Luật Đất đai 2024

Thông tư 19/2025/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 19/2025/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 31/07/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đoàn Thái Sơn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2025/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 76/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về:

1. Thành lập, khai trương hoạt động, chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô.

2. Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô; thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô.

3. Thông báo thông tin về thành lập, thay đổi địa điểm, chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện và các thông tin liên quan cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

4. Mở, chấm dứt hoạt động tại điểm giao dịch của tổ chức tài chính vi mô.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tài chính vi mô.

2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô bao gồm chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước.

2. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của tổ chức tài chính vi mô, có con dấu, được thực hiện một hoặc một số hoạt động theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô và quy định của pháp luật.

3. Phòng giao dịch là loại hình chi nhánh, đơn vị phụ thuộc của tổ chức tài chính vi mô, được quản lý bởi một chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô, có con dấu, có địa điểm đặt trụ sở tại địa bàn hoạt động của chi nhánh quản lý, có nhiệm vụ thực hiện một hoặc một số chức năng của tổ chức tài chính vi mô theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô và quy định của pháp luật.

4. Điểm giao dịch là bộ phận phụ thuộc chi nhánh hoặc phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô, không có con dấu và thực hiện một hoặc một số hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.

5. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của tổ chức tài chính vi mô, có con dấu, thực hiện chức năng đại diện theo ủy quyền của tổ chức tài chính vi mô. Văn phòng đại diện không được thực hiện hoạt động kinh doanh.

6. Đơn vị sự nghiệp là đơn vị phụ thuộc của tổ chức tài chính vi mô, có con dấu, thực hiện một hoặc một số hoạt động hỗ trợ hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

7. Thời điểm đề nghị là ngày, tháng, năm ghi trên văn bản đề nghị thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô.

8. Vùng nông thôn là khu vực địa giới đơn vị hành chính không bao gồm địa bàn phường.

9. Người đứng đầu là Giám đốc chi nhánh; Giám đốc phòng giao dịch hoặc các chức danh tương đương (sau đây gọi là Giám đốc phòng giao dịch), Trưởng văn phòng đại diện hoặc chức danh tương đương.

10. Thông tin về người đứng đầu bao gồm họ và tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, dân tộc, quốc tịch, loại giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú và địa chỉ liên lạc.

11. Thông tin về tên của đơn vị mạng lưới bao gồm tên, tên viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt (nếu có).

12. Thông tin về địa chỉ của đơn vị mạng lưới bao gồm địa chỉ, điện thoại, fax, email, website (nếu có).

Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận về mạng lưới của tổ chức tài chính vi mô

1. Thẩm quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

a) Chấp thuận thành lập chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô;

b) Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô;

c) Chấp thuận các nội dung về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô để thực hiện phương án cơ cấu lại tổ chức tài chính vi mô được kiểm soát đặc biệt đã được phê duyệt trên cơ sở trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư này.

2. Thẩm quyền của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng:

a) Chấp thuận thành lập phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô;

b) Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô.

3. Thẩm quyền của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực:

a) Chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn, bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm trước khi khai trương hoạt động;

b) Chấp thuận việc tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô.

Điều 5. Quy định về điểm giao dịch

1. Tổ chức tài chính vi mô quyết định và chịu trách nhiệm về việc mở, chấm dứt hoạt động tại điểm giao dịch do chi nhánh, phòng giao dịch quản lý trong phạm vi địa bàn hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch đó theo Quy chế quản lý hoạt động tại điểm giao dịch và quy định tại Thông tư này. Việc mở, chấm dứt hoạt động tại điểm giao dịch phải được thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi điểm giao dịch hoạt động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tài chính vi mô quyết định mở hoặc chấm dứt hoạt động tại điểm giao dịch.

Điểm giao dịch phải đảm bảo an toàn giao dịch và điều chuyển tiền. Cuối ngày giao dịch, điểm giao dịch phải chuyển toàn bộ hồ sơ, chứng từ và tiền về chi nhánh hoặc phòng giao dịch nơi điểm giao dịch trực thuộc để hạch toán, lưu trữ.

2. Chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô chỉ được thực hiện một hoặc một số hoạt động sau tại điểm giao dịch:

a) Nghiên cứu, tìm hiểu, giới thiệu khách hàng;

b) Tư vấn, hướng dẫn việc thành lập nhóm khách hàng tiết kiệm và vay vốn (sau đây gọi là tổ vay vốn);

c) Tư vấn, hướng dẫn cho khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ, hồ sơ vay vốn; tiếp nhận hồ sơ vay vốn; giải ngân và thu nợ đối với những hợp đồng tín dụng đã ký giữa chi nhánh hoặc phòng giao dịch với khách hàng;

d) Nhận tiền gửi tự nguyện trực tiếp bằng tiền mặt của một khách hàng tài chính vi mô không quá 1,5 triệu đồng trong 01 ngày;

đ) Chi trả tiết kiệm bắt buộc, tiền gửi tự nguyện của khách hàng tài chính vi mô.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc đầu tiên của tháng đầu tiên hằng quý, tổ chức tài chính vi mô hoặc chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô gửi văn bản thông báo danh sách các điểm giao dịch qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô. Văn bản thông báo danh sách các điểm giao dịch phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Danh sách các điểm giao dịch hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố tính đến hết ngày làm việc cuối cùng của quý trước, trong đó có các thông tin về tên chi nhánh, phòng giao dịch chịu trách nhiệm quản lý hoạt động điểm giao dịch và địa điểm nơi điểm giao dịch hoạt động;

b) Danh sách các điểm giao dịch đã mở và chấm dứt hoạt động trong quý trước.

Điều 6. Nội dung hoạt động của đơn vị sự nghiệp

Đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô thực hiện một hoặc một số hoạt động hỗ trợ hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô, bao gồm:

1. Nghiên cứu, đề xuất ứng dụng công nghệ cho tổ chức tài chính vi mô.

2. Đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ thuật cho người điều hành, lãnh đạo các phòng, ban và nhân viên của tổ chức tài chính vi mô.

3. Lưu trữ cơ sở dữ liệu, thu thập, xử lý thông tin phục vụ hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô.

4. Các hoạt động khác hỗ trợ hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 7. Địa bàn, hoạt động và tên chi nhánh, phòng giao dịch

1. Chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô hoạt động trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở của chi nhánh và cho vay đối với khách hàng bao gồm:

a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có thu nhập thấp, cá nhân thuộc hộ nghèo, cá nhân thuộc hộ cận nghèo, cá nhân có thu nhập thấp cư trú trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở của chi nhánh;

b) Doanh nghiệp siêu nhỏ hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở của chi nhánh;

c) Thành viên của tổ vay vốn được thành lập trên phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở của chi nhánh.

2. Phòng giao dịch hoạt động trong phạm vi địa bàn hoạt động của chi nhánh quản lý.

3. Tên chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô phải đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan và được đặt như sau:

a) Tên chi nhánh: Tên đầy đủ của Tổ chức tài chính vi mô - Chi nhánh (tên chi nhánh);

b) Tên phòng giao dịch: Tên đầy đủ của Tổ chức tài chính vi mô - Chi nhánh (tên chi nhánh quản lý phòng giao dịch) - Phòng giao dịch (tên Phòng giao dịch).

4. Trường hợp thay đổi địa giới đơn vị hành chính dẫn đến thay đổi địa bàn hoạt động của chi nhánh hoặc phòng giao dịch, thay đổi địa chỉ của trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch nhưng không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, tổ chức tài chính vi mô không phải điều chỉnh địa bàn hoạt động theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Tổ chức tài chính vi mô có văn bản thông báo gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực (nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch trước khi có sự thay đổi địa giới đơn vị hành chính) trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi địa giới đơn vị hành chính của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực thi hành.

Điều 8. Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch

1. Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm đề nghị thành lập phải đảm bảo:

03 tỷ đồng x N + 1,5 tỷ đồng x M1 + 01 tỷ đồng x M2 < C

Trong đó:

- C là giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tài chính vi mô được xác định bằng vốn điều lệ cộng (trừ) lợi nhuận lũy kế chưa phân phối (lỗ lũy kế chưa xử lý) được phản ánh trên sổ sách kế toán đến thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị.

- N là số lượng chi nhánh đã thành lập và đang đề nghị thành lập.

- M1 là số lượng phòng giao dịch đã thành lập và đang đề nghị thành lập tại khu vực không phải là vùng nông thôn.

- M2 là số lượng phòng giao dịch đã thành lập và đang đề nghị thành lập tại vùng nông thôn.

2. Việc xác định địa điểm của chi nhánh, phòng giao dịch đã thành lập và đang đề nghị thành lập thuộc các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này được căn cứ vào khu vực địa giới đơn vị hành chính nơi đặt, dự kiến đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch tại thời điểm đề nghị và tại thời điểm chấp thuận.

3. Ngoài đáp ứng quy định về tổng số lượng chi nhánh quy định tại khoản 1 Điều này, số lượng chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô được thành lập phải đảm bảo các quy định sau:

a) Tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động dưới 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị được thành lập không quá 02 chi nhánh trong một năm tài chính;

b) Tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị được thành lập không quá 03 chi nhánh trong một năm tài chính.

4. Số lượng phòng giao dịch được quản lý bởi một chi nhánh do tổ chức tài chính vi mô tự quyết định phù hợp với năng lực quản lý của mỗi chi nhánh nhưng phải đảm bảo một chi nhánh quản lý không quá 05 phòng giao dịch.

Điều 9. Nguyên tắc lập, gửi hồ sơ, thông báo

1. Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Các tài liệu trong hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu.

2. Văn bản đề nghị, thông báo của tổ chức tài chính vi mô phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật của tổ chức tài chính vi mô ủy quyền ký. Trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Hồ sơ của tổ chức tài chính vi mô được gửi tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực bằng một trong những hình thức sau:

a) Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước (nếu có).

Khi nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc trên Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (nếu có), hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định dạng PDF). Trường hợp hệ thống Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gặp sự cố hoặc có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực;

b) Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực;

c) Gửi qua dịch vụ bưu chính.

