Niên hạn của trang phục lực lượng bảo vệ cơ quan và doanh nghiệp được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành?
Nội dung chính
Niên hạn của trang phục lực lượng bảo vệ cơ quan và doanh nghiệp được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư 08/2016/TT-BCA quy định trang phục cho lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành thì nội dung này được quy định như sau:
Niên hạn trang phục:
TT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Số lượng | Niên hạn (năm) |
1 | Mũ kê pi | Cái | 1 | 3 |
2 | Mũ cứng | Cái | 1 | 3 |
3 | Mũ mềm | Cái | 1 | 3 |
4 | Quần áo thu đông + ký hiệu | Bộ | 1 | 2 |
5 | Quần áo xuân hè + ký hiệu | Bộ | 1 | 1 |
6 | Áo ấm + ký hiệu | Cái | 1 | 4 |
7 | Áo sơ mi | Cái | 1 | 1 |
8 | Caravat | Cái | 1 | 2 |
9 | Dây lưng | Cái | 1 | 3 |
10 | Giày da | Đôi | 1 | 1 |
11 | Bít tất | Đôi | 2 | 1 |
12 | Cấp hiệu đồng bộ | Bộ | 1 | 2 |
13 | Phù hiệu đồng bộ | Bộ | 1 | 2 |
14 | Sao hiệu | Cái | 1 | 3 |
15 | Quần áo mưa | Bộ | 1 | 3 |