Luật Đất đai 2024

Thông tư 115/2020/TT-BTC quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 115/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Ngày ban hành 31/12/2020
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Thuế - Phí - Lệ Phí
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 115/2020/TT-BTC

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2020

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ KÊ KHAI, NỘP PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015:

Căn cứ Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho hạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Thông tư này là các tổ chức thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước, bao gồm:

1. Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước;

2. Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

3. Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 3. Kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước

1. Tổ chức thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán tiền phí thu được vào tài khoản Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.

2. Tổ chức thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng và quyết toán theo năm theo quy định của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách trung ương theo chương 018 (Bộ Tài chính), tiểu mục 2652 (Phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước) của Mục lục ngân sách nhà nước quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước và Thông tư số 93/2019/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật dược dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

2. Tổ chức thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.


Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư,
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, KBNN, Cục Thuế các tỉnh thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT. KBNN (240 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

55
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 115/2020/TT-BTC quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 115/2020/TT-BTC quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 115/2020/TT-BTC quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 115/2020/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tiền tệ - Ngân hàng,Thuế - Phí - Lệ Phí
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 31/12/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 107 Phụ lục ban hành kèm theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 74/2022/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 22/12/2022
Điều 4. Tổ chức thực hiện
...
2. Bãi bỏ một số điều, khoản, điểm của các Thông tư quy định thu phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC

Bãi bỏ một số điều, khoản, điểm của các Thông tư quy định thu phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
...
107. Bãi bỏ cụm từ “Tổ chức thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng và quyết toán theo năm theo quy định của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.” tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 115/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước.

Xem nội dung VB
Tổ chức thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước thực hiện kê khai, nộp phí theo tháng và quyết toán theo năm theo quy định của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Khoản 107 Phụ lục ban hành kèm theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 74/2022/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 22/12/2022
Thông tư này được hướng dẫn bởi Công văn 2424/KBNN-THPC có hiệu lực từ ngày 20/05/2021
Ngày 31/12/2020, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 115/2020/TT-BTC quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc Nhà nước (Thông tư số 115/2020/TT-BTC). Kho bạc Nhà nước (KBNN) hướng dẫn triển khai một số nội dung như sau:

1. Về đối tượng thu phí, mức thu phí, phương thức thu phí

Đối tượng thu phí, mức thu phí, phương thức thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN (Thông tư số 18/2020/TT-BTC).

2. Về việc đăng ký tài khoản Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách

Phòng Kế toán nhà nước thuộc Sở Giao dịch KBNN, phòng Kế toán nhà nước thuộc KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện thực hiện thủ tục đăng ký tài khoản Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách của đơn vị mình theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN, Thông tư số 18/2020/TT-BTC và Công văn số 3546/KBNN-KTNN ngày 01/7/2020 của KBNN hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Về quy trình thu, nộp phí

3.1. Đối với phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN thu được trước ngày 01/3/2021

Sở Giao dịch KBNN, KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4 mục II Chương IV Công văn số 3545/KBNN-KTNN ngày 01/7/2020 của KBNN về việc hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán ngân sách nhà nước (NSNN) và hoạt động nghiệp vụ KBNN.

3.2. Đối với phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN thu được kể từ ngày 01/3/2021

Sở Giao dịch KBNN, KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện hạch toán, theo dõi phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN thu được qua tài khoản 3511- Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách với mã ĐVQHNS (Sở Giao dịch KBNN và KBNN cấp tỉnh sử dụng mã ĐVQHNS đầu 1, KBNN cấp huyện sử dụng mã ĐVQHNS đầu 9 đã được cấp) tại đơn vị KBNN thực hiện hạch toán, nộp NSNN. Giao dịch viên thực hiện thu phí, hạch toán phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN như sau:

a) Thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN vào Tài khoản Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách

a1) Trường hợp thu bằng tiền mặt theo từng lần:

Giao dịch viên tính toán, thông báo số phí dịch vụ thanh toán phải thu của khách hàng và lập Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá (mẫu số 03b1 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 10/01/2020 của Chính phủ quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN). Số liên biên lai thu, quy trình luân chuyển các liên biên lai thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc NSNN.

