỂM TRA

Đề nghị(6)…… gửi báo cáo việc thực hiện kết luận kiểm tra về(2)…… trước ngày…../…./…..(8)

Trên đây là kết luận kiểm tra(5) ..............................., gửi tới(6)……….. để biết, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- (6)…… (để thực hiện);
- Các thành viên đoàn kiểm tra (để biết);
-……..;
- Lưu: VT,....

NGƯỜI BAN HÀNH KẾT LUẬN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

____________________

* Mẫu này được sử dụng để ban hành kết luận kiểm tra theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

(*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.

(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(5) Ghi tên cuộc kiểm tra.

(6) Ghi tên của đối tượng được kiểm tra.

(7) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra.

(8) Ghi thời hạn gửi báo cáo, bảo đảm phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

 

Mẫu số 07

CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
CƠ QUAN(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:..../TB-……(3)

(4)……………, ngày.... tháng.... năm........

 

THÔNG BÁO*

Kết luận số……/KL-…..(3) ngày…./…./ của(5)……
về việc kết luận kiểm tra(6)………..

Trong thời gian từ ngày..../..../........ đến ngày..../..../........, đoàn kiểm tra (được thành lập theo <Quyết định số……/QĐ-…..ngày..../..../........ của………..>(*)) đã tiến hành kiểm tra(6)..................................

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP; trên cơ sở kết quả làm việc với(7)………..; Báo cáo số ......... ngày ....../......./...... về .......... của(7)………… (Báo cáo kiểm tra) và các thông tin, tài liệu có liên quan, (2).......................... thông báo công khai kết luận kiểm tra(6) ..............................., cụ thể như sau:

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG

....................................................................................................................................

II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

....................................................................................................................................

III. NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN

....................................................................................................................................

IV. KIẾN NGHỊ CỦA ĐOÀN KIỂM TRA

…………………………………………………………………………………………./.

 


Nơi nhận:
-(8)................ (để đăng tải);
-……..;
- Lưu: VT,....

NGƯỜI KÝ THÔNG BÁO
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

____________________

* Mẫu này được sử dụng để thông báo công khai kết luận kiểm tra theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

(*) Ghi cụ thể số, ký hiệu (chữ viết tắt), ngày, tháng, năm ban hành, chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.

(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(5) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành kết luận kiểm tra/quyết định kiểm tra.

(6) Ghi tên cuộc kiểm tra.

(7) Ghi tên của đối tượng được kiểm tra.

(8) Ghi tên Cổng thông tin điện tử/ Trang thông tin điện tử của cơ quan kiểm tra (để đăng tải).

 

Mẫu số 08

CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
CƠ QUAN(2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:..../QĐ-……(3)

(4)……………, ngày.... tháng.... năm........

 

QUYẾT ĐỊNH*

Kiểm tra việc thực hiện Kết luận số……/KL-…..(3) ngày…./…./….
của(5)…… về việc kết luận kiểm tra(6)………..

THẨM QUYỀN BAN HÀNH(5)

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 67/2020/QH14 và Luật số 88/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP;

Căn cứ(7)...................................................................................................................... ;

Căn cứ(8)...................................................................................................................... ;

Căn cứ Kết luận số……/KL-…..(3) ngày…./…../….. của(5)…… về việc kết luận kiểm tra(6)………..;

Căn cứ tình hình thực hiện Kết luận số……/KL-…..(3) ngày…./…../…. của(5)…. về việc kết luận kiểm tra(6)    ;

Theo đề nghị của(9).........................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Kiểm tra việc thực hiện Kết luận số……/KL-…..(3) ngày…./…./…. của(5)…… về việc kết luận kiểm tra(6)………..

Điều 2. Đối tượng, nội dung, phạm vi, thời hạn kiểm tra

....................................................................................................................................

Điều 3. Cơ quan, cá nhân được giao nhiệm vụ kiểm tra

....................................................................................................................................