Điều 10. Quy chế quản lý chi nhánh, phòng giao dịch, điểm giao dịch

1. Tổ chức tài chính vi mô phải xây dựng Quy chế quản lý chi nhánh, phòng giao dịch, Quy chế quản lý hoạt động tại điểm giao dịch để đảm bảo hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch và hoạt động tại điểm giao dịch an toàn, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Quy chế quản lý chi nhánh, phòng giao dịch phải do Hội đồng thành viên của tổ chức tài chính vi mô ban hành và phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Hạn mức giao dịch đối với từng cấp quản lý tại chi nhánh, phòng giao dịch theo từng sản phẩm dịch vụ hoặc nhóm sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng;

b) Cơ chế quản lý, giám sát và chế độ thông tin, báo cáo giữa trụ sở chính với chi nhánh và giữa phòng giao dịch với chi nhánh quản lý phòng giao dịch;

c) Tiêu chuẩn, điều kiện đối với chức danh Giám đốc chi nhánh, Giám đốc phòng giao dịch phù hợp với quy định của pháp luật và đảm bảo đủ năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu công việc;

d) Quy định về kho quỹ, phòng cháy, chữa cháy, điều chuyển tiền và lưu trữ chứng từ để đảm bảo an ninh, an toàn tài sản, trong đó quy định cụ thể mức tồn quỹ cuối ngày của chi nhánh, phòng giao dịch căn cứ vào điều kiện thực tiễn hoạt động và điều kiện an ninh, an toàn của chi nhánh, phòng giao dịch đó. Số tiền tồn quỹ cuối ngày vượt mức quy định phải gửi vào tài khoản ngân hàng của tổ chức tài chính vi mô.

3. Quy chế quản lý hoạt động tại điểm giao dịch phải do Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tài chính vi mô ban hành và phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Các tiêu chí lựa chọn điểm giao dịch phù hợp với đặc thù hoạt động, đảm bảo kiểm soát rủi ro, an toàn và hiệu quả trong quá trình hoạt động;

b) Việc mở, chấm dứt hoạt động tại điểm giao dịch bao gồm trình tự, thủ tục và thẩm quyền quyết định mở, chấm dứt hoạt động tại điểm giao dịch, trong đó có phân cấp, ủy quyền quyết định (nếu có);

c) Phạm vi hoạt động tại điểm giao dịch, trong đó quy định cụ thể về hạn mức giao dịch tại từng điểm giao dịch theo từng sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng;

d) Quy trình thực hiện các giao dịch nhận, chi trả tiền gửi, tiếp nhận hồ sơ, giải ngân, thu nợ vay, quyền và trách nhiệm của nhân viên tổ chức tài chính vi mô tại điểm giao dịch;

đ) Các biện pháp đảm bảo an toàn đối với con người; đảm bảo an ninh, an toàn trong việc điều chuyển tiền, chứng từ và các tài sản khác trong quá trình hoạt động tại điểm giao dịch.

4. Tổ chức tài chính vi mô phải rà soát định kỳ các quy chế quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này tối thiểu một năm một lần và sửa đổi, bổ sung (nếu cần thiết) đảm bảo phù hợp với hoạt động trong từng thời kỳ.

Chương II

THÀNH LẬP CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

Mục 1. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

Điều 11. Điều kiện thành lập chi nhánh

1. Tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị thành lập phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn pháp định. Giá trị thực của vốn điều lệ được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm trước liền kề năm đề nghị;

b) Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và theo báo cáo tài chính gần nhất tính đến thời điểm đề nghị;

c) Không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động tại thời điểm đề nghị;

d) Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị;

đ) Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động theo quy định của pháp luật trong 03 tháng liên tiếp liền kề thời điểm đề nghị;

e) Tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị tối đa 03% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ; và tỷ lệ nợ nhóm 5 so với tổng dư nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị tối đa 01% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

g) Tỷ lệ vốn cấp 1 so với tổng tài sản tại thời điểm cuối tháng trước liền kề tháng đề nghị tối thiểu 10% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

h) Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát; không bị khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc) tại thời điểm đề nghị;

i) Có hệ thống kiểm soát nội bộ và bộ phận kiểm toán nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 57, Điều 58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật tại thời điểm đề nghị;

k) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về tổ chức, quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội bộ); cho vay; tỷ lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12 tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị;

l) Có Đề án thành lập đảm bảo các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư này;

m) Đảm bảo số lượng chi nhánh theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;

n) Tại thời điểm đề nghị, các đơn vị thuộc mạng lưới của tổ chức tài chính vi mô được chấp thuận thành lập trong năm trước liền kề năm đề nghị đã khai trương hoạt động.

2. Tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động dưới 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị thành lập phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Có giá trị thực của vốn điều lệ tại tháng liền kề trước thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định;

b) Hoạt động kinh doanh có lãi đến tháng liền kề trước thời điểm đề nghị;

c) Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động theo quy định của pháp luật trong 03 tháng liên tiếp liền kề thời điểm đề nghị (trường hợp tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động trên 03 tháng) hoặc trong các tháng liền kề thời điểm đề nghị (trường hợp tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động dưới 03 tháng);

d) Tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị tối đa 03% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ; và tỷ lệ nợ nhóm 5 so với tổng dư nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị tối đa 01% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

đ) Các quy định tại các điểm c, d, g, h, i, k, l, m, n khoản 1 Điều này.

Điều 12. Điều kiện thành lập phòng giao dịch

1. Các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, n khoản 1 Điều 11 Thông tư này.

2. Đáp ứng yêu cầu về số lượng phòng giao dịch được thành lập theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

3. Chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có thời gian hoạt động tối thiểu 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị;

b) Tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị tối đa 03% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ; và tỷ lệ nợ nhóm 5 so với tổng dư nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị tối đa 01% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ;

c) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bằng hình thức phạt tiền trong thời hạn 12 tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị.

Điều 13. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

1. Có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị.

2. Các điều kiện quy định tại điểm c, g, h, i khoản 1 Điều 11 Thông tư này.

3. Có Đề án thành lập đảm bảo các nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư này.

Mục 2. HỒ SƠ, TRÌNH TỰ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

Điều 14. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô

1. Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.

3. Đề án thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, trong đó phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng Việt; địa chỉ trụ sở dự kiến (thông tin đến địa bàn cấp xã), nội dung hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô;

b) Cơ cấu tổ chức của chi nhánh, phòng giao dịch; dự kiến nhân sự chủ chốt (Giám đốc chi nhánh, Giám đốc phòng giao dịch, cán bộ kế toán và các chức danh chủ chốt khác theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô);

c) Tên, địa chỉ trụ sở của chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch (đối với trường hợp thành lập phòng giao dịch);

d) Văn bản thỏa thuận hoặc Văn bản ghi nhớ giữa tổ chức tài chính vi mô và tổ chức chính trị - xã hội hoặc chính quyền địa phương về việc phối hợp cho vay thông qua tổ vay vốn;

đ) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu hoạt động, trong đó tối thiểu bao gồm:

(i) Phân tích môi trường kinh doanh (cơ hội, thách thức);

(ii) Đối tượng khách hàng và sản phẩm dự kiến cung cấp;

(iii) Dự kiến bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, căn cứ xây dựng phương án và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm.

4. Đề án thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp trong đó phải có tối thiểu các nội dung sau:

a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên viết tắt bằng tiếng Việt; địa chỉ trụ sở dự kiến, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô;

b) Lý do thành lập;

c) Dự kiến nhân sự chủ chốt (Người đứng đầu văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, cán bộ kế toán và các chức danh chủ chốt khác theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô);

d) Kế hoạch hoạt động dự kiến trong năm đầu hoạt động.

5. Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Thông tư này.

Điều 15. Trình tự chấp thuận thành lập chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô

1. Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tài chính vi mô xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Quá thời hạn này mà không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, tổ chức tài chính vi mô phải gửi lại hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này để Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở chi nhánh có ý kiến về sự cần thiết thành lập hoặc thành lập thêm chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn,

4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước, các đơn vị quy định tại khoản 3 Điều này có ý kiến tham gia bằng văn bản về các nội dung được đề nghị.

5. Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức tài chính vi mô. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

6. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận thành lập quy định tại khoản 5 Điều này, tổ chức tài chính vi mô phải khai trương hoạt động chi nhánh. Quá thời hạn này mà không khai trương hoạt động, văn bản chấp thuận đương nhiên hết hiệu lực.

Điều 16. Trình tự chấp thuận thành lập phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô

1. Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng loại hình mạng lưới theo quy định tại Điều 14 Thông tư này gửi Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng có văn bản gửi tổ chức tài chính vi mô xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Quá thời hạn này mà không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, tổ chức tài chính vi mô phải gửi lại hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này để Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng xem xét, chấp thuận.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng có văn bản lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch về:

a) Sự cần thiết thành lập hoặc thành lập thêm phòng giao dịch;

b) Các địa bàn dự kiến mở phòng giao dịch;

c) Việc đáp ứng các điều kiện theo quy định của Thông tư này đối với chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch trên địa bàn.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có ý kiến tham gia bằng văn bản về các nội dung được đề nghị.

4. Trong thời hạn 45 ngày (đối với trường hợp thành lập phòng giao dịch) hoặc 35 ngày (đối với trường hợp thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp) kể từ ngày xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng có văn bản chấp thuận đề nghị thành lập phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô. Trường hợp không chấp thuận, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng có văn bản chấp thuận thành lập phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp quy định tại khoản 4 Điều này, tổ chức tài chính vi mô phải khai trương hoạt động phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp. Quá thời hạn này mà không khai trương hoạt động, văn bản chấp thuận đương nhiên hết hiệu lực.

Mục 3. KHAI TRƯƠNG HOẠT ĐỘNG, CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ VIỆC THÀNH LẬP

Điều 17. Khai trương hoạt động

1. Tổ chức tài chính vi mô khai trương hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch khi đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Đã công bố thông tin theo quy định tại Điều 18 Thông tư này;

b) Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch. Trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch có đủ điều kiện bảo đảm an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch;

c) Trụ sở chi nhánh có kho tiền đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Phòng giao dịch có két quỹ đảm bảo an toàn theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô;

d) Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối giữa trụ sở chính với chi nhánh, phòng giao dịch, giữa chi nhánh quản lý với phòng giao dịch đảm bảo an toàn, bảo mật và yêu cầu báo cáo, thống kê;

đ) Có đủ nhân sự chủ chốt tối thiểu, gồm: Giám đốc chi nhánh, Giám đốc phòng giao dịch, cán bộ kế toán và các chức danh chủ chốt khác theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô. Giám đốc chi nhánh, Giám đốc phòng giao dịch này không được kiêm nhiệm Giám đốc chi nhánh, Giám đốc phòng giao dịch khác và Giám đốc chi nhánh không được kiêm nhiệm Giám đốc phòng giao dịch;

e) Giám đốc chi nhánh đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô. Giám đốc phòng giao dịch đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với Giám đốc chi nhánh theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô;

g) Có Quy chế quản lý chi nhánh, phòng giao dịch đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.

2. Tổ chức tài chính vi mô khai trương hoạt động văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp khi đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;

b) Có nhân sự chủ chốt theo quy định nội bộ của tổ chức tài chính vi mô.

3. Tổ chức tài chính vi mô phải gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chậm nhất 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến khai trương hoạt động các văn bản sau:

a) Quy chế quản lý chi nhánh, phòng giao dịch theo quy định tại Điều 10 Thông tư này trong trường hợp khai trương chi nhánh, phòng giao dịch;

b) Văn bản thông báo về các nội dung sau:

(i) Ngày dự kiến khai trương hoạt động;

(ii) Việc đáp ứng các yêu cầu khai trương hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;

(iii) Thông tin về người đứng đầu, thông tin về tên, thông tin về địa chỉ của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.

Điều 18. Công bố thông tin về việc thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

1. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày dự kiến khai trương hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính vi mô phải thực hiện công bố các thông tin sau:

a) Số, ngày, nội dung chấp thuận tại văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;

b) Tên, địa điểm, ngày dự kiến khai trương hoạt động và thông tin khác (nếu cần thiết).

2. Tổ chức tài chính vi mô phải công bố các thông tin quy định tại khoản 1 Điều này trên:

a) Trang thông tin điện tử của tổ chức tài chính vi mô (nếu có), trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp có liên quan của tổ chức tài chính vi mô;

b) Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước;

c) 01 tờ báo in trong 03 số liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam.

Chương III

THAY ĐỔI TÊN, ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP; THAY ĐỔI CHI NHÁNH QUẢN LÝ PHÒNG GIAO DỊCH

Điều 19. Thay đổi tên chi nhánh, phòng giao dịch

1. Tổ chức tài chính vi mô quyết định việc thay đổi tên chi nhánh, phòng giao dịch phù hợp với quy định của pháp luật, quy định tại Thông tư này.

2. Tổ chức tài chính vi mô có văn bản thông báo gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch việc thay đổi thông tin về tên của chi nhánh ở trong nước, phòng giao dịch trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi.

Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch

1. Tổ chức tài chính vi mô chỉ được thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch trong phạm vi địa bàn hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Thông tư này và địa điểm dự kiến thay đổi phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 17 Thông tư này.

2. Tổ chức tài chính vi mô không được thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch từ vùng nông thôn đến khu vực không phải vùng nông thôn trừ trường hợp do thay đổi địa giới đơn vị hành chính. Việc xác định địa điểm của chi nhánh, phòng giao dịch thuộc vùng nông thôn căn cứ vào khu vực địa giới đơn vị hành chính tại thời điểm đề nghị thay đổi địa điểm và tại thời điểm chấp thuận.

3. Hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch:

a) Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: địa điểm hiện tại, địa điểm dự kiến chuyển đến, lý do chuyển địa điểm, kế hoạch chuyển trụ sở để đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;

b) Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch.

4. Trình tự chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch:

a) Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Tổ chức tài chính vi mô bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Quá thời hạn này mà không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, tổ chức tài chính vi mô phải gửi lại hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực xem xét, chấp thuận;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có văn bản chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Tổ chức tài chính vi mô có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực về ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận và việc đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này chậm nhất 20 ngày trước ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm được chấp thuận.

6. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có văn bản chấp thuận, chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô phải hoạt động tại địa điểm đã được chấp thuận. Quá thời hạn này mà không hoạt động tại địa điểm mới, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực đương nhiên hết hiệu lực.

Điều 21. Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

1. Tổ chức tài chính vi mô quyết định việc thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Tổ chức tài chính vi mô có văn bản thông báo gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp về việc thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.

Trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức tài chính vi mô có văn bản thông báo gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp trước đây và nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp mới.

Điều 22. Thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch

1. Tổ chức tài chính vi mô quyết định việc thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch. Chi nhánh dự kiến tiếp nhận quản lý phòng giao dịch phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch, tổ chức tài chính vi mô có văn bản thông báo gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở chi nhánh nhận quản lý phòng giao dịch, trong đó báo cáo cụ thể việc đáp ứng các điều kiện đối với chi nhánh quản lý phòng giao dịch theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức tài chính vi mô về việc thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở chi nhánh nhận quản lý phòng giao dịch kiểm tra, yêu cầu tổ chức tài chính vi mô không thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch trong trường hợp chi nhánh nhận quản lý phòng giao dịch không đáp ứng điều kiện quy định tại Thông tư này.

Điều 23. Công bố thông tin về các nội dung thay đổi

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tài chính vi mô phải thực hiện công bố các thông tin sau:

a) Số, ngày, nội dung chấp thuận tại văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch;

b) Tên, địa điểm, ngày dự kiến hoạt động tại địa điểm mới và thông tin khác (nếu cần thiết).

2. Tổ chức tài chính vi mô phải công bố các thông tin quy định tại khoản 1 Điều này trên:

a) Trang thông tin điện tử của tổ chức tài chính vi mô (nếu có), trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch có liên quan của tổ chức tài chính vi mô;

b) Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước;

c) 01 tờ báo in trong 03 số liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện thay đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 7, Điều 19, Điều 21, Điều 22 Thông tư này, tổ chức tài chính vi mô phải công bố quyết định của tổ chức tài chính vi mô về các nội dung thay đổi này trên trang thông tin điện tử của tổ chức tài chính vi mô (nếu có), trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch có liên quan của tổ chức tài chính vi mô.

Chương IV

CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG, GIẢI THỂ CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

Điều 24. Chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

1. Chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể trong các trường hợp sau:

a) Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể;

b) Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể;

c) Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể.

2. Tổ chức tài chính vi mô chịu trách nhiệm:

a) Giải quyết tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể theo quy định của pháp luật;

b) Lưu trữ chứng từ, tài liệu, hồ sơ của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể và các văn bản liên quan đến việc chấm dứt hoạt động, giải thể;

c) Thực hiện các thủ tục pháp lý chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật.

Điều 25. Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

1. Chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể trong trường hợp tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động, giải thể.

2. Thủ tục đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về chấm dứt hoạt động, giải thể tổ chức tài chính vi mô.

Điều 26. Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

1. Hồ sơ tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch:

a) Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, trong đó nêu rõ: lý do chấm dứt hoạt động, giải thể; tên, địa chỉ của chi nhánh, phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể và cam kết giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể;

b) Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên tổ chức tài chính vi mô về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch;

c) Phương án giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể.

2. Trình tự chấp thuận việc tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch:

a) Tổ chức tài chính vi mô lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch;

b) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có văn bản chấp thuận đề nghị của tổ chức tài chính vi mô. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, tổ chức tài chính vi mô phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật để chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch và có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực về kết quả thực hiện và ngày chấm dứt hoạt động, giải thể.

4. Tổ chức tài chính vi mô quyết định việc tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính vi mô có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, ngày chấm dứt hoạt động, giải thể.

Điều 27. Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

1. Chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô bị bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể trong các trường hợp sau:

a) Có bằng chứng chứng minh hồ sơ đề nghị thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp có thông tin sai sự thực dẫn đến đánh giá sai về việc đáp ứng đủ điều kiện thành lập;

b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch khi chưa được chấp thuận bằng văn bản;

c) Hoạt động không đúng nội dung hoạt động được phép theo quy định của pháp luật.

2. Khi phát hiện một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô có văn bản trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh) hoặc gửi Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng (đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp) đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô, trong đó nêu rõ lý do đề nghị.

3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc trong quá trình giám sát phát hiện trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng có văn bản (đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp) hoặc trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản (đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của chi nhánh) yêu cầu tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.

4. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính vi mô phải hoàn tất việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp và có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước (đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của chi nhánh), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực (đối với trường hợp chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp) về kết quả thực hiện và ngày chấm dứt hoạt động, giải thể.

5. Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, tổ chức tài chính vi mô phải có phương án xử lý phòng giao dịch, điểm giao dịch do chi nhánh đó quản lý để đảm bảo tuân thủ quy định tại Thông tư này.

Điều 28. Công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp (trừ trường hợp đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể theo quy định tại Điều 25 Thông tư này), tổ chức tài chính vi mô phải thực hiện công bố các thông tin sau:

a) Tên, địa chỉ của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể;

b) Ngày chấm dứt hoạt động, giải thể;

c) Trách nhiệm của tổ chức tài chính vi mô về tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể.

2. Tổ chức tài chính vi mô phải công bố các thông tin quy định tại các khoản 1 Điều này trên:

a) Trang thông tin điện tử của tổ chức tài chính vi mô (nếu có), trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch có liên quan của tổ chức tài chính vi mô;

b) Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước;

c) 01 tờ báo in trong 03 số liên tiếp hoặc trên 01 báo điện tử của Việt Nam.

Chương V

THÔNG BÁO CHO CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH

Điều 29. Tổ chức tài chính vi mô cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước để thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi người đứng đầu, tổ chức tài chính vi mô có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi thông tin về người đứng đầu theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Thông tư này, thông tin về địa chỉ của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư này, tổ chức tài chính vi mô có văn bản thông báo gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện.

Điều 30. Thông báo thông tin cho cơ quan đăng ký kinh doanh

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản thông tin về người đứng đầu, thông tin về tên, thông tin về địa chỉ của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện kèm theo văn bản chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại khoản 4 Điều 7, khoản 5 Điều 20, khoản 2 Điều 21 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản việc thay đổi thông tin về địa chỉ của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện kèm theo văn bản chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của tổ chức tài chính vi mô quy định tại Điều 19, khoản 2 Điều 21, Điều 29 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản việc thay đổi thông tin về người đứng đầu, thông tin về tên của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của tổ chức tài chính vi mô quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 26, khoản 4 Điều 27 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kèm theo báo cáo của tổ chức tài chính vi mô cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện.

Chương VI

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ

Điều 31. Trách nhiệm của tổ chức tài chính vi mô

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, chính xác của các thông tin, tài liệu cung cấp tại hồ sơ.

2. Kịp thời thông báo cho Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến việc đáp ứng điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Thông tư này phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp đang xem xét đề nghị của tổ chức tài chính vi mô.

