Tải file dự thảo bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 2
Mua bán Đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 2 gồm những phường nào?
Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Hà Nội đã đăng tải hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất 2026, trong đó có dự thảo bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 2.
Theo đó, tại Mục IV.4 (Trang 19) Dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá 2026 Hà Nội phân chia khu vực bảng giá đất Khu vực 2 gồm 06 phường sau:
- Phường Hồng Hà;
- Phường Vĩnh Tuy;
- Phường Bạch Mai;
- Phường Kim Liên;
- Phường Đống Đa;
- Phường Láng.
Nguyên tắc phân khu Khu vực 2 như sau:
- Nhóm khu vực cận trung tâm: Kinh tế - xã hội, văn hóa cao;
- Quy hoạch: Định hướng tập trung vào tái cấu trúc đô thị (Nhà tập thể cũ), nâng cấp hiện đại hóa hạ tầng công cộng: đường sá, trường học, bệnh viện…
Tải file dự thảo bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 2
Tại dự thảo bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 2:
*Đối với đất ở (đơn vị tính: 1000đ/m2):
- Đường có giá đất 2026 (dự kiến) cao nhất là đường Láng Hạ:
+ VT1: 318.973
+ VT2: 159.487
+ VT3: 120.193
+ VT4: 105.169
- Đường có giá đất 2026 (dự kiến) thấp nhất là đường Lĩnh Nam và Tân Khai:
+ VT1: 68.819
+ VT2: 43.733
+ VT3: 33.734
+ VT4: 30.145
- Giá đất bình quân tại khu vực 2 Hà Nội (dự kiến) là:
+ VT1: 150.167
+ VT2: 80.179
+ VT3: 61.440
+ VT4: 54.358
*Đối với đất nông nghiệp (đơn vị tính: Việt Nam đồng):
- Đất trồng lúa, cây hàng năm: 290.000
- Đất trồng cây lâu năm: 290.000
- Đất nuôi trồng thủy sản: 290.000
Tải file:
Dự thảo bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 2 (đất ở)
Dự thảo bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 2 (đất nông nghiệp)

Tải file dự thảo bảng giá đất Hà Nội 2026 khu vực 2 (Hình từ Internet)
Các yếu tố ảnh hưởng đến bảng giá đất Hà Nội 2026
Căn cứ Mục IV Dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá 2026 Hà Nội có nêu các yếu tố ảnh hưởng đến bảng giá đấr Hà Nội 2026 như sau:
- Căn cứ Nghị định 71/2024/NĐ-CP về việc quy định về giá đất;
- Căn cứ Quyết định 55/2024/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định một số nội dung thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân Thành phố về xác định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội;
(1) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:
- Vị trí, địa điểm của thửa đất, khu đất;
- Điều kiện về giao thông: độ rộng, kết cấu mặt đường, tiếp giáp với 01 hoặc nhiều mặt đường;
- Điều kiện về cấp thoát nước, cấp điện;
- Diện tích, kích thước, hình thể của thửa đất, khu đất;
- Các yếu tố liên quan đến quy hoạch xây dựng gồm: hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, chỉ giới xây dựng, giới hạn về chiều cao công trình xây dựng, giới hạn số tầng hầm được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Hiện trạng môi trường, an ninh;
- Thời hạn sử dụng đất;
- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
(2) Các yếu tố ảnh hưởng đến giả đất đối với đất nông nghiệp, bao gồm:
- Năng suất cây trồng, vật nuôi;
- Vị trí, đặc điểm thửa đất, khu đất: khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;
- Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: độ rộng, cấp đường, kết cấu mặt đường; điều kiện về địa hình;
- Thời hạn sử dụng đất, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;
- Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương.