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Các ông, bà có tên tại Điều 2, Điều 3 và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lưu: VT,....

NGƯỜI BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

____________________

* Mẫu này được sử dụng để ban hành quyết định kiểm tra việc thực hiện kết luận kiểm tra theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 19/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 93/2025/NĐ-CP.

(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có).

(2) Ghi tên cơ quan kiểm tra.

(3) Chữ viết tắt tên cơ quan kiểm tra.

(4) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.

(5) Ghi chức danh và cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra/kết luận kiểm tra.

(6) Ghi tên cuộc kiểm tra.

(7) Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (nếu có).

(8) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.

(9) Thủ trưởng cơ quan được giao kiểm tra việc thực hiện kết luận kiểm tra.

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 20/2025/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, được sửa đổi bởi Nghị định 93/2025/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 20/2025/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, được sửa đổi bởi Nghị định 93/2025/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

MINISTRY OF JUSTICE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 20/2025/TT-BTP

Hanoi, November 6, 2025

 

CIRCULAR

ON ELABORATION OF AND GUIDELINES FOR IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF DECREE NO. 19/2020/ND-CP ON INSPECTION AND DISCIPLINARY ACTIONS IN THE IMPLEMENTATION OF THE LAW ON HANDLING OF ADMINISTRATIVE VIOLATIONS, AS AMENDED BY DECREE NO. 93/2025/ND-CP.

Pursuant to the Law on handling of administrative violations No. 15/2012/QH13, as amended by Law No. 67/2020/QH14 and Law No. 88/2025/QH15;

Pursuant to Decree No. 39/2025/ND-CP dated February 26, 2025 of the Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Justice;

Pursuant to Decree No. 19/2020/ND-CP dated February 12, 2020 of the Government on inspection and disciplinary actions in the implementation of the law on handling of administrative violations, as amended by Decree No. 93/2025/ND-CP;

At the request of the Director General of the Department of Document Examination and Management of Administrative Violation Handling.

The Minister of Justice hereby promulgates this Circular on elaboration of and guidelines for implementation of a number of articles of Decree No. 19/2020/ND-CP on inspection and disciplinary actions in the implementation of the law on handling of administrative violations, as amended by Decree No. 93/2025/ND-CP.

Article 1. Scope and regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) This Circular elaborates on a number of articles of Decree No. 19/2020/ND-CP dated February 12, 2020 of the Government on inspection and disciplinary actions in the implementation of the law on handling of administrative violations, as amended by Decree No. 93/2025/ND-CP, regarding promulgation and adjustment of inspection plans; inspection duration; disclosure of inspection conclusions on the implementation of the law on handling of administrative violations;

b) Ministers, heads of ministerial-level agencies, chairpersons of People’s Committees at all levels, heads of agencies and units competent to handle administrative violations shall conduct internal inspection of the implementation of the law on handling of administrative violations within their agencies and units, and inspection of persons competent to handle administrative violations under their management, and are not required to comply with procedures prescribed in this Circular and Decree No. 19/2020/ND-CP, as amended by Decree No. 93/2025/ND-CP.

2. Regulated entities:

Agencies, organizations and individuals specified in Article 2 of Decree No. 19/2020/ND-CP, as amended by Decree No. 93/2025/ND-CP.

Article 2. Promulgation and adjustment of inspection plans on the implementation of the law on handling of administrative violations

