Trình tự thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn năm 2025

Có được chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn không? Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn năm 2025 như thế nào?

Nội dung chính

    Thế nào là công trình xây dựng có sẵn?

    Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, công trình xây dựng có sẵn là công trình xây dựng đã hoàn thành việc xây dựng và đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn năm 2025

    Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn năm 2025 (Hình từ Internet)

    Có được chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn không?

    Theo điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, có thể chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn.

    Lưu ý: Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn phải đáp ứng điều kiện chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản quy định tại Điều 50 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

    Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn như thế nào?

    Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua công trình xây dựng có sẵn được quy định tại Điều 13 Nghị định 96/2024/NĐ-CP như sau:

    (1) Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thống nhất lập hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP.

    Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng phải được lập thành 08 bản (02 bản do chủ đầu tư dự án lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, 02 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 02 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu); trường hợp công chứng hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng thì phải có thêm 01 bản để lưu tại tổ chức hành nghề công chứng;

    (2) Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản thực hiện chứng nhận hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng.

    Hồ sơ đề nghị công chứng bao gồm: các bản chính hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng; bản chính hợp đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư dự án, trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số công trình xây dựng trong tổng số công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh số tiền bên chuyển nhượng hợp đồng đã nộp cho chủ đầu tư dự án; bản chính hoặc bản sao có chứng thực của biên bản bàn giao công trình xây dựng (nếu có) và các giấy tờ khác (nếu có) theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

    Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng theo quy định tại điểm này; trừ trường hợp các bên có nhu cầu thực hiện công chứng;

    (3) Sau khi thực hiện công chứng (trừ trường hợp không thực hiện công chứng) theo quy định tại mục (2), các bên chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí;

    (4) Sau khi thực hiện quy định tại mục (3), một trong các bên nộp hồ sơ đến chủ đầu tư dự án bất động sản để đề nghị chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng; các giấy tờ trong hồ sơ bao gồm: 08 bản chính hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng kèm theo bản chính hợp đồng;

    Trường hợp chuyển nhượng một hoặc một công trình xây dựng trong tổng số công trình xây dựng đã thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng có thể hiện công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư; giấy tờ chứng minh đã nộp thuế hoặc được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế;

    (5) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ các giấy tờ theo quy định tại mục (4), chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận vào hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản kinh phí nào.

    Sau khi xác nhận vào hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng, chủ đầu tư giữ lại 02 bản chính hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng và trả lại cho bên nộp giấy tờ 06 hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng kèm theo các giấy tờ đã nhận theo quy định tại mục (4);

    (6) Kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng được chủ đầu tư xác nhận, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên mua, bên thuê mua với chủ đầu tư theo hợp đồng đã ký và hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng;

    (7) Các trường hợp chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi được thực hiện theo thủ tục quy định tại Điều này, bên chuyển nhượng phải nộp đầy đủ hồ sơ của các lần chuyển nhượng trước đó khi làm thủ tục chuyển nhượng;

    (8) Bên nhận chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng được ký kết sau cùng theo quy định tại Điều này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai.

    20