3. Có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước để công bố thông tin theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18, điểm b khoản 2 Điều 23, điểm b khoản 2 Điều 28 Thông tư này.

4. Chịu trách nhiệm về tổ chức và hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch. Báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch việc xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến tổ chức, hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch trên địa bàn.

5. Quản lý, giám sát thường xuyên hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch.

6. Thực hiện các nội dung khác quy định tại Thông tư này.

Điều 32. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực

1. Chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khi thực hiện các vấn đề theo thẩm quyền được quy định tại Thông tư này.

2. Tiếp nhận hồ sơ, chấp thuận hoặc không chấp thuận theo quy định tại Điều 20, Điều 26 Thông tư này đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.

3. Quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn, trong đó bao gồm cả thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch hoặc trong trường hợp xét thấy cần thiết việc đáp ứng các yêu cầu khai trương hoạt động, thay đổi địa điểm của chi nhánh, phòng giao dịch sau khi tổ chức tài chính vi mô khai trương hoạt động, thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch.

4. Xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến tổ chức, hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn.

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có văn bản chấp thuận theo thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này hoặc kể từ ngày nhận được thông báo, báo cáo của tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước thông tin về các nội dung sau:

a) Việc khai trương chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;

b) Việc thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;

c) Việc thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch;

d) Việc tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.

6. Thực hiện các nội dung khác quy định tại Thông tư này.

Điều 33. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Trách nhiệm của Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng:

a) Chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khi thực hiện các vấn đề theo thẩm quyền được quy định tại Thông tư này;

b) Đầu mối tiếp nhận, xem xét và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận hoặc không chấp thuận theo quy định tại Điều 15, Điều 27 Thông tư này đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;

c) Tiếp nhận hồ sơ, chấp thuận hoặc không chấp thuận theo quy định tại Điều 16, Điều 27 Thông tư này đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;

d) Đầu mối xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến việc thành lập, chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tài chính vi mô;

đ) Cung cấp văn bản chấp thuận thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện quy định tại Điều 15, Điều 16 Thông tư này cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện để thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tiếp nhận báo cáo, thông báo của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực và tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại khoản 4 Điều 27, khoản 5 Điều 32 Thông tư này.

2. Trách nhiệm của đơn vị quản lý Cổng thông tin điện tử:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức tài chính vi mô, công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước các thông tin liên quan đến mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô theo quy định tại Điều 18, Điều 23, Điều 28 Thông tư này.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 34. Quy định chuyển tiếp

1. Tổ chức tài chính vi mô không phải điều chỉnh số lượng chi nhánh, phòng giao dịch đã thành lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Trường hợp thành lập mới đơn vị mạng lưới thì phải tuân thủ các quy định tại Thông tư này.

2. Giám đốc chi nhánh, Giám đốc phòng giao dịch của tổ chức tài chính vi mô được bổ nhiệm trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà không đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ các chức danh theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước được tiếp tục đảm nhiệm chức vụ đến hết thời hạn được bổ nhiệm.

3. Chi nhánh, phòng giao dịch chưa đáp ứng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 17 Thông tư này phải có biện pháp đảm bảo tuân thủ quy định tại Thông tư này trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 35. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2025.

2. Thông tư số 19/2019/TT-NHNN ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 36. Tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tài chính vi mô chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 36;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, Vụ PC, ATHT4.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn

 

PHỤ LỤC

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THÀNH LẬP CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2025/TT-NHNN ngày 31/7/2025 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

TÊN TỔ CHỨC
TÀI CHÍNH VI MÔ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………….

……., ngày … tháng … năm ……

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THÀNH LẬP CHI NHÁNH/ PHÒNG GIAO DỊCH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Tổ chức tài chính vi mô ……… (tên tổ chức) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận thành lập chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp như sau:

I. Đơn vị mạng lưới đề nghị thành lập

1. Thành lập chi nhánh:

1.1. Chi nhánh thứ nhất:

1.1.1. Tên chi nhánh:

a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt; tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có).

b) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có); tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có).

1.1.2. Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chi nhánh (xã/phường/đặc khu trực thuộc tỉnh/thành phố; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

1.1.3. Chi nhánh thuộc/không thuộc vùng nông thôn.

1.2. Chi nhánh thứ n: (nội dung khai tương tự chi nhánh thứ nhất)

2. Thành lập phòng giao dịch:

2.1. Phòng giao dịch thứ nhất:

2.1.1. Tên phòng giao dịch:

a) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt; tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có).

b) Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có); tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có).

2.1.2. Địa điểm dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch (xã/phường/đặc khu trực thuộc tỉnh/thành phố; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

2.1.3. Phòng giao dịch thuộc/không thuộc vùng nông thôn.

2.1.4 Tên, địa điểm đặt trụ sở chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch.

2.2. Phòng giao dịch thứ n: (nội dung khai tương tự phòng giao dịch thứ nhất)

3. Thành lập đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện:

3.1. Tên đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện.

3.2. Địa điểm đặt trụ sở đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện.

II. Đánh giá việc tổ chức tài chính vi mô đáp ứng từng điều kiện để được thành lập chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/đơn vị sự nghiệp:

A. Đối với điều kiện thành lập chi nhánh: (liệt kê các nội dung sau theo từng chi nhánh dự kiến thành lập)

1. Đối với tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động từ 12 tháng trở lên tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:

1.1. Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn pháp định.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm .... là ……………….

- Mức vốn pháp định quy định hiện hành đối với tổ chức tài chính vi mô: ……………..

1.2. Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và theo báo cáo tài chính gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Lợi nhuận sau thuế theo báo cáo tài chính năm ………. đã được kiểm toán: ………

- Kết quả kinh doanh tại thời điểm ……… là …… (trong đó nêu rõ thu nhập, chi phí).

1.3. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

1.4. Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

1.5. Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động theo quy định của pháp luật trong 03 tháng liên tiếp liền kề thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

1.6. Tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị tối đa 03% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ; và tỷ lệ nợ nhóm 5 so với tổng dư nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị tối đa 01% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 năm…………là....%

- Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm ………. là ……….%

- Tỷ lệ nợ nhóm 5 so với tổng dư nợ tại thời điểm ……….. là ………%.

1.7. Tỷ lệ vốn cấp 1 so với tổng tài sản tại thời điểm cuối tháng trước liền kề tháng đề nghị tối thiểu 10% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Tỷ lệ vốn cấp 1 so với tổng tài sản tại thời điểm …………. là ……….%

- Tổng tài sản tại thời điểm ………….. là …………….

- Vốn cấp 1 tại thời điểm ……………. là …………..

1.8. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, không bị khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc) tại thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ: …………….

STT

Họ và tên

Chức danh (Chủ tịch, thành viên)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

- Ban kiểm soát nhiệm kỳ:...

STT

Họ và tên

Chức danh (Trưởng ban, thành viên)

1

 

 

2

 

 

….

 

 

- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...

1.9. Có hệ thống kiểm soát nội bộ và bộ phận kiểm toán nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 57, Điều 58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật tại thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

1.10. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về tổ chức, quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội bộ); cho vay; tỷ lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12 tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

1.11. Có Đề án thành lập theo quy định.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

1.12. Đảm bảo quy định về số lượng chi nhánh được phép thành lập.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch hiện có: ………..

- Số lượng chi nhánh đề nghị thành lập: …………………

- Giá trị thực của vốn điều lệ được phản ánh trên sổ sách kế toán đến thời điểm ...là....

1.13. Tại thời điểm đề nghị, các đơn vị thuộc mạng lưới của tổ chức tài chính vi mô được chấp thuận thành lập trong năm trước liền kề năm đề nghị đã khai trương hoạt động.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

2. Đối với tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động dưới 12 tháng kể từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị:

2.1. Có giá trị thực của vốn điều lệ tại tháng liền kề trước thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm ………là…………

- Mức vốn pháp định quy định hiện hành đối với tổ chức tài chính vi mô: …………

2.2. Hoạt động kinh doanh có lãi đến tháng liền kề trước thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

Kết quả kinh doanh tại thời điểm …….là……. (trong đó nêu rõ thu nhập, chi phí).

2.3. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

2.4. Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô liên tục trong các tháng trước tháng đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

2.5. Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động theo quy định của pháp luật trong 03 tháng liên tiếp liền kề thời điểm đề nghị (trường hợp tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động trên 03 tháng) hoặc trong các tháng liền kề thời điểm đề nghị (trường hợp tổ chức tài chính vi mô có thời gian hoạt động dưới 03 tháng).

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

2.6. Tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị tối đa 03% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ; và tỷ lệ nợ nhóm 5 so với tổng dư nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị tối đa 01% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm ………..là………… %.

- Tỷ lệ nợ nhóm 5 so với tổng dư nợ tại thời điểm …………..là…………. %

2.7. Tỷ lệ vốn cấp 1 so với tổng tài sản tại thời điểm cuối tháng trước liền kề tháng đề nghị tối thiểu 10% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Tỷ lệ vốn cấp 1 so với tổng tài sản tại thời điểm ………..là……… %

- Tổng tài sản tại thời điểm ……….là………….

- Vốn cấp 1 tại thời điểm ………….là………….

2.8. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, không bị khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc) tại thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ:…………….

STT

Họ và tên

Chức danh (Chủ tịch, thành viên)

1

 

 

2

 

 

….

 

 

- Ban kiểm soát nhiệm kỳ:...

STT

Họ và tên

Chức danh (Trưởng ban, thành viên)

1

 

 

2

 

 

 

 

- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...

2.9. Có hệ thống kiểm soát nội bộ và bộ phận kiểm toán nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 57, Điều 58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật tại thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

2.10. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về tổ chức, quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội bộ); cho vay; tỷ lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12 tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

2.11. Có Đề án thành lập theo quy định.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

2.12. Đảm bảo quy định về số lượng phòng giao dịch được phép thành lập.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch hiện có: ………

- Số lượng chi nhánh đề nghị thành lập: ……………….

- Giá trị thực của vốn điều lệ được phản ánh trên sổ sách kế toán đến thời điểm ...là....

2.13. Tại thời điểm đề nghị, các đơn vị thuộc mạng lưới của tổ chức tài chính vi mô được chấp thuận thành lập trong năm trước liền kề năm đề nghị đã khai trương hoạt động (nếu có).

