Thời gian khấu hao phương tiện vận tải khác của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Thời gian khấu hao phương tiện vận tải khác của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?
Thời gian khấu hao phương tiện vận tải khác của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BQP quy định, hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định và chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, cụ thể:
Danh mục tài sản | Thời gian sử dụng (năm) | Tỷ lệ tính hao mòn (% năm) |
Phương tiện vận tải đường bộ | 10 | 10 |
Phương tiện vận tải đường sắt | 10 | 10 |
Phương tiện vận tải đường thủy |
|
|
- Tàu biển chở hàng hóa | 10 | 10 |
- Tàu biển chở khách | 10 | 10 |
- Tàu tuần tra, cứu hộ, cứu nạn đường thủy | 10 | 10 |
- Tàu chở hàng đường thủy nội địa | 10 | 10 |
- Tàu chở khách đường thủy nội địa | 10 | 10 |
- Phà đường thủy các loại | 10 | 10 |
- Ca nô, xuồng máy các loại | 10 | 10 |
- Ghe, thuyền các loại | 10 | 10 |
- Phương tiện vận tải đường thủy khác | 10 | 10 |
Phương tiện vận tải đường không | 10 | 10 |
Phương tiện vận tải khác | 10 | 10 |
Trên đây là tư vấn về thời gian khấu hao phương tiện vận tải khác của doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 13/2019/TT-BQP.