Nhiệm vụ phát triển nền tảng số, dữ liệu số nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số quy định thế nào?
Nội dung chính
Nhiệm vụ phát triển nền tảng số nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số
Theo Mục III Phần A Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp trong tâm thực hiện chiến lực quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 quy định về nhiệm vụ phát triển nền tảng số nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số như sau:
III | Phát triển nền tảng số | ||
1 | Xác định danh mục chi tiết và định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục các nền tảng số quốc gia ưu tiên phát triển; xây dựng và triển khai Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2030 |
2 | Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch hành động cụ thể để phát triển từng nền tảng số quốc gia; tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng và tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các nền tảng số quốc gia | Cơ quan chủ quản nền tảng số quốc gia; Bộ TT&TT; các doanh nghiệp | 2022 - 2030 |
3 | Xây dựng, ban hành tiêu chí đánh giá, công nhận nền tảng số quốc gia và tổ chức đánh giá, công bố nền tảng số quốc gia được công nhận đáp ứng yêu cầu | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2030 |
4 | Tổ chức khảo sát, thu thập thông tin, dữ liệu và xây dựng, vận hành Cổng thông tin nền tảng số để cung cấp thông tin, thúc đẩy phát triển, hỗ trợ sử dụng các nền tảng số Việt Nam | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2022 - 2030 |
5 | Đề xuất các nền tảng số quốc gia phù hợp nhu cầu; tích cực phối hợp phát triển và đưa các nền số quốc gia vào sử dụng. Xác định các nền tảng số của ngành, lĩnh vực, địa phương và xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 2022 - 2030 |
6 | Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển cũng như xác định rõ địa vị pháp lý của các nền tảng số quốc gia trong ngành, lĩnh vực địa bàn được giao quản lý | Các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 2022 - 2030 |
Nhiệm vụ phát triển dữ liệu số nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số
Theo Mục IV Phần A Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp trong tâm thực hiện chiến lực quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 quy định về nhiệm vụ phát triển nền tảng số nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số như sau:
IV | Phát triển dữ liệu số | ||
1 | Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức triển khai Chiến lược dữ liệu quốc gia | Bộ TT&TT | 2022 - 2023 |
2 | Rà soát, sửa đổi, ban hành mới quy định, chính sách về tài sản dữ liệu, mua, bán dữ liệu, dịch vụ dữ liệu để tạo thị trường dữ liệu phát triển lành mạnh, an toàn, tuân thủ pháp luật | Bộ TT&TT; Bộ Tài chính | 2022 - 2025 |
3 | Rà soát, sửa đổi quy định, chính sách về tài chính, phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp, kết nối chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, doanh nghiệp và người dân, tạo nguồn thu hợp pháp để duy trì, phát triển dữ liệu | Bộ Tài chính | 2022 - 2025 |
4 | Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch hành động phát triển dữ liệu và phát triển nhân lực dữ liệu trong các lĩnh vực trọng điểm. Bảo đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng một cách dễ dàng | Các bộ, cơ quan quản lý các lĩnh vực trọng điểm tại điểm d, khoản 4, Mục IV | 2022 - 2030 |
5 | Xây dựng Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu quốc gia | Bộ TT&TT | 2022 - 2025 |
6 | Xây dựng Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung cấp bộ, tỉnh | Các bộ, tỉnh, thành phố | 2022 - 2025 |