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

B. Đối với điều kiện thành lập phòng giao dịch: (liệt kê các nội dung sau theo từng phòng giao dịch dự kiến thành lập)

1. Điều kiện thành lập phòng giao dịch:

1.1. Có giá trị thực vốn điều lệ tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập không thấp hơn mức vốn pháp định.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Giá trị thực của vốn điều lệ tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm ....là ……..

- Mức vốn pháp định quy định hiện hành đối với tổ chức tài chính vi mô:…..…..

1.2. Hoạt động kinh doanh có lãi theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và theo báo cáo tài chính gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Lợi nhuận sau thuế theo báo cáo tài chính năm …. đã được kiểm toán: …..

- Kết quả kinh doanh tại thời điểm …….là…….. (trong đó nêu rõ thu nhập, chi phí).

1.3. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

1.4. Tuân thủ các quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại thời điểm báo cáo gần nhất tính đến thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

1.5. Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động theo quy định của pháp luật trong 03 tháng liên tiếp liền kề thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

1.6. Tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị tối đa 03% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ; và tỷ lệ nợ nhóm 5 so với tổng dư nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị tối đa 01% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 năm………..là....%

- Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm….……là………%

- Tỷ lệ nợ nhóm 5 so với tổng dư nợ tại thời điểm..………là……….%

1.7. Tỷ lệ vốn cấp 1 so với tổng tài sản tại thời điểm cuối tháng trước liền kề tháng đề nghị tối thiểu 10% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Tỷ lệ vốn cấp 1 so với tổng tài sản tại thời điểm …….là ………%

- Tổng tài sản tại thời điểm ……là …….

- Vốn cấp 1 tại thời điểm ………là ……..

1.8. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, không bị khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc) tại thời điểm đề nghị

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ: …………..

STT

Họ và tên

Chức danh (Chủ tịch, thành viên)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

- Ban kiểm soát nhiệm kỳ:...

STT

Họ và tên

Chức danh (Trưởng ban, thành viên)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...

1.9. Có hệ thống kiểm soát nội bộ và bộ phận kiểm toán nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 57, Điều 58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật tại thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

1.10. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về tổ chức, quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội bộ); cho vay; tỷ lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12 tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

1.11. Có Đề án thành lập theo quy định.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

1.12. Đảm bảo quy định về số lượng phòng giao dịch được phép thành lập.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch hiện có: ……..

- Số lượng phòng giao dịch đề nghị thành lập: …….

- Giá trị thực của vốn điều lệ được phản ánh trên sổ sách kế toán đến thời điểm ...là....

1.13. Tại thời điểm đề nghị, các đơn vị thuộc mạng lưới của tổ chức tài chính vi mô được chấp thuận thành lập trong năm trước liền kề năm đề nghị đã khai trương hoạt động.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

2. Điều kiện đối với chi nhánh quản lý phòng giao dịch:

2.1. Có thời gian hoạt động tối thiểu 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Ngày khai trương hoạt động chi nhánh:…….…….

- Thời điểm đề nghị:....

2.2. Tỷ lệ nợ xấu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại thời điểm 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đề nghị thành lập và tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị tối đa 03% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ; và tỷ lệ nợ nhóm 5 so với tổng dư nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại tài sản có tại ngày cuối cùng của tháng liền kề trước thời điểm đề nghị tối đa 01% hoặc một tỷ lệ khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm 31 tháng 12 năm...là....%

- Tỷ lệ nợ xấu tại thời điểm…..…..là……….%

- Tỷ lệ nợ nhóm 5 so với tổng dư nợ tại thời điểm….…….là…………%

2.3 Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bằng hình thức phạt tiền trong thời hạn 12 tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

2.4. Số lượng phòng giao dịch đang quản lý.

- Số lượng phòng giao dịch chi nhánh đang quản lý:....

- Số lượng phòng giao dịch dự kiến chi nhánh sẽ quản lý:....

C. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp:

1. Có thời gian hoạt động tối thiểu 12 tháng tính từ ngày khai trương hoạt động đến thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

2. Tại thời điểm đề nghị không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp không cho mở rộng địa bàn hoạt động.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

3. Tuân thủ quy định của pháp luật về số lượng và cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, không bị khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc) tại thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

- Hội đồng thành viên nhiệm kỳ:…………..

STT

Họ và tên

Chức danh (Chủ tịch, thành viên)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

- Ban kiểm soát nhiệm kỳ:...

STT

Họ và tên

Chức danh (Trưởng ban, thành viên)

1

 

 

2

 

 

...

 

 

- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc):...

4. Có hệ thống kiểm soát nội bộ và bộ phận kiểm toán nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 57, Điều 58 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật tại thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

5. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về tổ chức, quản trị, điều hành (trừ vi phạm quy định về quy định nội bộ); cho vay; tỷ lệ bảo đảm an toàn; phân loại tài sản có, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 12 tháng trở về trước tính từ thời điểm đề nghị.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

6. Có Đề án thành lập theo quy định.

a. Đảm bảo □ b. Không đảm bảo □

III. Người đại diện hợp pháp của tổ chức tài chính vi mô cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp tại hồ sơ này.

- Kịp thời thông báo cho Ngân hàng Nhà nước về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến việc đáp ứng điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Thông tư này phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của tổ chức tài chính vi mô.

 

Đính kèm hồ sơ

(Ghi danh mục tài liệu kèm theo)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ

(Ký, ghi rõ tên, chức danh và đóng dấu)

 

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 19/2025/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 19/2025/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 19/2025/TT-NHNN

Hanoi, July 31, 2025

 

CIRCULAR

OPERATING NETWORKS OF MICROFINANCE INSTITUTIONS

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 32/2024/QH15;

Pursuant to the Law on Enterprises No. 76/2025/QH15;

Pursuant to Government’s Decree No. 26/2025/ND-CP defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the request of the Director of the Department of System Safety Supervision of Credit Institutions;

The Governor of the State Bank of Vietnam (SBV) promulgates a Circular on operating networks of microfinance institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides for:

1. Establishment, opening of operations, termination of operation, dissolution of branches, transaction offices, representative offices, and service providers of microfinance institutions (hereinafter referred to as “MFIs”).

2. Renaming, relocation of branches, transaction offices, representative offices, and service providers of MFIs.

3. Provision of information about establishment, relocation, termination of operation, dissolution of branches, transaction offices, representative offices, and relevant information for business registration agencies.

4. Opening and shutdown of transaction points of MFIs.

Article 2. Regulated entities

1. MFIs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 3. Interpretation of terms

For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:

1. “operating network of an MFI” includes domestic branches, transaction offices, representative offices and service providers.

2. “branch” means a dependent unit of an MFI, has its own seal and performs one or more functions of the MFI in accordance with its internal regulations and regulations of law.

3. “ transaction office” means a branch or dependent unit of an MFI, is managed by a branch of the MFI, has its own seal, is located in the operating area of the branch managing it and performs one or more functions of the MFI in accordance with its internal regulations and regulations of law.

4. “transaction point” means a dependent unit of a branch or a transaction office of a MFI, without its own seal, and performs one or more functions in accordance with Clause 2 Article 5 of this Circular.

5. “representative office” means a dependent unit of an MFI, has its own seal and performs one functions with the authorization of the MFI. A representative office is not allowed to carry out business activities.

6. “service provider” means a dependent unit of an MFI, has its own seal and performs one or some activities aimed at assisting the business of the MFI as prescribed in Article 6 of this Circular.

7. “application date” means the date specified in the application form for establishment of a branch/transaction office/representative office/service provider of the MFI.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9. “head” is the director of a branch, transaction office or equivalent (hereinafter referred to as “director of the transaction office”) , and head of a representative office or equivalent.

10. “Information on heads” includes full names, sex, date of birth, ethnicity, nationality, type of legal documents of individuals, number of legal documents of individuals, issuance date, issuance place, permanent address, and contact address.

11. “Information on names” includes names, names in foreign languages, and abbreviated names (if any).

12. “Information on addresses” includes addresses, phone numbers, fax numbers, emails, and websites (if any).

Article 4. Authority to approve network of MFIs

1. The Governor of the State Bank of Vietnam (SBV) shall:

a) grant approval for establishment of an MFI’s branch;

b) grant approval for compulsory shutdown or dissolution of an MFI’s branch;

c) grant approval for contents of operational network of a MFI to implement the plan for restructuring the controlled MFI that has been approved following procedures as prescribed in this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) grant approval for establishment of an MFI’s transaction office/ representative office /service provider;

b) grant approval for compulsory shutdown or dissolution of an MFI’s transaction office/ representative office /service provider.

3. The Director of a regional State Bank branch shall:

a) grant approval for relocation of an MFI’s branch/transaction office under its management (including the relocation of the branch/transaction office prior to its inauguration);

b) grant approval for voluntary shutdown or dissolution of an MFI’s branch/transaction office.

Article 5. Regulations on transaction points

1. An MFI shall decide and take responsibility for the opening or shutdown of a transaction point under the management of its branch or transaction office within the operating area of such branch or transaction office in accordance with the Regulation on management of operation in transaction points and this Circular. The opening or shutdown of a transaction point shall be notified to the People’s Committee of the commune where the transaction point operates within 05 working days from the date on which the MFI decides to open or shut down the transaction point.

The safety of transactions and money transfers must be ensured. At the end of the trading day, all documents and cash must be transferred to the branch or transaction office to which the transaction point is affiliated for accounting and storage.

2. An MFI’s branch/transaction office shall only perform one or some of the following activities at its transaction point:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Provide counsels and instructions on establishment of savings and borrowing clienteles (hereinafter referred to as “clienteles”);

c) Provide clients with counsels and instructions about products, services and loan applications; receive loan applications; carry out loan disbursements and collect outstanding debts incurred from the credit contracts signed between the branch or transaction office and the client;

d) Receive a compulsory saving deposit or voluntary saving deposit which is restricted to VND 1,500,000/day from a microfinance client;

dd) Make payment on compulsory saving deposits and voluntary saving deposits of microfinance clients.

3. Within 05 first working days of the first month of every quarter, the MFI or its branch shall send a written notice containing the list of transaction points to the regional State Bank branch where the MFI’s branch is located, whether by post or in person. The notice shall contain at least:

a) A list of transaction points operating in the province or city until the last working day of the previous quarter, including information about name of the branch or transaction office in charge of managing operation of each transaction point and location where the transaction point operates;

b) A list of transaction points opened and shut down during the previous quarter.

Article 6. Activities performed by service providers

A service provider shall perform one or some activities aimed at assisting the business of the MFI:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Provide professional and technical training to managers and heads of departments and employees of the MFI.

