Theo quy định của pháp luật Việt Nam, lệ phí Tòa án áp dụng từ ngày 01/01/2017 được quy định như thế nào?

Tôi có một thắc mắc. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, lệ phí Tòa án áp dụng từ ngày 01/01/2017 được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào nói về điều này?

Nội dung chính

    Theo quy định của pháp luật Việt Nam, lệ phí Tòa án áp dụng từ ngày 01/01/2017 được quy định như thế nào?

    Lệ phí tòa án được hiểu là một trong các khoản chi phí liên quan đến quá trình tố tụng (giải quyết vụ án) mà đương sự có nghĩa vụ phải đóng cho cơ quan có thẩm quyền sau khi yêu cầu của mình được Tòa án chấp nhận.

    Lệ phí Tòa án áp dụng từ ngày 01/01/2017 được quy định tại Điều 4 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2017) về mức thu miễn giảm thu nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án như sau: 

    1. Lệ phí giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27; các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29; khoản 1 và khoản 6 Điều 31; khoản 1 và khoản 5 Điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
    2. Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài, bao gồm:
    a) Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoại, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài được quy định tại khoản 5 Điều 27; khoản 9 Điều 29; khoản 4 và khoản 5 Điều 31; khoản 3 và khoản 4 Điều 33 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
    b) Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài.
    3. Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại.
    4. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
    5. Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công.
    6. Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay.
    7. Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam.
    8. Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài.
    9. Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án, bao gồm:
    a) Lệ phí sao chụp tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ việc do Tòa án thực hiện;
    b) Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định của Tòa án;
    c) Lệ phí cấp bản sao quyết định xóa án tích;
    d) Lệ phí cấp bản sao các giấy tờ khác của Tòa án.
    Về mức lệ phí Tòa án: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức án phí, lệ phí Tòa án được quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết này.

    Trên đây là nội dung tư về lệ phí Tòa án áp dụng từ ngày 01/01/2017. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

    23