Quy cách về số đăng ký tàu thuyền quân sự do Bộ tư lệnh Hải quân quản lý được quy định ra sao?
Nội dung chính
Quy cách về số đăng ký tàu thuyền quân sự do Bộ tư lệnh Hải quân quản lý được quy định ra sao?
Quy cách số đăng ký tàu thuyền quân sự do Bộ tư lệnh hải quân quản lý được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 32/2017/TT-BQP quy định đăng ký, quản lý, sử dụng tàu thuyền quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, theo đó:
Quy cách chung
- Số hiệu kẻ trên các loại tàu bao gồm nhóm các số đếm từ số 0 đến số 9, được thể hiện theo kiểu số vẽ kỹ thuật;
- Số hiệu tàu được kẻ bóng: Mạn phải, số hiệu được kẻ bóng kéo về phía bên phải; Mạn trái, số hiệu được kẻ bóng kéo về phía bên trái (chiều đánh bóng số hiệu luôn hướng về phía mũi tàu);
- Góc kẻ bóng: Hướng xuống dưới 45°;
- Độ rộng nét kẻ bóng bằng 1/2 độ rộng nét số thực;
- Màu sắc: Số thực: Sơn màu trắng; số kẻ bóng: Sơn màu đen.
Quy cách cụ thể:
Đối với loại tàu Hộ vệ tên lửa Gepard 3.9 số hiệu 011, 012...
Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 2330 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 2580 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 1700 mm.
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 1450 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 1460 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1710 mm
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng: 500 mm;.
+ Độ rộng của nét số khi kẻ bóng: 750 mm (Phần nét kẻ bóng rộng 250 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 2 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 20; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 0 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 20.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 750 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 500 mm.
Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của tàu từ xương sườn số 20 trở về sau lái tàu.
Đối với loại tàu tên lửa 1241PE, 1241.8, PS500 số hiệu 371,..., 381
Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1750 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 1925 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 1100mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 925 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 1070 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1245 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng: 350 mm;
+ Độ rộng của nét số khi kẻ bóng: 525 mm (Phần nét kẻ bóng rộng 175 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 2 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 18; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 18.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 525 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 350 mm;
- Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của tàu từ xương sườn số 18 trở về phía sau lái tàu.
Đối với loại tàu Hộ vệ chống ngầm 159A, AE số hiệu 09, 11...
Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1940 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 2150 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 1300 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 1090 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 1270 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1480 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng: 420 mm;
+ Độ rộng của nét số khi kẻ bóng: 630 mm (Phần nét kẻ bóng rộng 210 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 9 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 20; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 0 sau khi sau kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 20.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 630 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 420 mm.
- Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của tàu từ xương sườn số 20 trở về phía sau lái tàu.
Đối với loại tàu pháo 1041.2 và TT400TP số hiệu 261, 263,.., 272,...
Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1460 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 1610 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 1000 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 850 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 880 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1030 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng: 300 mm;
+ Độ rộng của nét số khi kẻ bóng: 450 mm (Phần nét kẻ bóng rộng 150 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 6 sau khi đã kẻ bóng ở vào khoảng giữa của xương sườn số 8 và số 9; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 2 sau khi đã kẻ bóng ở vào khoảng giữa của xương sườn số 8 và số 9.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 450 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 300 mm.
Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô từ xương sườn số 8,5 trở về phía sau lái tàu.
Đối với loại tàu tên lửa 205U, E số hiệu 357, 358...; tàu phóng lôi 206M, ME số hiệu 331, 332...; 307, 312...; tàu quét thủy lôi 861, 862...; tàu nước số hiệu 936...
Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1270 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 1405 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 935 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 800 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 810 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 945 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng: 270 mm;
+ Độ rộng của nét số khi kẻ bóng: 405 mm (Phần nét kẻ bóng rộng 135 mm);
+ Tàu tên lửa 205U, E: Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 7 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 16; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 16.
Tàu Phóng lôi 206M: Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 2 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 15; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 15;
Tàu Phóng lôi 206ME: Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 2 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 12; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 12;
Tàu quét thủy lôi vịnh 861, 862: Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 2 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 21; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 8 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 21.
Tàu nước số hiệu 936: Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 9 sát mép phải của xương sườn số 21; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 6 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 21.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 405 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 270 mm.
Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của tàu 205U, E từ xương sườn số 16 trở về phía sau lái tàu (tàu phóng lôi 206M xương sườn số 12 trở về sau lái tàu; tàu phóng lôi 206ME xương sườn số 15 trở về sau lái tàu; tàu quét thủy lôi xương sườn số 21 trở về sau lái tàu; tàu nước 936 hai bên mạn khô của tàu xương sườn số 21 trở về phía mũi).
Đối với loại tàu đổ bộ LTS số hiệu 501, 503,...
Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1460 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 1610 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 1750 mm.
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 1600 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 880 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1030 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng: 300 mm;
+ Độ rộng của nét số sau khi kẻ bóng: 450 mm (Phần nét kẻ bóng rộng 150 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 17; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 5 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 17.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 450 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 300 mm.
Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của tàu từ xương sườn số 17 trở về phía sau lái tàu.
Đối với lại tàu chở quân, quân y K122, K123 số hiệu 571, 561, …
Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1750 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 1925 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 2300 mm.
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 2125 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 1070 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1245 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng: 350 mm;
+ Độ rộng của nét số sau khi kẻ bóng: 525 mm (Phần nét kẻ bóng rộng 175 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 96; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 5 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 96.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 525 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 350 mm.
Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của tàu từ xương sườn số 96 trở về phía sau lái tàu.
Đối với các loại tàu khác
Căn cứ từng loại tàu, quy cách (Tỷ lệ giữa chiều cao, chiều rộng, độ rộng của nét chữ, số, …); các đơn vị kẻ tên, số hiệu tàu theo kiểu chữ, số cho phù hợp, thống nhất trong đơn vị mình.
Trên đây là tư vấn về quy cách số đăng ký tàu thuyền quân sự do Bộ tư lệnh hải quân quản lý.