Trường hợp nào dẫn đến việc hủy bỏ hiệu lực giấy phép kinh doanh cảng hàng không?
Nội dung chính
Trường hợp hủy bỏ hiệu lực giấy phép kinh doanh cảng hàng không?
Theo quy định hiện hành thì Giấy phép kinh doanh cảng hàng không bị hủy bỏ hiệu lực trong trường hợp nào?
Trả lời: Theo Khoản 7 Điều 57 Nghị định 05/2021/NĐ-CP thì giấy phép kinh doanh cảng hàng không bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
- Cung cấp thông tin không trung thực trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép;
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh, quốc phòng;
- Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của doanh nghiệp;
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về bảo đảm an ninh hàng không, an toàn hàng không, điều kiện kinh doanh, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường;
- Không bắt đầu khai thác cảng hàng không trong thời gian 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép.
Trường hợp nào dẫn đến việc hủy bỏ hiệu lực giấy phép kinh doanh cảng hàng không? (Hinfht ừ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh cảng hàng không gửi đến cơ quan nào?
Xin cho tôi hỏi việc gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh cảng hàng không. Không biết là gửi đến cơ quan nào?
Trả lời: Khoản 1 Điều 57 Nghị định 05/2021/NĐ-CP quy định việc cấp giấy phép kinh doanh cảng hàng không như sau:
Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao tài liệu chứng minh về tổ chức bộ máy và nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp đáp ứng yêu cầu về chuyên môn khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng;
- Bản chính văn bản xác nhận vốn;
- Phương án về trang bị, thiết bị, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không.
Theo quy định nêu trên thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh cảng hàng không được gửi đến Bộ Giao thông vận tải.
Điều kiện để chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế
Cung cấp giúp mình quy định về điều kiện cho phép chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế. Cảm ơn bạn!
Trả lời: Căn cứ Khoản 1 Điều 40 Nghị định 05/2021/NĐ-CP thì điều kiện cho phép chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế gồm có:
- Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc;
- Cảng hàng không, sân bay đã được cấp sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay đảm bảo phục vụ các chuyến bay quốc tế;
- Cảng hàng không, sân bay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn vùng trời, đường bay và phương thức bay phục vụ khai thác các chuyến bay quốc tế.
Hình thức gửi hồ sơ đề nghị chuyển cảng hàng không nội địa thành quốc tế
Quy định hiện hành về các hình thức gửi hồ sơ đề nghị chuyển cảng hàng không nội địa thành quốc tế. Nhờ hướng dẫn cho tôi.
Trả lời: Khoản 2 Điều 40 Nghị định 05/2021/NĐ-CP quy định về nội dung này như sau:
2. Người khai thác cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị, bao gồm các nội dung: Tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, quy mô, loại hình cảng hàng không, sân bay; cấp sân bay; thời gian đề nghị chuyển thành cảng hàng không quốc tế;
b) Văn bản giải trình, chứng minh về việc đủ điều kiện chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo quy định này thì hồ sơ đề nghị chuyển cảng hàng không nội địa thành quốc tế có thể gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải.