Thiết bị tối thiểu cần có trong phòng học thủy nghiệp cơ bản được quy đinh như thế nào?

Thiết bị tối thiểu cần có trong phòng học thủy nghiệp cơ bản được quy định cụ thể và chi tiết như thế nào?

Nội dung chính

    Thiết bị tối thiểu cần có trong phòng học thủy nghiệp cơ bản được quy đinh như thế nào?

    Theo quy định tại Phụ lục C, QCVN 98:2017/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa ban hành kèm Thông tư 01/2017/TT-BGTVT thì quy định về thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học thủy nghiệp cơ bản được quy định như sau: 

    Phụ lục D

    QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU KÈM THEO PHÒNG HỌC THỦY NGHIỆP CƠ BẢN

    Số TT

    n thiết bị

    Cơ sở đào tạo loại 1

    Cơ sở đào tạo loại 2

    Cơ sở đào tạo loại 3

    Cơ sở đào tạo loại 4

    Số lượng

    Quy cách

    Số lượng

    Quy cách

    Số lượng

    Quy cách

    Số lượng

    Quy cách

    1

    Bảng mẫu các nút dây cơ bản

    01 bộ

    42 nút
    Kích thước ≥
    (4 m x 1,2 m)

    01 bộ

    42 nút
    Kích thước ≥
    (4 m x 1,2 m)

    01 bộ

    42 nút
    Kích thước ≥
    (4 m x 1,2 m)

    01 bộ

    42 nút
    Kích thước ≥
    (4 m x 1,2 m)

    2

    Dụng cụ đấu dây: dùisắt, dùi gỗ, búa sắt, lưỡi chặt

    01 bộ

    Dài ≥ 300 mm

    01 bộ

    Dài ≥ 300 mm

    01 bộ

    Dài ≥ 300 mm

    01 bộ

    Dài ≥ 300 mm

    3

    Cột bích:

    - Bích đơn không ngáng

    - Bích đơn có ngáng

    - Bích đôi không ngáng

    - Bích đơn có ngáng

    01 bộ

     f150 mm ÷ f250 mm

    h 300 ÷ h 500 mm

    01 bộ

     f150 mm ÷ f250 mm

    h 300 ÷ h 500 mm

    01 bộ

     f150 mm ÷ f250 mm

    h 300 ÷ h 500 mm

    01 bộ

     f150 mm ÷ f250 mm

    h 300 ÷ h 500 mm

    4

    Hệ thống lái: lái cơ dây xích hoặc cáp

    01 bộ

     

    01 bộ

     

    01 bộ

     

    01 bộ

     

    5

    Maní

    01 chiếc

    Đường kính
    ≥10 mm

    01 chiếc

    Đường kính
    ≥10 mm

    01 chiếc

    Đường kính
    ≥10 mm

    01 chiếc

    Đường kính
    ≥10 mm

    6

    Sừng bò

    01 chiếc

    Dài ≥ 300mm

    01 chiếc

    Dài ≥ 300mm

    01 chiếc

    Dài ≥ 300mm

    01 chiếc

    Dài ≥ 300mm

    7

    Nỉn neo

    01 chiếc

    Đường kính
    ≥ 5mm

    01 chiếc

    Đường kính
    ≥ 5mm

    01 chiếc

    Đường kính
    ≥ 5mm

    01 chiếc

    Đường kính
    ≥ 5mm

    8

    Hãm nỉn

    01 bộ

     

    01 bộ

     

    01 bộ

     

    01 bộ

     

    9

    Neo tàu: neo hall (neo cánh gập)

    01 chiếc

    Trọng lượng ≥50 kg

    01 chiếc

    Trọng lượng ≥50 kg

    01 chiếc

    Trọng lượng ≥30 kg

    01 chiếc

    Trọng lượng ≥15kg

    10

    Tời neo:

     

     

     

     

     

     

     

     

    Tời cơ: tời neo trục nằm ngang hoặc tời neo trục đứng

     

     

    Tời điện

    01 chiếc



     

    01 chiếc

    Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo≥50 kg

    Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥50 kg

    01 chiếc



     

    01 chiếc

    Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥50 kg

    Loại tời lắp trên tàu chịutrọng lượng của neo ≥50 kg

    01 chiếc



     

    01 chiếc

    Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥30 kg

    Loại tời lắp trên tàu chịutrọng lượng của neo ≥30 kg

    01 chiếc



     

    01 chiếc

    Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo≥15 kg

    Loại tời lắp trên tàu chịu trọng lượng của neo ≥15 kg

    11

    Bình cứu hỏa: bình bọt, bình khí CO2, bình bột, bình CCL4

    01 bộ

    Vật thật

    01 bộ

    Vật thật

    01 bộ

    Vật thật

    01 bộ

    Vật thật

    12

    Phao cứu sinh: phao tròn, phao tròn dài, phao áo

    01 bộ

    Vật thật

    01 bộ

    Vật thật

    01 bộ

    Vật thật

    01 bộ

    Vật thật

    13

    Dụng cụ sơn tàu: cọ lăn, máng son, búa gõ gỉ, sủi, máy sơn

    01 bộ

    Vật thật

    01 bộ

    Vật thật

    01 bộ

    Vật thật

    01 bộ

    Vật thật

    Trên đây là nội dung tư vấn về quy định về thiết bị tối thiểu kèm theo phòng học thủy nghiệp cơ bản. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 01/2017/TT-BGTVT.    

    12