Bảng giá đất Hà Nội 2026: Khu vực nào có mức giá đất ở tăng cao nhất theo đề xuất?
Mua bán Đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Bảng giá đất Hà Nội 2026: Khu vực nào có mức giá đất ở tăng cao nhất theo đề xuất?
Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Hà Nội đã đăng tải hồ sơ để lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Tại khoản 4 Phần I Mục VI.6 Dự thảo Báo cáo thuyết minh về việc xây dựng bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 đến ngày 31/12/2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội đã nêu ra mức tăng giá đất ở bình quân của 17 khu vực trong Bảng giá đất Hà Nội 2026 như sau:
Khu vực | Mức tăng giá đất ở bình quân khu vực so với giá đất ở theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND |
Khu vực 1 | 2% |
Khu vực 2 | 2% |
Khu vực 3 | 2% |
Khu vực 4 | 2% |
Khu vực 5 | 2% |
Khu vực 6 | 2% |
Khu vực 7 | 25% |
Khu vực 8 | 24% |
Khu vực 9 | 26% |
Khu vực 10 | 25% |
Khu vực 11 | 17% |
Khu vực 12 | 16% |
Khu vực 13 | 20% |
Khu vực 14 | 18% |
Khu vực 15 | 18% |
Khu vực 16 | 20% |
Khu vực 17 | 20% |
Như vậy, khu vực có giá đất ở tăng cao nhất trong Bảng giá đất Hà Nội 2026 là các xã phường thuộc khu vực 9 (gồm 7 xã: Liên Minh, Ô Diên, Đan Phượng, Hoài Đức, Dương Hòa, Đông Sơn, An Khánh) với mức tăng bình quân 26%.

Bảng giá đất Hà Nội 2026: Khu vực nào có mức giá đất ở tăng cao nhất theo đề xuất? (Hình từ Internet)
Danh sách 17 khu vực trong Bảng giá đất Hà Nội 2026
Theo khoản 1 Mục VI.4 Dự thảo Báo cáo thuyết minh về việc việc xây dựng bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 đến ngày 31/12/2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội, Bảng giá đất Hà Nội 2026 sẽ phân chia các xã phường tại Hà Nội thành 17 khu vực như sau:
Phân khu | Ranh giới | Các Phường - Xã |
Khu vực 1 (Trung tâm nội thành) | Các phường trong vành đai 1 | Gồm 9 phường: Tây Hồ, Ngọc Hà, Ba Đình, Giảng Võ, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Cửa Nam, Hai Bà Trưng |
Khu vực 2 | Các phường trong vành đai 2 (bên hữu sông Hồng) | Gồm 6 phường: Hồng Hà, Vĩnh Tuy, Bạch Mai, Kim Liên, Đống Đa, Láng |
Khu vực 3 | Các phường từ vành đai 2 - Vành đai 3 (bên hữu sông Hồng) | Gồm 13 phường: Phú Thượng, Xuân Đỉnh, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Yên Hòa, Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt, Định Công, Tương Mai, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Lĩnh Nam |
Khu vực 4 | Các phường ngoài vành đai 3 (bên hữu sông Hồng phía Bắc đến Đại lộ Thăng Long - trừ phường Chương Mỹ, phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện) | Gồm 6 phường: Thượng Cát, Đông Ngạc, Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Phương, Từ Liêm |
Khu vực 5 | Các phường ngoài vành đai 3 (bên hữu sông Hồng phía Đông đến Đại lộ Thăng Long - trừ phường Chương Mỹ, phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện) | Gồm 10 phường: Tây Mỗ, Đại Mỗ, Dương Nội, Hà Đông, Thanh Liệt, Hoàng Liệt, Yên Sở, Kiến Hưng, Yên Nghĩa, Phú Lương |
Khu vực 6 | Các phường nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - Vành đai 3 | Gồm 4 phường: Bồ Đề, Long Biên, Vĩnh Hưng, Phúc Lợi |
Khu vực 7 | Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - sông Ngũ Huyện Khê - Cao tốc Hà Nội, Thái Nguyên - Quốc Lộ 2A và ĐT16 | Gồm 9 xã: Tiến Thắng, Yên Lãng, Quang Minh, Mê Linh, Phúc Thịnh, Thư Lâm, Đông Anh, Vĩnh Thanh, Thiên Lộc |
Khu vực 8 | Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - sông Ngũ Huyện Khê - vành đai 3 - cao tốc Hà Nội, Thái Nguyên | Gồm 4 xã: Phù Đổng, Thuận An, Gia Lâm, Bát Tràng |
Khu vực 9 | Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đáy - DT70A - Đường Lê Trọng Tấn | Gồm 7 xã: Liên Minh, Ô Diên, Đan Phượng, Hoài Đức, Dương Hòa, Đông Sơn, An Khánh |
Khu vực 10 | Các xã giáp các phường thuộc khu vực 4, nằm trong khoảng ranh giới DT73, Đ429, QL21B, và sông Hồng, | Gồm 12 xã: Đại Thanh, Thanh Trì, Ngọc Hồi, Nam Phù, Bình Minh, Tam Hưng, Thường Tín, Hồng Vân, Thanh Oai, Dân Hòa, Thượng Phúc, Chương Dương |
Khu vực 11 | Các xã giáp khu vực 10, nằm trong khoảng ranh giới DT73, D429, QL21B, DT428 và sông Hồng, | Các xã giáp khu vực 10, nằm trong khoảng ranh giới DT73, D429, QL21B, DT428 và sông Hồng, |
Khu vực 12 | Các xã giáp khu vực 9, nằm trong khoảng ranh giới, D420, DT87 và sông Hồng, | Gồm 6 phường, xã: phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện, xã Đoài Phương, xã Phúc Lộc, xã Phúc Thọ, xã Hát Môn |
Khu vực 13 | Các xã giáp khu vực 12 nằm ngoài khoảng ranh giới DT87 | Gồm 8 xã Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Yên Bài, Ba Vì |
Khu vực 14 | Các xã giáp khu vực 9, 12 nằm trong khoảng ranh giới sông Đáy, QL6 | Gồm 9 xã Thạch Thất, Hoà Lạc, Tây Phương, Yên Xuân, Phú Cát, Kiều Phú, Hưng Đạo, Quốc Oai, Hạ Bằng |
Khu vực 15 | Các xã giáp khu vực 5, 14, nằm trong khoảng ranh giới DT429 | Gồm 6 xã Chương Mỹ, Quảng Bị, Hoà Phú, Xuân Mai, Phú Nghĩa, Trần Phú |
Khu vực 16 | Các xã giáp với khu 10, 11, 15, ranh giới Hòa Bình, Hà Nam | Gồm 8 xã Phúc Sơn, Ứng Thiên, Ứng Hoà, Mỹ Đức, Vân Đình, Hồng Sơn, Hoà Xá, Hương Sơn. |
Khu vực 17 | Các xã nằm ngoài QL2A, ĐT16 (phía Bắc Hà Nội) | Gồm 5 xã Sóc Sơn, Nội Bài, Trung Giã, Đa Phúc, Kim Anh |