Cuối ngày, giao dịch viên lập thủ công 01 liên Bảng kê biên lai thu (Mẫu số 02/BK-BLT ban hành kèm theo Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước) và 01 liên Giấy nộp tiền vào tài khoản (C4-08/NS ban hành kèm theo Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31/03/2020 của Bộ trưởng Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017), thực hiện ký duyệt các chức danh trên chứng từ giấy theo quy định, chuyển kho quỹ đóng dấu “Đã thu tiền” theo quy trình kho quỹ. Căn cứ Bảng kê thu phí kèm theo Giấy nộp tiền vào tài khoản ghi (GL):

Nợ TK 1112- Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam

Có TK 3511- Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách (chi tiết mã ĐVQHNS)

a2) Trường hợp thu định kỳ:

- Trường hợp đơn vị mở tài khoản tại KBNN chủ động nộp phí dịch vụ thanh toán: Cuối tháng, giao dịch viên lập “Bảng kê thu phí chuyển tiền qua KBNN” (Mẫu số C6-15/NS ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN) gửi đơn vị thông báo về số phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN phải nộp.

+ Trường hợp thu bằng tiền mặt: Thực hiện theo hướng dẫn tại tiết a1) điểm a) mục 3.2 Công văn này.

+ Trường hợp đối tượng thu phí lập chứng từ trích tiền từ tài khoản của đơn vị tại KBNN, ngân hàng để nộp phí:

Căn cứ chứng từ chuyển trả phí dịch vụ thanh toán của đơn vị như: Ủy nhiệm chi (Ký hiệu C4-02a/KB), Giấy rút dự toán ngân sách (Trường hợp rút dự toán NSNN không kèm nộp thuế) (Ký hiệu C2-02a/NS), Lệnh thanh toán báo Có của ngân hàng (Lệnh thanh toán đến Mẫu số C8-22/KBNN hoặc Lệnh chuyển Nợ/Có Mẫu số TTLNH-04)..., giao dịch viên ghi (GL):

Nợ TK 1191, 1192, 1193, 1194, 3741, 3751,...

Có TK 3511- Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách (chi tiết mã ĐVQHNS)

Số liên chứng từ và quy trình luân chuyển thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV- Nội dung, phương pháp ghi chép và quy trình luân chuyển chứng từ kế toán ban hành kèm theo Công văn số 3545/KBNN-KTNN.

- Trường hợp KBNN chủ động trích tiền từ tài khoản của đơn vị mở tại KBNN theo Hợp đồng thanh toán giữa KBNN với các đơn vị, tổ chức để thu phí:

Giao dịch viên lập Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá (Mẫu số 03b1 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 10/01/2020 của Chính phủ quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực KBNN) kèm Bảng kê thu phí chuyển tiền qua KBNN (Mẫu số C6-15/NS). Số liên biên lai thu, quy trình luân chuyển các liên biên lai thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc NSNN.

Cuối ngày, giao dịch viên lập thủ công 01 liên Bảng kê biên lai thu (Mẫu số 02/BK-BLT ban hành kèm theo Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước) và 01 liên Phiếu chuyển khoản (C6-08/NS ban hành kèm theo Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31/03/2020 của Bộ trưởng Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017), thực hiện ký duyệt các chức danh trên chứng từ giấy theo quy định. Căn cứ Bảng kê thu phí chuyển tiền qua KBNN kèm theo Phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 3741, 3751,...

Có TK 3511 - Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách (chi tiết mã ĐVQHNS)

Lưu ý: Phòng Kế toán nhà nước, Phòng Kiểm soát chi thuộc Sở Giao dịch KBNN và Phòng Kế toán nhà nước, Phòng Kiểm soát chi thuộc KBNN cấp tỉnh chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ số phí thanh toán do từng phòng quản lý.

b) Nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN vào NSNN

Hàng tháng, căn cứ số phí thực tế thu được từ các đối tượng mở tài khoản tại KBNN theo định kỳ và sổ chi tiết tài khoản 3511- Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách (chi tiết mã ĐVQHNS), giao dịch viên lập ủy nhiệm chi nộp toàn bộ số tiền thu vào NSNN và hạch toán trên TCS-TT:

Nợ TK 3511 - Phí, lệ phí chờ nộp ngân sách (chi tiết mã ĐVQHNS)

Có TK 7111 - Thu NSNN (Chương 018, Tiểu mục 2652)

3.3. Kể từ ngày 01/3/2021, bãi bỏ nội dung hướng dẫn kế toán thu phí dịch vụ thanh toán trên tài khoản tiền gửi tại khoản 4 mục II Chương IV công văn số 3545/KBNN-KTNN ngày 01/7/2020 của KBNN về việc hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.

4. Về kê khai, quyết toán phí

Giao dịch viên Phòng Kế toán nhà nước thuộc Sở Giao dịch KBNN, Phòng Kế toán nhà nước thuộc KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện nơi phát sinh khoản thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng và quyết toán theo năm theo quy định của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, quy định của Bộ Tài chính.

5. Về việc công khai chế độ thu phí

5.1. Sở Giao dịch KBNN, KBNN cấp tỉnh và KBNN cấp huyện thực hiện niêm yết công khai tại địa điểm thu về tên phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Phí và lệ phí.

5.2. Văn phòng KBNN thực hiện công khai về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí trên Cổng thông tin điện tử của KBNN theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Phí và lệ phí.

5.3. Nội dung công khai chi tiết như sau:

a) Tên phí: Phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN

b) Mức thu:

- Mức phí thanh toán các khoản thanh toán qua tài khoản của KBNN tại Ngân hàng Nhà nước hoặc KBNN đã tham gia thanh toán liên ngân hàng được thực hiện theo đúng mức phí quy định tại Mục III - Phí dịch vụ thanh toán trong nước của Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và khoản 2 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phù hợp với từng hình thức thanh toán.

- Mức phí thanh toán các khoản thanh toán qua tài khoản của KBNN tại ngân hàng thương mại được thực hiện theo đúng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

c) Phương thức thu

- Thu từng lần: KBNN tính và thu phí dịch vụ thanh toán của đơn vị, tổ chức ngay khi thực hiện dịch vụ thanh toán (áp dụng đối với đơn vị, tổ chức không thường xuyên giao dịch với KBNN hoặc đơn vị, tổ chức nộp tiền mặt vào KBNN để chuyển tiền cho đơn vị khác, trừ trường hợp để nộp thu NSNN tại KBNN khác).

- Thu định kỳ theo tháng: Việc thu phí định kỳ được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận (Hợp đồng thanh toán) giữa các đơn vị KBNN với đơn vị, tổ chức đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN; cuối tháng căn cứ vào thỏa thuận, KBNN lập Bảng kê tính phí dịch vụ thanh toán và thực hiện thu phí theo một trong hai phương thức sau:

+ Căn cứ trên Hợp đồng thanh toán giữa KBNN với đơn vị, tổ chức, KBNN lập chứng từ và trích tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức để thu phí dịch vụ thanh toán; đồng thời gửi chứng từ báo Nợ cho đơn vị, tổ chức.

+ Căn cứ thỏa thuận giữa KBNN với đơn vị, tổ chức, KBNN gửi Bảng kê tính phí dịch vụ thanh toán báo cho đơn vị, tổ chức để chủ động nộp phí dịch vụ thanh toán cho KBNN (KBNN không thực hiện trích Nợ tài khoản tiền gửi của đơn vị, tổ chức).

d) Đối tượng nộp, miễn, giảm

- Đối tượng thu phí dịch vụ thanh toán, gồm:

+ Các đối tượng được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.

+ Đơn vị, tổ chức không đăng ký sử dụng tài khoản tiền gửi tại KBNN nơi đơn vị, tổ chức nộp tiền, nhưng có nhu cầu nộp tiền mặt vào KBNN để thanh toán với đơn vị, tổ chức có tài khoản tại KBNN khác trừ trường hợp để nộp thu NSNN tại KBNN khác.

- Các đối tượng không phải trả phí thanh toán, gồm: Các đối tượng được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.

e) Văn bản quy định thu phí, lệ phí

- Thông tư số 18/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN;

- Thông tư số 115/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ Tài chính quy định về kê khai, nộp phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của KBNN.

Chánh Văn phòng KBNN, Giám đốc Sở Giao dịch KBNN, Giám đốc KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị KBNN trực thuộc (nếu có) và các phòng nghiệp vụ triển khai thực hiện theo các nội dung hướng dẫn nêu trên. Trường hợp có vướng mắc, đề nghị có văn bản gửi về KBNN để phối hợp, xử lý./.

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ KÊ KHAI, NỘP PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Thông tư này được hướng dẫn bởi Công văn 2424/KBNN-THPC có hiệu lực từ ngày 20/05/2021