3. Store data, collect and process information serving the business of the MFI.

4. Other activities aimed at the business of the MFI in accordance with regulations of law.

Article 7. Operating areas and names of branches and transaction offices

1. An MFI’s branch operates within the province or central-affiliated city where it is located and provides loans to:

a) Poor households, near-poor households, low-income households, individuals from poor households, individuals from near-poor households, low-income individuals residing in the province or central-affiliated city where the branch is located;

b) Micro-enterprises operating within the province or central-affiliated city where the branch is located;

c) Members of a clientele established within the province or central-affiliated city where the branch is located.

2. The transaction office operates within the operating area of the branch managing it.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Name of the branch:  Full name of the MFI - Branch (name of the branch);

b) Name of the transaction office:  Full name of the MFI - Branch (name of the branch managing the transaction office) - Transaction office (name of the transaction office).

4. If the change of boundaries of administrative divisions results in the change of the operating area of the branch or transaction office, change of address of the branch or transaction office (without change of location of the branch or transaction office), the MFI shall not make any adjustment as prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article. The MFI shall send a written notice to the regional SBV's branch where the MFI's branch or transaction office is located within 05 working days from the date of change of the administrative divisions.

Article 8. Number of branches, transaction offices

1. The number of branches/transaction offices of an MFI at the time of the establishment proposal must ensure:

VND 3 billion x N + VND 1,5 billion x M1 + VND 1 billion x M2 < C

Where:

- C means the real value of the MFI’s charter capital, which is calculated by addition (subtraction) of undistributed accumulated profits (unrealized accumulated losses) recognized on accounting books until the latest date preceding the application date.

- N means the number of branches established and to be established.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- M2 means the number of transaction offices established and to be established in a rural area.

2. The determination of the location of the branches and transaction offices established and to be established in accordance with Clause 1 of this Article is based on the boundaries of the administrative divisions where the branch or transaction office is located or is planned to be located at the time of the proposal and at the time of approval.

3. In addition to the regulations on total number of branches as specified in Clause 1 of this Article, the number of branches of an MFI must comply with the following regulations:

a) An MFI that has operated for less than 12 months (from the date of inauguration to the application date) is entitled to establish no more than 02 branches in the fiscal year;

b) An MFI that has operated from 12 months or more (from the date of inauguration to the application date) is entitled to establish no more than 03 branches in the fiscal year;

4. The MFI shall decide the number of transaction offices that is managed by each branch on the basis of the management capacity of the branch. Each branch manages no more than 05 transaction offices.

Article 9. Rules for preparing and submitting applications and notices

1. Applications must be presented in Vietnamese language. Documents included in an application must be the original copies, certified true copies, or copies accompanied by the original for verification. If the applicant submits copies accompanied by the original for verification, the person who compares documents must sign the copies and take responsibility for the consistency between the copies and the original copies. Each application must include the list of documents.

2. The application forms and notices prepared by the MFI must be signed by its legal representative or an authorized representative. If signing under authorization, the application must contain a written authorization prepared in accordance with regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) online through the National Public Service Portal or the SBV’s public service portal (if any).

In the case of online submission through the National Public Service Portal or the SBV’s public service portal (if any), electronic documents may bear the digital signatures in accordance with regulations on administrative procedures by electronic means. Documents included in an electronic application are scanned copies of original or physical original documents (in PFD format). If the National public service portal or the SBV’s public service portal failed or encountered a problem, and thus is unable to receive and exchange electronic information, declaration, sending, receipt, exchange and response to information, and return of results will be made by post or directly at the SBV’s Single-window Section.

b) in person at Single-window Section of SBV or regional SBV’s branch;

c) by post.

Article 10. Regulations on management of branches, transaction offices and transaction points

1. Each MFI shall make a Regulation on management of branches and transaction offices and Regulation on management of operation of transaction points to ensure that branches, transaction offices and transaction points operate in a safe and effective manner in accordance with regulations of law.

2. The Regulation on management of branches and transaction offices shall be promulgated by the Board of Members of the MFI and contain at least:

a) Transaction limits imposed on each level of management at branches and transaction offices by each product/service or group of products/services provided to clients;

b) Management and supervision mechanism, regulations on provision of information and submission of reports between headquarters and branches and between transaction offices and branches managing transaction offices;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Regulation on vault, fire safety, transfer and storage of documents in service of security and asset safety, including specific cash balance at the end of the day of branches and transaction offices, which is determined according to the operation, security and safety issues of such branches and transaction offices. The excessive cash balance at the end of the day shall be transferred to the bank account of the MFI.

3. The Regulation on management of transaction points shall be promulgated by the Director General (Director) of the MFI and contain at least:

a) Criteria for selecting transaction points suitable for their operation, ensuring risk control, safety and effectiveness during their operation;

b) Opening and shutdown of transaction points, including procedures for opening or shutting down of transaction points and power to do so, and assignment of persons to issue decisions (if any);

c) Scope of operation at transaction points, including specific transaction limits imposed on each transaction point by each product/service provided to clients;

d) Process for receiving and paying saving deposits, receiving documents, disbursement and collection of loans, rights and responsibilities of MFI's employees at transaction points;

dd) Measures for ensuring human safety; ensuring security and safety upon transfer of cash, documents and other assets during the operations carried out at transaction points.

4. MFI shall periodically review the Regulations specified in Clauses 2 and 3 of this Article at least once a year and make amendments (if necessary) in a manner that is suitable for its operation in each period.

Chapter II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 1. CONDITIONS FOR ESTABLISHMENT OF BRANCHES, TRANSACTION OFFICES, REPRESENTATIVE OFFICES AND SERVICE PROVIDERS

Article 1. Conditions for establishment of branches

1. An MFI that has operated for more than 12 months (from the date of inauguration to the application date) is entitled to establish a branch if:

a) The actual value of the charter capital on December 31 of the year preceding the year of submission of the application is not be lower than the legal capital; The actual value of the charter capital is determined based on the audited financial statements of the year preceding the year of application submission;

b) It has a profitable business according to its audited financial statement of the year preceding the year of submission of the application and the latest financial statement before the application date;

c) It is not prohibited from expanding its operation by a competent authority at the application date;

d) It complies with regulations on safety ratios during its operation in the latest report before the application date;

dd) It complies with regulations on classification of assets, amounts and methods of setting up risk provisions and use of provisions for control and management of risks according to the law in the three-month period preceding the application date;

e) Its non-performing loan ratio on December 31 of the year preceding the year of submission of the application and in the latest report before the application date shall be  ≤ 3% or another ratio as decided by the SBV’s Governor in each period; and the ratio of Group 5 loans to the total outstanding balance as decided by the SBV’s Governor for asset classification at the end of the last day of the month preceding the application date shall be ≤ 1% or another ratio as decided by the SBV’s Governor in each period;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

h) It complies with regulations of law on number and structures of the Board of Members and Board of Controllers. The Director General (or Director) position of the MFI has not been left vacant at the application date;

i) It has an internal control system and an internal audit department to ensure the compliance with Article 57, Article 58 of the Law on Credit Institutions and relevant regulations at the time of the application;

k) It is not subject to administrative violations against regulations on organization, management, operations (excluding internal regulations), loan provision, safety assurance ratios, asset classification, establishment and use of reserve funds for risk handling in accordance with regulations on administrative penalties in the monetary and banking within the 12 months preceding the application date;

l) It has an establishment scheme that contains the contents specified in Clause 3 Article 14 of this Circular;

m) The number of its branches complies with Article 8 of this Circular;

n) The divisions, which are under the MFI's network and approved to be established  in the year preceding the year of the application, have put into operation

2. An MFI that has operated for less than 12 months (from the date of inauguration to the application date) is entitled to establish a branch if:

a) The actual value of the charter capital in the month preceding the application date is not lower than the legal capital;

b) It has a profitable business in the month preceding the application date;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Its non-performing loan ratio at the end of the last day of the month preceding the application date must be ≤ 3% or another ratio as decided by the SBV’s Governor in each period; and the ratio of Group 5 loans to the total outstanding balance as decided by the SBV’s Governor for asset classification at the end of the last day of the month preceding the application date must be ≤ 1% or another ratio as decided by the SBV’s Governor in each period;

dd) The conditions specified in points c, d, g, h, i, k, l, m, n Clause 1 hereof.

Article 12. Conditions for establishment of transaction offices

1. The conditions specified in points a, b, c, d, dd, e, g, h, i, k, l, n Clause 1 Article 11 hereof.

2. The number of transaction offices to be established must meet the conditions specified in Article 8 hereof.

3. The branch expected to manage a transaction office shall satisfy the following conditions:

a) It has operated for at least 12 months from the date of inauguration to the application date;

e) Its non-performing loan ratio on December 31 of the year preceding the year of submission of the application and in the latest report before the application date must be  ≤ 3% or another ratio as decided by the SBV’s Governor in each period; and the ratio of Group 5 loans to the total outstanding balance as decided by the SBV’s Governor for asset classification at the end of the last day of the month preceding the application date must be ≤ 1% or another ratio as decided by the SBV’s Governor in each period

c) It is not subject any fines for administrative violations against regulations on monetary and banking within 12 months preceding the application date.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The MFI has operated for more than 12 months from the date of inauguration to the application date;

2. The conditions specified in points a, b, c, d, dd, e, g, h, i, k, l, n Clause 1 Article 11 hereof.

3. The MFI has an establishment scheme that contains the contents specified in Clause 4 Article 14 of this Circular;

Section 2. APPLICATIONS AND PROCEDURES FOR ESTABLISHMENT OF BRANCHES, TRANSACTION OFFICES, REPRESENTATIVE OFFICES AND SERVICE PROVIDERS

Article 14. Applications for establishment of MFI’s branches, transaction offices, representative offices and service providers

1. An application for establishment of an MFI’s branch, transaction office, representative office or service provider of shall be made using the Form in the Appendix attached hereto.

2. A Resolution of Decision on establishment of a branch/transaction office/representative office/ service provider issued by the Board of Members.

3. A scheme for establishment of a branch/transaction office, which includes at least:

a) Full name and abbreviated name in Vietnamese language; address and operations of the MFI’s branch/transaction office;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Name and address of the branch expected to manage the transaction office (in case of applying for establishment of a transaction office);

d) Agreement or Memorandum of Understanding between the MFI and the socio-political organization or local authorities on cooperation in loan provision through clienteles;

dd) The expected business plan for the first 03 years of operation, which contains at least:

 (i) Analysis of business environment (opportunities, challenges);

 (ii) Clients and products to be provided;

 (iii) Planned balance sheet, income statement; grounds for formulating the business plan and explanations about the capacity to implement the business plan in each year.

4. A scheme for establishment of representative office/service provider, which contains at least:

a) Full name and abbreviated name in Vietnamese language; address and operations of the MFI’s representative office/service provider;

b) Reasons for establishment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) The operation plan for the first year of operation.

5. Documents proving the fulfillment of the conditions for establishment of a branch/transaction office/representative office/service provider specified in this Circular.

Article 15. Procedures for establishment of MFI’s branches;

1. The MFI shall prepare an application in accordance with Article 14 hereof and submit it to SBV.

2. Within 07 working days from the receipt of the application specified in Clause 1 of this Article, SBV shall send a document stating its receipt of satisfactory application. if the application is not satisfactory, the State Bank shall request the MFI in writing to complete it.

The MFI shall complete the application within 60 days from the date of receiving the written request from SBV. If the MFI fails to submit the satisfactory application by the deadline, it must resubmit the application in accordance with Clause 1 hereof to SBV for consideration and approval.

3. Within 07 working days from the receipt of the satisfactory application, SBV shall send an enquiry about the branch establishment to the People’s Committee of the province or central-affiliated city (hereinafter referred to as “People’s Committee of the province”), regional SBV’s branch where the branch is expected to be located;

4. Within 10 working days from the receipt of the SBV’s enquiry, the entities mentioned in Clause 3 hereof shall give their written opinions.

5. Within 50 working days from the receipt of the satisfactory application, SBV shall issue a written approval to the MFI; if the application is rejected, a written explanation shall be provided.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 16. Procedures for establishment of MFI’s transaction offices, representative offices, and service providers;

1. The MFI shall prepare an application corresponding to each type of network stipulated in Article 14 of this Circular and submit it to the Credit Institutions Supervision Department.

2. Within 07 working days from the receipt of the application specified in Clause 1 of this Article, the Credit Institutions Supervision Department shall send a document stating its receipt of satisfactory application; if the application is not satisfactory, the Credit Institutions Supervision Department shall request the MFI in writing to complete it.

The MFI shall complete the application within 60 days from the date of receiving the written request from the Credit Institutions Supervision Department. If the MFI fails to submit the satisfactory application by the deadline, it must resubmit the application in accordance with Clause 1 hereof to the Credit Institutions Supervision Department for consideration and approval.

3. Within 07 working days from the receipt of the satisfactory application, the Credit Institutions Supervision Department shall send an enquiry about the establishment to the regional SBV’s branch where the transaction office is expected to be located, which contains at least:

a) The necessity to establish transaction offices;

b) Locations for establishing transaction offices;

c) Compliance with the conditions stipulated in this Circular for the branch which shall manage the transaction office(s) in the area.

Within 10 working days from the receipt of the enquiry from the Credit Institutions Supervision Department, SBV shall give its written opinions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Within 12 months from the date on which the Credit Institutions Supervision Department issues the written approval as prescribed in Clause 4 hereof, the MFI shall inaugurate the transaction office, representative office, or service provider. If the MFI fails to inaugurate its transaction office, representative office, or service provider by the deadline, the written approval given shall be implicitly invalid.

Section 3. INAUGURATION, PUBLISHING OF ESTABLISHMENT INFORMATION

Article 17.  Inauguration

1. The MFI is entitled to inaugurate a branch or transaction office if:

a) It has published information as prescribed in Article 18 hereof;

b) It has the legitimate right to own or use the premises of the branch or transaction office. The premises must meet all conditions for ensuring asset safety and suit the operation of the branch or transaction office;

c) The branch must have a vault in accordance with the SBV’s technical regulations; The transaction office must have a safe in accordance with internal regulations of the MFI;

d) There is an information technology system maintaining the connection between the head office and branches and transaction offices, between the branch and the transaction offices under its management. The system must be operated safely for keeping confidentiality  and serving statistics and reporting tasks;

dd) It must employ adequate key personnel, including: Director of the branch, head of the transaction office, accountants and other key personnel according to the MFI's internal regulations. The director of a branch, head of a transaction office may not hold the position of director/head at another branch/transaction office; the director of a branch may not hold the position of head of a transaction office;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g) Regulation on branch/transaction office management shall be made in accordance with Clause 2 Article 10 hereof.

2. The MFI is entitled to inaugurate a representative office or service provider if:

a) It has the legitimate right to own or use the premises of the representative office or service provider;

b) It must employ key personnel in accordance with the MFI’s internal regulations.

3. At least 07 days before the expected date of inauguration, the MFI shall send the following documents to the regional SBV’s branch where the branch, transaction office, representative office, or service provider is located:

a) Regulation on branch/transaction office management in accordance with Article 10 hereof (for the inauguration of a branch/transaction office);

b) A notice about:

 (i) Expected date of inauguration;

 (ii) Compliance with the requirements for inauguration specified in Clauses 1 and 2 hereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 18. Publishing of information about establishment of branches, transaction offices, representative offices and service providers

1. Within 15 days from the expected date of inauguration of the branch, transaction office, representative office or service provider, the MFI shall publish information about:

a) Number, date, and content of the SBV’s written approval for the establishment of the branch, transaction office, representative office, or service provider;

b) Name, location, expected date of inauguration, and other information (if necessary).

2. The information specified in Clause 1 hereof shall be published on:

a) its website (if any), the head office of its branch, transaction office, representative office, or service provider;

b) the SBV’s website;

c) 03 consecutive issues of a printed newspapers or 01 online newspaper of Vietnam.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 19. Renaming of branches, transaction offices

1. The renaming of an MFI shall comply with the regulations of law and this Circular. 

2. A written notice of the renaming shall be sent to the regional SBV’s branch where the branch or representative office is located within 05 working days from the date on which the MFI decides to rename its branch or representative office.

Article 20. Relocation of branches, transaction offices

1. An MFI may relocate its branch or transaction office within the operating area specified in Clauses 1 and 2 Article 7 hereof; the location where the branch/transaction office is expected to be relocated to must meet the requirements specified in points b, c, and d Clause 1 Article 17 hereof.

2. An MFI may not relocate its branch or transaction office from a rural area to a non-rural area, except for the case of change of boundaries of administrative divisions. A branch or transaction office shall be determined to be located in a rural area based on the boundaries of administrative divisions at the time of proposal and the time of approval.

3. An application for relocation of branches, transaction offices includes:

a) A written request for approval for relocation of branch or transaction office, containing at least: current location, expected new location, reason for the relocation, and a plan for relocation to ensure the continuity in operations;

b) Resolution or Decision of the Board of Members on the relocation of the branch or transaction office.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The MFI shall prepare an application in accordance with Clause 3 hereof and submit it to the regional SBV’s branch where the branch or transaction office is located. if the application is not satisfactory, within 05 working days from the receipt of the application,  the regional SBV’s branch shall request the MFI in writing to complete it.

The MFI shall complete the application within 30 days from the date of receiving the written request from the regional SBV’s branch. If the MFI fails to submit the satisfactory application by the deadline, it must resubmit the application in accordance with Clause 3 hereof to the regional SBV’s branch for consideration and approval.

b) Within 15 days from the receipt of the satisfactory application prescribed in Clause 2 of this Article, the regional SBV’s branch shall give a written approval for relocation of the branch/transaction office; if the application is rejected, a written explanation shall be provided.

5. The MFI must submit a report to the regional SBV’s branch on the expected date of inauguration at the new location and the compliance with Clause 1 hereof at least 20 working days from the expected date of inauguration at the new location.

6. Within 12 months from the date on which the regional SBV’s branch issues the written approval, the MFI’s branch or transaction office must operate at the approved location. If the MFI fails to operate at the approved location, the written approval shall be implicitly invalid.

Article 21. Renaming and relocation of representative offices and service providers

1. The MFI shall decide the renaming and relocation of its representative office or service provider in accordance with regulations of law.

2. The MFI shall send a notification of the renaming/relocation to the regional SBV’s branch within 05 working days from the date on which the MFI makes a decision on renaming or relocation.

In the case where the representative office or service provider is relocated in another province or city, the MFI shall send a notification to the regional SBV’s branch where the representative office or business unit was located and the regional SBV’s branch where the representative office or business unit is relocated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The MFI shall decide the change of branches managing transaction offices. The branch expected to manage transaction offices shall satisfy the conditions specified in Clause 2 Article 12 of this Circular.

2. Within 05 working days from the date of issuing the decision on change of the branch managing transaction offices, the MFI shall submit a report on  fulfillment of the conditions in Clause 3 Article 12 of this Circular to the regional SBV’s branch where the branch managing transaction offices is located.

3. Within 05 working days from the receipt of the report from the MFI, the regional SBV’s branch shall conduct an inspection and reject the change of the branch managing transaction offices if such branch fails to meet the conditions in this Circular.

Article 23. Publishing of information about changes

1. Within 07 working days from the receipt of the written approval from the regional SBV’s branch in accordance with point b Clause 4 Article 20 hereof, the MFI shall publish the following information:

a) a) Number, date, and content of the approval in the written approval issued by the SBV regarding the change of location of the branch, transaction office;

b) Name, location, expected date of inauguration at the new location, and other information (if necessary).

2. The information specified in Clause 1 hereof shall be published on:

a) its website (if any), the head office of its branches and transaction offices;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) 03 consecutive issues of a printed newspapers or 01 online newspaper of Vietnam.

3. Within 7 working days from the date of implementing the changes in accordance with Clause 4 Article 7, Article 19, Article 21, Article 22 of this Circular, the IFM must publish its decisions on its website (if any), headquarters of the branch, and transaction offices.

Chapter IV

SHUTDOWN OR DISSOLUTION OF BRANCHES, TRANSACTION OFFICES, REPRESENTATIVE OFFICES AND SERVICE PROVIDERS

Article 24. Shutdown or dissolution of branches, transaction offices, representative offices and service providers

1. A branch, transaction office, representative office or service provider shall be shut down or dissolved in the following cases:

a) Implicit shutdown or dissolution;

b) Voluntary shutdown or dissolution;

c) Compulsory shutdown or dissolution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) settle issues concerning assets, rights, obligations and related benefits of the branch, transaction office, representative office or service provider that is shut down or dissolved in accordance with regulations of law;

b) keep documents, vouchers and other papers of the branch, transaction office, representative office or service provider and all documents concerning the shutdown or dissolution;

c)  carry out legal procedures for shutdown or dissolution of the branch, transaction office, representative office or service provider in accordance with regulations of law.

Article 25. Implicit shutdown of branches, transaction offices, representative offices and service providers

1. If an MFI is shut down or dissolved, its branches, transaction offices, representative offices and service providers shall be implicitly shut down or dissolved.

2. Procedures for implicit shutdown or dissolution of a branch, transaction office, representative office or service provider shall be carried out in accordance with regulations of law.

Article 26. Voluntary shutdown or dissolution of branches, transaction offices, representative offices and service providers

1. An application for approval for voluntary shutdown or dissolution of a branch or transaction office includes:

a) An application form for approval for shutdown or dissolution of the branch or transaction office, which is made by the MFI and specifies:  reasons for shutdown or dissolution; name and address of the branch or transaction office to be shut down or dissolved; and commitments to settle issues concerning assets, rights, obligations and related benefits of the branch or transaction office to be shut down or dissolved;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) A plan for settlement of assets, rights, obligations and related benefits of the branch or transaction office to be shut down or dissolved.

2. Procedures for granting approval for voluntary shutdown or dissolution of a branch or transaction office:

a) The MFI shall prepare an application in accordance with Clause 1 hereof and submit it to the regional SBV’s branch where the branch or transaction office is located.

b) Within 45 working days from the receipt of the satisfactory application prescribed in Clause 1 of this Article, the regional SBV’s branch shall issue a written approval to the MFI. if the application is rejected, a written explanation shall be provided.

3. Within 45 days from the date on which the regional SBV’s branch issues a written approval for the shutdown or dissolution of the branch or transaction office, the MFI shall follow legal procedures for shutdown or dissolution of the branch or transaction office and send a report on the specific date of shutdown or dissolution and results thereof to the regional SBV’s branch.

4. The MFI shall decide the voluntary shutdown or dissolution of a representative office or service provider. Within 05 days from the date of deciding the shutdown or dissolution of the representative office or service provider, the MFI shall send a report on specific date of shutdown or dissolution and reasons therefore to the regional SBV’s branch where the representative office or service provider is located.

Article 27. Compulsory shutdown or dissolution of branches, transaction offices, representative offices and service providers

1. The branch, transaction office, representative office or service provider of an MFI shall be subject to the compulsory shutdown or dissolution if:

a) There are evidences that the application for establishment of the branch, transaction office, representative office or service provider contains false information, resulting in inaccurate assessment of the fulfillment of establishment conditions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) It operates outside the scope of activities permitted by law.

2. In case of detecting any cases mentioned in Clause 1 of this Article, the SBV Inspectorate or the regional SBV’s branch where the branch, transaction office, representative office or service provider is located shall send a written request for shutdown or dissolution and provide an explanation to the Governor of SBV (for shutdown or dissolution of the branch) or to the Credit Institutions Supervision Department (for shutdown or dissolution of the transaction office, representative office or service provider).

3. Within 20 working days from the receipt of the written request for shutdown or dissolution of the branch, transaction office, representative office or service provider as regulated in Clause 2 of this Article or detecting any cases mentioned in Clause 1 of this Article, the Credit Institutions Supervision Department shall send a written request for shutdown or dissolution to the MFI  (for shutdown or dissolution of the transaction office, representative office or service provider) or to the Governor of SBV (for shutdown or dissolution of the branch).

4. Within 90 days from the receipt of written request for shutdown or dissolution of branch, transaction office, representative office or service provider from the SBV, the MFI shall complete all procedures for shutdown or dissolution of such branch, transaction office, representative office or service provider, then send a report specifying the specific date of shutdown or dissolution and results thereof to the Governor of SBV (for shutdown or dissolution of the branch) or to the regional SBV’s branch (for shutdown or dissolution of the transaction office, representative office or service provider).

5. Within 24 months from the date on which the State Bank sends the written request for compulsory shutdown or dissolution of a branch to the MFI, the MFI must develop a plan for handling transaction offices or transaction points under the management of such branch to ensure the compliance with regulations of this Circular.

Article 28. Publishing of information about the shutdown or dissolution of branches, transaction offices, representative offices and service providers

1. Within 07 working days from the date of shutdown or dissolution of the branch, transaction office, representative office or service provider (except for the cases of implicit shutdown specified in Article 25 hereof), the MFI shall publish the following information:

a) Name and address of the branch, transaction office, representative office or service provider that is shut down or dissolved;

b) Date of shutdown or dissolution;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The information specified in Clause 1 hereof shall be published on:

a) its website (if any), the head office of its branch, transaction office, representative office, or service provider;

b) the SBV’s website;

c) 03 consecutive issues of a printed newspapers or 01 online newspaper of Vietnam.

Chapter V

NOTIFICATION TO BUSINESS REGISTRATION AGENCIES

Article 29. Information provision to the SBV for notification to the business registration agency

1. Within 05 days from the decision to change the MFI's head, the MFI shall send a written report to the regional SBV’s branch where the headquarter of branch, transaction office, or representative office is located.

2. Within 5 working days from the change in information of the MFI's head stipulated in Clause 10 Article 3 hereof or the information about the address of the branch, transaction office, or representative office stipulated in Clause 12 Article 3 hereof, the MFI shall send a written report to the regional SBV’s branch where the headquarter of branch, transaction office, or representative office is located.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Within 5 working days from the date of receiving the documents stipulated in Clause 17 Article 3 from the MFI, the regional SBV’s branch shall send the written notification about the head, name, and address of the branch, transaction office, or representative office and the written approval for establishing the branch, transaction office, or representative office to the business registration agency of the province where the MFI's branch, transaction office, or representative office is located.

2. Within 5 working days from the date of receiving the documents stipulated in Clause 7 Article 4, Clause 5 Article 20, Clause 2 Article 21 hereof from the MFI, the regional SBV’s branch shall send the written notification about the change of the head, name, and address of the branch, transaction office, or representative office and the written approval for relocating the branch, transaction office, or representative office to the business registration agency of the province where the MFI's branch, transaction office, or representative office is located.

3. Within 5 working days from the date of receiving the documents stipulated in Article 19, Clause 2 Article 21, Article 29 hereof from the MFI, the regional SBV’s branch shall send the written notification about change in information about the head, the name of the branch, transaction office, or representative office to the business registration agency of the province.

4. Within 5 working days from the date of receiving the documents stipulated in Clause 3, Clause 4 Article 26, Clause 4 Article 27 hereof from the MFI, the regional SBV’s branch shall send the written notification and the MFI’s report to the business registration agency of the province where the MFI's branch, transaction office, or representative office is located.

Chapter VI

RESPONSIBILITIES 

Article 31. Responsibilities of MFIs

1. Assume responsibility for the adequacy and accuracy of information and documents provided in applications.

2. Promptly notify the SBV or regional SBV’s branch where the MFI's branch, transaction office, representative office, or service provider is located of any change related to the fulfillment of conditions and applications specified in this Circular, which is made while the State Bank or regional SBV’s branch where the MFI's branch, transaction office, representative office, or service provider is located is considering MFIs' requests.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Assume responsibility for organization and operation of its branches and transaction offices; submit reports to the SBV branches where the MFI's branch, transaction office, representative office, or service provider is located on the handling of arising issues relevant to the organization and operation in the area.

5. Regularly manage and supervise the operation of branches and transaction offices.

6. Implement other contents prescribed in this Circular.

Article 32. Responsibilities of regional SBV's branches

1. Take responsibility before the Governor of SBV when implementing matters under its jurisdiction as prescribed in this Circular.

2. Receive applications and approve or disapprove cases specified in Article 20 and Article 26 hereof within the jurisdiction of the Director of the regional SBV's branch as prescribed in Article 3 Article 4 hereof.

3. Manage, inspect, and supervise the operation of branches, transaction offices, representative offices, and service providers of MFIs in its area, including inspections under plans or in necessary cases compliance with requirements for inauguration and relocation of branches and transaction offices after the inauguration and relocation of branches and transaction offices by MFIs.

4. Handle arising issues relevant to the organization and operation of MFI’s branches and transaction offices in the area.

5. Within 05 working days from the date on which the regional SBV's branch issues a written approval as prescribed in Clause 3 Article 4 hereof or from the date on which the MFI's notification is received, the regional SBV's branch shall a notification to the State Bank of the following:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Renaming or relocation of branches, transaction offices, representative offices and service providers;

c)  Change of branches managing transaction offices;

d)  Voluntary shutdown or dissolution of branches, transaction offices, representative offices and service providers.

6. Implement other contents prescribed in this Circular.

Article 33. Responsibilities of entities affiliated to SBV

1. Responsibilities of the Credit Institutions Supervision Department:

a) Take responsibility before the Governor of SBV when implementing matters under its jurisdiction as prescribed in this Circular.

b) Receive, consider, and request the Governor of SBV to give approval or disapproval for cases specified in Article 15 and Article 27 hereof within the jurisdiction of the Director of SBV as prescribed in Clause 1 Article 4 hereof.

c) Receive applications and approve or disapprove cases specified in Article 16 and Article 27 hereof within the jurisdiction of the Director of the Credit Institutions Supervision Department as prescribed in Clause 2 Article 4 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Provide written approvals for establishment of branches, transaction offices, representative offices, and service providers stipulated in Article 15, Article 16 of this Circular to regional SBV’s branches where the branch, transaction office, or representative office is expected to located for notification to the business registration agency;

g) receive reports and notifications of regional SBV’s branches and MFIs as prescribed in Clause 4 Article 27, Clause 5 Article 32 hereof.

2. Responsibilities of the entity managing the SBV’s website:

Within 3 working days from the date of receiving a request from MFIs, the entity managing the SBV’s website shall publish the information about the MFI's operational network on the website as stipulated in Article 18, Article 23, Article 28 hereof.

Chapter VII

IMPLEMENTATION CLAUSES

Article 34. Transition clauses

1. MFIs shall not adjust the number of branches or transaction offices established before the effective date of this Circular. In cases of establishing a new establishment in the network, the MFI must comply with the regulations specified in this Circular.

2. Directors of branches or transaction offices of MFIs appointed before the effective date of this Circular, who do not meet the standards and conditions to hold the positions as stipulated by the Governor of SBV, shall continue to hold their positions until the end of the term of their appointment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 35. Effect

1. This Circular comes into force from September 15, 2025.

2. The Circular No. 19/2019/TT-NHNN dated November 05, 2019 of the Governor of SBV expires from the effective date of this Circular.

Article 36. Organizing implementation

Heads of entities affiliated to SBV and MFIs are responsible for the implementation of this Circular./.

 

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Doan Thai Son

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 19/2025/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 19/2025/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tiền tệ - Ngân hàng
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 31/07/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản