Việc sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cơ quan cấp xã theo tiêu chuẩn, định mức như thế nào?

Tiêu chuẩn và định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cơ quan cấp xã được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành? Đối với công chức cấp xã thì sao?

Nội dung chính

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cơ quan cấp xã được quy định như thế nào?

    Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc của các chức danh thuộc cơ quan cấp xã được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, theo đó: 

    TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH LÀM VIỆC CỦA CÁC CHỨC DANH THUỘC CẤP XÃ

    STT

    Chức danh

    Diện tích tối đa cho 1 chỗ làm việc (m2/người)

    Ghi chú

    1

    Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các chức danh tương đương

    15

     

    2

    Phó Bí thư Đảng ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các chức danh tương đương

    12

     

    3

    Cán bộ, công chức cấp xã

    10

     

    4

    Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

    5

     

    Ghi chú: Đối với diện tích làm việc của chức danh quy định tại điểm 4 Phụ lục này, căn cứ tính chất công việc của chức danh, người có thẩm quyền trong việc đầu tư, xây dựng, bố trí sử dụng trụ sở làm việc xem xét, quyết định cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

    8