1. The agency of the person competent to promulgate an inspection plan as prescribed in Clause 2 Article 12 of Decree No. 19/2020/ND-CP, as amended by Decree No. 93/2025/ND-CP, shall coordinate with relevant agencies in collecting information on inspection subjects, timing and items before promulgating the inspection plan in order to avoid duplication and overlap, specifically as follows:

a) Ministries and ministerial-level agencies, within their functions and powers, shall take charge and coordinate with the Ministry of Justice and relevant agencies in collecting information on inspection subjects, timing and items to formulate inspection plans;

b) People’s Committees at all levels, and agencies under central authorities organized in vertical systems located in localities, within their functions and powers, shall take charge and coordinate with relevant agencies in collecting information on inspection subjects, timing and items to formulate inspection plans;

c) The Ministry of Justice, within its functions and powers, shall coordinate with ministries, ministerial-level agencies, the Supreme People’s Court and the State Audit Office of Vietnam in formulating inspection plans and handling overlapping or duplicating inspection plans.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. In the following cases, the person competent to promulgate the inspection plan may adjust the inspection plan:

a) There is duplication or overlap regarding the inspection subjects;

b) When natural disasters, fires, epidemics or force majeure events occur, affecting the implementation of the inspection plan;

c) Under the direction of the head of the superior state management authority;

d) Other cases to ensure effective implementation of the inspection plan.

3. Where the agency or unit assigned to implement the inspection plan, the inspection subject, or relevant individuals or organizations detect duplication or overlap regarding the inspection subject in the inspection plan, they shall be responsible for notifying the agency or unit that promulgated the inspection plan for consideration and adjustment. Overlapping or duplicating inspection plans shall be handled as follows:

a) The agency or unit that promulgated the later inspection plan which contains duplication or overlap must adjust the plan, except for the case specified at point c of this Clause;

b) Where the inspection plans containing duplication or overlap are promulgated at the same time, the inspection plan sent later to the inspection subject must adjust its items, except for the case specified at point c of this Clause;

c) Where the inspection plan of a Minister, head of a ministerial-level agency, or the Chief of the Government Cipher Committee duplicates or overlaps with the inspection plan of the Chairperson of the People’s Committee at any level, the Chairperson of the People’s Committee at that level shall adjust the inspection plan items.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) At the central level, agencies and units promulgating the overlapping or duplicating inspection plans shall take charge and coordinate with the Ministry of Justice to handle them in accordance with the principles stated in Clause 3 of this Article;

b) At the local level, the People’s Committees at all levels shall take charge and coordinate with agencies and units promulgating overlapping or duplicating inspection plans to handle them in accordance with the principles stated in Clause 3 of this Article.

5. The decision on adjustment of the inspection plan shall be sent to the inspection subject and relevant agencies, organizations and individuals immediately after the person competent to adjust the inspection plan issues the decision.

Article 3. Inspection duration regarding the implementation of the law on handling of administrative violations

1. Suspension of inspection regarding the implementation of the law on handling of administrative violations:

a) In the cases specified at point a and point b Clause 2 Article 2 of this Circular, the inspection must be suspended;

b) The time of suspension shall not be counted into the inspection duration;

c) The Head of the inspection team or the authorized person must report to the person competent to issue the inspection decision for consideration and decision on suspension of inspection;

d) The document on suspension of inspection shall be issued in the form of an Official Dispatch in accordance with the Government’s regulations on clerical work, clearly stating the reasons and the suspension period;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) The inspection shall be resumed when the reasons for suspension no longer exist. Before resuming inspection, the Head of the inspection team or the authorized person must report to the person competent to promulgate the notice on resumption of inspection, which shall be sent to the inspection team, the inspection subject and relevant agencies, organizations and individuals.

2. Necessary cases for extension of the inspection duration as prescribed in Clause 3 Article 13 of Decree No. 19/2020/ND-CP, as amended by Decree No. 93/2025/ND-CP, include:

a) The inspection falls into one of the following cases: applications on handling of administrative violations contain many complicated details requiring verification and clarification; the inspection subject does not cooperate or causes difficulties for the inspection;

b) The inspection location is in remote areas, mountainous regions, islands or places with difficult access.

3. No later than 02 (two) working days before the expiry of the inspection duration as prescribed, the Head of the inspection team or the authorized person must report to the person competent to promulgate the inspection decision for consideration and decision on extension of the inspection duration.

4. The decision on extension of the inspection duration shall be sent to the inspection team, the inspection subject and relevant agencies, organizations and individuals immediately after promulgation.

Article 4. Inspection duration regarding the implementation of the law on handling of administrative violations

1. Inspection conclusions must be disclosed, except for the items relating to state secrets, military, national defense and national security secrets, working secrets, and other matters that must not be disclosed as prescribed by law.

2. Items of inspection conclusions to be disclosed must be prepared in the form of an inspection conclusion notice signed by the Head or the Deputy Head of the inspection team.  The inspection conclusion notice shall include the following items:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) General overview of achieved results; existing shortcomings and limitations; violations identified in the inspection conclusion (if any);

c) Recommendations of the inspection team.

3. Within 10 (ten) days from the date of signing the inspection conclusion, the Head or Deputy Head of the inspection team shall be responsible for disclosing the inspection conclusion in one of the following forms:

a) Organizing a meeting to announce the inspection conclusion with the participation of the person issuing the inspection decision or the authorized person, the inspection team, the inspection subject, and relevant agencies, organizations and individuals;

b) Posting the inspection conclusion at the head office of the agency, organization or unit being inspected. The posting period shall be at least 30 (thirty) days from the date of posting;

c) Sending a written notification to relevant agencies, organizations, units and individuals;

d) Publishing the full items of the inspection conclusion notice on the Portal or Website of the inspecting authority. The posting period shall be at least 30 (thirty) days from the date of publication.

4. The agencies, organizations or units subject to inspection shall coordinate in disclosing the inspection conclusion.

5. Where the inspection conclusion or the inspection conclusion notice contains errors that must be corrected, amended or supplemented, such disclosure must also be carried out in accordance with Clause 1 of this Article. The competence and form of disclosure shall be implemented in accordance with Clause 3 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Correction of inaccurate information:

a) If the portal or website of the inspecting authority posts inaccurate information specified in Clause 2 of this Article, the correction must be made in the correct section or position where the inaccurate information was posted, within 24 hours from the time such information is detected or a request for correction is received;

b) The posting period shall be at least 30 (thirty) days from the date of posting.

8. If the disclosure of the inspection conclusion cannot be carried out within the prescribed time limit stated in Clause 3 of this Article due to force majeure, the person responsible for disclosure must report to the immediate superior and disclose the information immediately after the force majeure event ends.

Article 5. Forms used in inspection of the implementation of the law on handling of administrative violations

The Appendix of several forms used in inspection of the implementation of the law on handling of administrative violations is enclosed with this Circular.

Article 6. Entry into force

This Circular comes into force as of December 22, 2025 and replaces Circular No. 14/2021/TT-BTP dated December 30, 2021 of the Minister of Justice on elaboration of and guidelines for implementation of a number of articles of Decree No. 19/2020/ND-CP dated February 12, 2020 of the Government on inspection and disciplinary actions in the implementation of the law on handling of administrative violations.

Article 7. Implementation responsibilities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The Department of Document Examination and Management of Administrative Violation Handling under the Ministry of Justice; legal affairs organizations of ministries and ministerial-level agencies; legal affairs organizations or organizations with equivalent functions and tasks under agencies or units managing persons competent to handle administrative violations; and Departments of Justice shall be responsible for assisting Ministers, heads of ministerial-level agencies, chairpersons of province-level People’s Committees, and heads of agencies or units managing persons competent to handle administrative violations in implementing this Circular.

3. During implementation, if any difficulties, obstacles or arising issues occur, agencies, organizations and individuals are requested to promptly report them to the Ministry of Justice for consideration and settlement according to competence.

 

 

PP. FOR THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Phan Chi Hieu

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 20/2025/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 19/2020/NĐ-CP về kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, được sửa đổi bởi Nghị định 93/2025/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu: 20/2025/TT-BTP
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính,Vi phạm hành chính
Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
Người ký: Phan Chí Hiếu
Ngày ban hành: 06/11/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản