Luật Đất đai 2024

Thông tư 16/2025/TT-BGDĐT quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu 16/2025/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày ban hành 27/08/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giáo dục
Loại văn bản Thông tư
Người ký Hoàng Minh Sơn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2025/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ LIÊN KẾT TỔ CHỨC THI CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ CỦA NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 37/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số 124/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 143/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài, bao gồm: Đối tượng liên kết tổ chức thi; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài; bảo đảm an toàn, chất lượng trong liên kết tổ chức thi; trách nhiệm bảo đảm an toàn, chất lượng trong liên kết tổ chức thi và trách nhiệm của các cơ quan quản lý.

2. Thông tư này áp dụng đối với:

a) Cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực giáo dục tại Việt Nam (sau đây gọi là cơ sở tổ chức thi tại Việt Nam);

b) Cơ quan, tổ chức, cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài (sau đây gọi là cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài);

c) Các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đơn vị cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài là cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài có trách nhiệm và thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

2. Đơn vị liên kết tổ chức thi là cơ sở tổ chức thi tại Việt Nam có thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác với cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài, chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tại Việt Nam.

3. Đơn vị phối hợp tổ chức thi là cơ sở tổ chức thi tại Việt Nam có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác với đơn vị liên kết tổ chức thi để bảo đảm một hoặc một số việc: đăng ký dự thi, cung cấp địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị, đội ngũ nhân sự.

Điều 3. Đối tượng liên kết tổ chức thi

Đối tượng liên kết tổ chức thi là các bên liên kết, gồm:

1. Bên Việt Nam là đơn vị liên kết tổ chức thi quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư này.

2. Bên nước ngoài là đơn vị cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này hoặc cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài được đơn vị cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài ủy quyền hoặc cho phép tổ chức thi cấp chứng chỉ.

Điều 4. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

1. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài là văn bản xác nhận kết quả thi năng lực ngoại ngữ do đơn vị cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài cấp cho người dự thi. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài không phải là chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.

2. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài không bao gồm chứng chỉ đánh giá năng lực học tập các môn học khác bằng tiếng nước ngoài hoặc chứng chỉ đánh giá năng lực trong lĩnh vực chuyên môn để hành nghề bằng tiếng nước ngoài.

3. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài được công nhận hợp pháp ở nước sở tại khi được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cho phép tổ chức thi cấp chứng chỉ; hoặc được sử dụng để xét duyệt hồ sơ nhập cư, nhập quốc tịch, cấp thị thực nhập cảnh cho công dân các nước có nhu cầu định cư, làm việc, nghiên cứu, học tập, công nhận đạt chuẩn đầu vào, đầu ra trong chương trình đào tạo đối với sinh viên quốc tế tại nước sử dụng ngôn ngữ được thi cấp chứng chỉ là ngôn ngữ chính thức.

4. Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài có giá trị sử dụng phổ biến trên thế giới khi được nhiều nước công nhận hoặc sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều này hoặc được tổ chức thi cấp chứng chỉ tại nhiều nước trên thế giới.

5. Việc phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài không bao gồm việc công nhận các cấp độ của chứng chỉ năng lực ngoại ngữ đó tương đương với các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để sử dụng trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Điều 5. Bảo đảm an toàn, chất lượng trong liên kết tổ chức thi

Việc thực hiện liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tại Việt Nam phải bảo đảm an toàn, chất lượng, cụ thể như sau:

1. Tuân thủ đúng quy định của bên nước ngoài về các nội dung:

a) Công tác tổ chức thi: bảo mật đề thi; quy trình tổ chức thi, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm tổ chức thi; đội ngũ cán bộ quản lý, coi thi, chấm thi, nhân viên, hỗ trợ, kỹ thuật viên và các nội dung khác;

b) Việc quản lý thu, chi; lưu trữ hồ sơ; trách nhiệm giải trình;

c) Quy định khác của cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài (nếu có).

2. Xác định rõ và bảo đảm thực hiện đầy đủ trách nhiệm, quyền hạn của các bên liên kết, đơn vị phối hợp tổ chức thi (nếu có), đội ngũ cán bộ quản lý, coi thi, chấm thi, hỗ trợ, kỹ thuật viên trong công tác tổ chức thi, cấp chứng chỉ; trách nhiệm và quyền hạn của người dự thi.

3. Có quy định về cơ sở vật chất, thiết bị, đội ngũ nhân sự và có biện pháp phòng chống gian lận trong toàn bộ quá trình tổ chức thi; bảo đảm thực thi đầy đủ quy định phòng chống gian lận trong toàn bộ quá trình tổ chức thi; không để xảy ra thi hộ và các hình thức gian lận khác.

4. Tổ chức thi an toàn, nghiêm túc; công bằng, khách quan trong việc đánh giá giữa các kỳ thi, giữa các thí sinh; không để xảy ra tình trạng lộ, lọt đề thi.

Điều 6. Trách nhiệm bảo đảm an toàn, chất lượng trong liên kết tổ chức thi

1. Trách nhiệm chung của các bên liên kết

a) Tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài bảo đảm an toàn, chất lượng theo đúng đề án được phê duyệt; không để xảy ra gian lận, thi hộ. Trường hợp có sự thay đổi so với đề án được phê duyệt, các bên liên kết báo cáo bằng văn bản về cơ quan có thẩm quyền để xem xét, quyết định điều chỉnh;

b) Thực hiện trách nhiệm của các bên liên kết theo quy định của Chính phủ về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; trách nhiệm bảo đảm quyền và lợi ích của người dự thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài;

c) Bảo đảm quyền bảo vệ dữ liệu cá nhân của thí sinh và người tham gia tổ chức thi. Tuyệt đối không để lộ, lọt; không sử dụng dữ liệu sinh trắc học của người dự thi ngoài mục đích phòng chống gian lận, thi hộ.

2. Trách nhiệm của đơn vị cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài

a) Bảo đảm tổ chức thi công khai, an toàn, nghiêm túc, khách quan, đánh giá đúng năng lực ngoại ngữ của người dự thi, tuân thủ đúng quy định của cơ sở đánh giá năng lực ngoại ngữ nước ngoài;

b) Bảo mật đề thi; bảo đảm công bằng, khách quan trong việc đánh giá giữa các kỳ thi, giữa các thí sinh; tuyệt đối không để xảy ra tình trạng lộ, lọt đề thi;

c) Phối hợp với đơn vị liên kết tổ chức thi để bảo đảm việc công khai các thông tin liên quan đến liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin; bảo đảm quyền và lợi ích của người dự thi;

d) Cung cấp đầy đủ, rõ ràng cách thức tra cứu kết quả thi; chịu trách nhiệm tiếp nhận, xử lý các thắc mắc của người dự thi về quyền dự thi, kết quả thi, cấp chứng chỉ; chịu trách nhiệm xác minh kết quả thi, cấp chứng chỉ khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

3. Trách nhiệm của đơn vị liên kết tổ chức thi

a) Công khai bằng tiếng Việt và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị liên kết tổ chức thi ngay sau có quyết định phê duyệt, gia hạn, điều chỉnh và cập nhật trong quá trình thực hiện. Thông tin công khai gồm: Các quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh, gia hạn, chấm dứt liên kết; thông tin về chứng chỉ được phê duyệt liên kết tổ chức thi: tên, mẫu, thời hạn cấp chứng chỉ, giá trị và phạm vi sử dụng của chứng chỉ trên thế giới và tại Việt Nam; lịch thi (bao gồm thời gian, địa điểm thi); quy trình đăng ký dự thi, quy trình tổ chức thi; quy chế hoặc quy định về việc tổ chức thi, đề thi mẫu; quyền hạn và trách nhiệm của người dự thi; lệ phí thi, các loại phí khác (nếu có); cách thức tra cứu kết quả thi; số điện thoại, email, đường dây nóng (nếu có) để tiếp nhận, xử lý các vấn đề liên quan, bảo đảm quyền và lợi ích của người dự thi;

b) Chịu trách nhiệm trong việc tổ chức thi và giám sát, kiểm tra quá trình tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tại các địa điểm thi được phê duyệt bảo đảm an toàn, chất lượng, nghiêm túc, khách quan;

c) Lưu trữ hồ sơ về hoạt động liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài. Chịu trách nhiệm xác minh chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài đối với chứng chỉ cấp cho người dự thi tại các địa điểm thi được phê duyệt. Kịp thời cung cấp các tài liệu liên quan đến việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ; minh chứng về việc tổ chức thi an toàn, chất lượng, không có gian lận khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

d) Tiếp nhận, xử lý các vướng mắc liên quan đến chứng chỉ và người dự thi; các phản ánh, kiến nghị liên quan đến công tác tổ chức thi, cấp chứng chỉ;

đ) Thực hiện chế độ báo cáo và cập nhật cơ sở dữ liệu về liên kết tổ chức thi, cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ với nước ngoài theo quy định của Chính phủ. Các thông tin cập nhật cơ sở dữ liệu theo mẫu tại Phụ lục của Thông tư này. Việc cập nhật cơ sở dữ liệu thực hiện trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hằng năm.

4. Trách nhiệm của đơn vị phối hợp tổ chức thi

a) Phối hợp với đơn vị liên kết tổ chức thi để bảo đảm an toàn, chất lượng của việc tổ chức thi theo thỏa thuận hoặc hợp đồng hợp tác với đơn vị liên kết tổ chức thi;

b) Thực hiện các trách nhiệm quy định tại điểm a, điểm d khoản 3 Điều này trong trường hợp đảm nhiệm việc đăng ký dự thi và bảo đảm quyền và lợi ích của người đăng ký dự thi.

Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài theo quy định của Chính phủ; công bố công khai và cập nhật trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo danh sách các đơn vị được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, điều chỉnh, gia hạn, chấm dứt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quản lý hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài trên địa bàn theo quy định của Chính phủ; công bố công khai và cập nhật trên trang thông tin điện tử danh sách các đơn vị được phê duyệt, điều chỉnh, gia hạn, chấm dứt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài trên địa bàn.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trong việc quản lý, kiểm tra hoạt động liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài trên địa bàn, xử lý vi phạm (nếu có); hướng dẫn các bên liên kết thực hiện các quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2025.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 11/2022/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài.

3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương;
- Ủy ban Văn hóa và Xã hội của Quốc hội;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Như Điều 8;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục QLCL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Minh Sơn

 

PHỤ LỤC

MẪU VĂN BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỀ LIÊN KẾT TỔ CHỨC THI CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ CỦA NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông tư số 16/2025/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 8 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

.............(1)............
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /..........

V/v cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài

..........., ngày   tháng   năm

 

Kính gửi: …………..(2)……………

Thực hiện quy định của Chính phủ, ...(1)... báo cáo cập nhật về công tác liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài như sau:

1. Thông tin chung:

a) Các chứng chỉ được phê duyệt liên kết tổ chức thi …………..(3)…………….

b) Số địa điểm được phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ nước ngoài:

- ...(4)... : …….(5)……….., trong đó: Phê duyệt lần đầu: ……………; Điều chỉnh, bổ sung lần 1: …………………; ….; Điều chỉnh, bổ sung lần n:……

- ...(4)... : …….(5)……….., trong đó: Phê duyệt lần đầu: ……………; Điều chỉnh, bổ sung lần 1: …………………; ….; Điều chỉnh, bổ sung lần n:……

c) Số, ký hiệu ngày ban hành các Quyết định phê duyệt, điều chỉnh, gia hạn:

2. Kết quả tổ chức thi cấp chứng chỉ trong kỳ cập nhật (từ 15/.../... đến 15/..../....) theo biểu đính kèm./.

 

Nơi nhận:
- Như trên (để báo cáo);
- Sở GDĐT....;
- ....................;
- Lưu: VT, ......

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

_______________________________

(1) Tên đơn vị báo cáo; (2) Tên đơn vị nhận báo cáo; (3) Tên ngoại ngữ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ;

(4) Ghi từng loại chứng chỉ cụ thể theo loại hoặc theo trình độ; (5) Ghi số địa điểm thi theo quyết định phê duyệt.

 

.............(1)................

 

 

Kết quả tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ ...(3)... trong kỳ cập nhật từ ngày 15/.../... đến ngày 15/..../....

(Kèm theo Công văn số.... ngày ... tháng …..năm ......của ........)

STT

Tên ngoại ngữ/ chứng chỉ

Địa điểm thi

Số đợt thi

Số lượng theo cấp độ, bậc hoặc tương đương

Ghi chú

A1 (bậc 1)

A2 (bậc 2)

B1 (bậc 3)

B2 (bậc 4)

C1 (bậc 5)

C2 (bậc 6)

Số người dự thi

Số người được cấp chứng chỉ

Số người dự thi

Số người được cấp chứng chỉ

Số người dự thi

Số người được cấp chứng chỉ

Số người dự thi

Số người được cấp chứng chỉ

Số người dự thi

Số người được cấp chứng chỉ

Số người dự thi

Số người được cấp chứng chỉ

1

Chứng chỉ Tiếng...

Số xxx, đường ..., Hà Nội (5)

5

 

 

120

115

 

 

95

65

 

 

 

 

05 đợt thi chung các trình độ

2

Chứng chỉ Tiếng...

...

6

 

 

 

 

100

85

90

61

 

 

 

 

04 đợt thi bậc 3, 02 đợt thi bậc 4

 

 

Cộng:

11

 

 

120

115

100

85

185

126

 

 

 

 

 

_______________________________

Lưu ý:

- (1) Tên đơn vị báo cáo; (2) Tên đơn vị nhận báo cáo; (3) Tên chứng chỉ ngoại ngữ liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ; (4) Thống kê số lượng theo từng loại chứng chỉ cụ thể và theo trình độ; (5) Ghi địa điểm thi theo quyết định phê duyệt, thống kê chi tiết số lượng theo từng địa điểm.

- Các số liệu ghi sẵn ở 3 dòng cuối bảng trên chỉ là dữ liệu giả định.

- File mềm lập trên EXCEL gửi về địa chỉ: [email protected].

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 16/2025/TT-BGDĐT quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 16/2025/TT-BGDĐT quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 16/2025/TT-BGDDT

Hanoi,  August 27, 2025

 

CIRCULAR

JOINT ORGANIZATION OF FOREIGN LANGUAGE CERTIFICATE EXAMS OF FOREIGN COUNTRIES

Pursuant to the Law on Education dated June 14, 2019;

Pursuant to the Government’s Decree No. 37/2025/ND-CP dated February 26, 2025 on functions, tasks, power and organizational structure of the Ministry of Education and Training;

Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2018/ND-CP dated June 06, 2018 on foreign cooperation and investment in education; the Government’s Decree No.124/2024/ND-CP dated October 05, 2024 on amendments to the Government’s Decree No.86/2018/ND-CP dated June 06, 2018 on foreign cooperation and investment in education;

Pursuant to the Government’s Decree No. 143/2025/ND-CP dated June 12, 2025 on devolution and delegation of powers over state management by the Ministry of Education and Training.

At the request of the General Director of the Quality Control Department;

The Minister of Education and Training of Vietnam promulgates the Circular on joint organization of foreign language certificate exams of foreign countries.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. This Circular provides for joint organization of foreign language certificate exams of foreign countries, including institutions or organizations allowed to jointly administer exams; foreign language proficiency certificates of foreign countries; assurance of safety and quality of joint organization of exams; responsibilities for assurance of safety and quality of joint organization of exams and responsibilities of management authorities.

2. This Circular applies to:

a) Educational institutions, training institutions, or organizations legally established for operation in the field of education in Vietnam (hereinafter referred to as “exam organization facilities in Vietnam”);

b) Agencies, organizations, and facilities that assess the foreign language proficiency legally established for operation in foreign countries (hereinafter referred to as “foreign facilities in charge of foreign language proficiency assessment”);

c) Organizations and individuals related to joint organization of foreign language certificate exams of foreign countries in Vietnam.

Article 2. Definition of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. Foreign language proficiency certificate issuer of a foreign country refers to a foreign facility in charge of foreign language proficiency assessment which has responsibility and jurisdiction to issue a foreign language proficiency certificate.

2. Affiliated testing center refers to an exam organization facility in Vietnam which enters into a cooperation agreement or contract with a foreign facility in charge of foreign language proficiency assessment and is primarily responsible for organizing a foreign language certificate exam of foreign country in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 3. Institutions or organizations allowed to jointly administer exams

Institutions or organizations allowed to jointly administer exams are joint parties, including:

1. In Vietnam, institutions or organizations allowed to jointly administer exams are affiliated testing centers specified in clause 2 Article 2 of this Circular.  

2. In foreign countries, institutions or organizations allowed to jointly administer exams are foreign language proficiency certificate issuers of foreign countries specified in clause 1 Article 2 of this Circular or foreign facilities in charge of foreign language proficiency assessment authorized or allowed by foreign language proficiency certificate issuers of foreign countries to organize foreign language certificate exams.

Article 4. Certificates of foreign language proficiency of foreign countries

1. Certificates of foreign language proficiency of foreign countries are documents that confirm the results of foreign language proficiency exams issued to candidates by foreign language proficiency certificate issuers of foreign countries. The certificate of foreign language proficiency of a foreign country is not a certificate of the national education system.

2. Certificates of foreign language proficiency of foreign countries exclude certificates of assessment of learning capacity in other subjects in foreign languages ​​or certificates of assessment of professional practicing capacity in foreign languages.

3. A foreign language proficiency certificate of a foreign country is legally recognized in the host country when a competent authority of that country gives permission for organization of a foreign language certificate exams; or is used to consider approving an application for immigration, naturalization, or issuance of an entry visa to a citizen of a foreign country who wishes to settle, work, conduct research or study, or to recognize fulfillment of admission and graduation criteria by every international student in a country where the language being tested is the official language.

4. A foreign language proficiency certificate of a foreign country is valid for general use in the world when it is recognized or used by multiple countries according to regulations of clause 3 of this Article or when foreign language certificate exams are organized in multiple countries in the world.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5. Assurance of safety and quality of joint organization of exams

Safety and quality of joint organization of foreign language certificate exams in Vietnam shall be ensured as follows:

1. Comply with regulations issued by foreign countries on:

a) Organization of exams; exam question security; exam organization procedures, facilities, equipment and locations; managers, examination officers, exam marking staff, supporters, technical staff and other contents; 

b) Expenditures and expenses; documentation storage; and accountability;

c) Other regulations issued by foreign facilities in charge of foreign language proficiency assessment (if any).

2. Clearly identify and fully fulfill responsibilities and exercise powers of joint parties, collaborating units (if any), managers, examination officers, exam marking staff, supporters, technical staff during organization of exams and issuance of certificates; responsibilities and powers of candidates.

3. Issue regulations on facilities, equipment, staff and take measures for preventing acts of cheating throughout organization of exams; fully comply with regulations of prevention of acts of cheating throughout organization of exams; avoid impersonation and other acts of cheating.

4. Safely and strictly organize exams; assess exams and candidates in a fair and objective manner; prevent question paper leakage.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. General responsibilities of joint parties

a) Organize foreign language certificate exams of foreign countries in a safe and quality manner according to the approved scheme; prevent impersonation and other acts of cheating. In case of changes in such declarations compared to the scheme, Joint Parties shall submit reports to competent authorities for consideration of decisions on adjustment.

b) Assume their responsibilities, according to the Government's regulations, for foreign cooperation and investment in education, and protection of rights and interests of candidates;

c) Ensure the right to protect personal data of candidates and exam organization participants.  Absolutely prevent question paper leakage; do not use candidates' biometric data for purposes other than those for prevention of impersonation and acts of cheating.

2. Responsibilities of foreign language proficiency certificate issuers of foreign countries

a) Organize exams in a public, safe, strict and objective manner; assess foreign language proficiency of candidates in a correct manner according to regulations issued by foreign facilities in charge of foreign language proficiency assessment;

b) Keep exam questions confidential; assess exams and candidates in a fair and objective manner; prevent question paper leakage.

c) Cooperate with affiliated testing centers in publishing information related to joint organization of foreign language certificate exams of foreign countries on their websites and assume responsibilities for the accuracy of such information; protect rights and interests of candidates;

d) Fully and clearly provide information on methods of looking up exam results; be responsible for receiving and handling questions from candidates about exam rights, exam results and certificate issuance; assume responsibilities to verify exam results and issue certificates when requested by competent state authorities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Publish information in Vietnamese and be responsible for the accuracy of the information published on their websites after approval, extension, adjustment or update decisions during organization of exams are issued. The published information includes decisions issued by competent authorities to approve, adjust, extend, and terminate joint organization; information on certificates approved for joint organization of exams: name, sample, period of issuance, validity and scope of use of each certificate in the world and in Vietnam; exam schedule (including time and location); procedures for registration and organization of exams; regulations or rules on organization of exams, sample exam questions; powers and responsibilities of candidates; exam fees, other fees (if any); methods of looking up exam results; phone number, email, hotline (if any) for receipt and settlement of related issues, protection of the rights and interests of candidates;

b) Be responsible for organizing exams and supervising and checking organization of exams to issue foreign language proficiency certificates at the approved exam locations to ensure safety, quality, seriousness and objectivity;

c) Keep records of joint organization of exams and issuance of foreign language proficiency certificates. Be responsible for verifying foreign language proficiency certificates issued to candidates at the approved exam locations. Timely provide documents related to organization of exams and issuance of certificates; prove that exams are organized in a safe and quality manner and without acts of cheating when requested by competent state authorities;

d) Receive and handle problems related to certificates and candidates; feedback and recommendations related to organization of exams and issuance of certificates;

dd) Comply with reporting regulations and update the database of joint organization of exams and issuance of foreign language proficiency certificates according to the Government's regulations. The information shall be updated to the database according to the form in the Appendix of this Circular. The database shall be updated before June 15 and December 15 every year.

4. Responsibilities of collaborating units

a) Cooperate with affiliated testing centers to ensure the safety and quality of organization of exams according to cooperation agreements or contracts with affiliated testing centers;

b) Fulfill the responsibilities specified in point a and point d, clause 3 of this Article in case they take charge of registration of exams and protect the rights and interests of candidates.

Article 7. Responsibilities of management authorities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. People's Committees of provinces and cities shall manage joint organization of foreign language certificate exams of foreign countries within their provinces and cities according to the Government's regulations; publicly announce and update, on their websites, lists of units whose joint organization of foreign language certificate exams within their provinces and cities is approved, revised, extended or terminated.

3. Departments of Education and Training are responsible for advising People's Committees of provinces and cities to manage and inspect joint organization of foreign language certificate exams of foreign countries within their provinces/cities, and handling violations (if any); and providing guidance for joint parties on compliance with regulations in Article 6 of this Circular.

Article 8. Effect and implementation responsibilities

1. This Circular takes effect from October 12, 2025.

2. This Circular replaces the Circular No. 11/2022/TT-BGDDT dated July, 26 2022 of the Minister of Education and Training.

3. The Chief of Office, the General Director of the Quality Control Department, Heads of relevant units affiliated to the Ministry of Education and Training; Chairpersons of People's Committees of provinces and cities, Directors of Departments of Education and Training and relevant organizations and individuals shall be responsible for implementing this Circular./.

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 16/2025/TT-BGDĐT quy định về liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: 16/2025/TT-BGDĐT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Giáo dục
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký: Hoàng Minh Sơn
Ngày ban hành: 27/08/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản